Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, Tập 34, Số 3 (2018) 1-7<br />
<br />
Chính sách phát triển hệ thống thông tin khoa học và công<br />
nghệ tại Trường Đại học Hàng hải Việt Nam<br />
Vũ Huy Thắng*<br />
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, 484 Lạch Tray, Lê Chân, Hải Phòng<br />
Nhận ngày 13 tháng 7 năm 2018<br />
Chỉnh sửa ngày 21 tháng 9 năm 2018; Chấp nhận đăng ngày 27 tháng 9 năm 2018<br />
<br />
Tóm tắt: Bài báo nghi n c u, đánh giá thực trạng về Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ và<br />
một số chính sách phát triển hệ thống này tại Trường Đại học Hàng hải Việt Nam. Mô tả chi tiết<br />
các bước áp dụng chính sách và một số ưu nhược điểm trong quá trình thực hiện các chính sách<br />
này. Đề xuất thay đổi chính sách đầu tư và phát triển hệ thống thông tin khoa học và công nghệ<br />
trong thời gian tới tại Trường ĐH Hàng hải Việt Nam.<br />
Từ khóa: OCLC, Wordcat, Cơ sở dữ liệu, Chống sao chép, Chính sách, Thông tin khoa học và<br />
công nghệ.<br />
<br />
1. Mở đầu<br />
<br />
học đạt chuẩn thế giới và xây dựng thư viện<br />
điện tử, kết nối đến các CSDL Quốc tế.<br />
<br />
Trong những năm qua nhằm thực hiện tốt<br />
Nghị Quyết số 29/NQ-TW ngày 04/11/2013<br />
của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về Đổi mới<br />
căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo và<br />
quyết tâm đưa chất lượng giáo dục, đào tạo và<br />
nghi n c u khoa học của Nhà trường l n một<br />
tầm cao mới và về đúng giá trị thật. Trường Đại<br />
học Hàng hải Việt Nam đã có nhiều chính sách<br />
nhằm phát triển hệ thống thông tin Khoa học và<br />
Công nghệ (KH&CN) của Nhà trường nhằm<br />
minh bạch hóa các sản phẩm khoa học trong hệ<br />
thống, đưa hệ thống Cơ sở dữ liệu (CSDL) khoa<br />
<br />
2. Thực trạng hệ thống thông tin Khoa học<br />
và Công nghệ tại Trường Đại học Hàng hải<br />
Việt Nam<br />
Hệ thống thông tin Khoa học và Công nghệ<br />
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam được cấu<br />
thành bởi 4 bộ phận chính, được quản lý và chỉ<br />
đạo bằng các chính sách của Nhà trường mà đại<br />
diện là Ban Giám hiệu bao gồm: Viện Nghi n<br />
c u Khoa học và công nghệ Hàng hải<br />
(KH&CNHH), Phòng Khoa học công nghệ,<br />
Nhà xuất bản Hàng hải và Thư viện hàng hải.<br />
Hàng năm các sản phẩm khoa học được<br />
Quản lý, lưu thông trong hệ thống thông tin KH<br />
<br />
_______<br />
<br />
<br />
ĐT.: 84-983941671.<br />
Email: vuhuythang2007@gmail.com<br />
https://doi.org/10.25073/2588-1116/vnupam.4146<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
V.H. Thắng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, Tập 34, Số 3 (2018) 1-7<br />
<br />
&CN này khoảng 3000-5000 tài liệu khác nhau<br />
bao gồm:<br />
- Các công bố khoa học đăng tr n tạp chí<br />
Khoa học và công nghệ Hàng hải được xuất bản<br />
bởi Nhà xuất Bản Hàng hải 01 quý 1 số, được<br />
bi n tập, phản biện khoa học bởi phòng Khoa<br />
học và công nghệ, Viện Nghi n c u<br />
KH&CNHH.<br />
- Các tài liệu nội sinh bao gồm: Luận án,<br />
Luận văn, Thiết kế tốt nghiệp của người học<br />
được in tại Nhà xuất bản Hàng hải và được lưu<br />
trữ tại Thư viện. Các đề tài nghi n c u khoa<br />
học các cấp được nghiệm thu bởi Hội đồng<br />
Khoa học Nhà trường và do Phòng Khoa học và<br />
công nghệ quản lý.<br />
- Các xuất bản phẩm là sách giáo trình, tài<br />
liệu giảng dạy được nghiệm thu bởi Hội đồng<br />
Khoa học Nhà trường và do Nhà xuất Bản hàng<br />
hải xuất bản.<br />
Hiện nay trong toàn hệ thống có gần 30.000<br />
biểu ghi thư mục Khoa học và Công nghệ. Các<br />
sản phẩm khoa học này được bi n mục và quản<br />
lý bởi phần mềm quản lý thư viện và người<br />
dùng tin có thể tra c u, tìm đọc bất c lúc nào.<br />
<br />
Ưu điểm: Hệ thống này trong những năm<br />
qua đã được Nhà trường đầu tư lớn về đội ngũ<br />
cán bộ, cơ sở vật chất, trang thiết bị với tổng<br />
cộng hơn 5000m2 văn phòng,nhà xưởng, phòng<br />
thí nghiệm, thực hành, tập trung hơn 40 Nhà<br />
khoa học là các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ<br />
hàng đầu của Nhà trường. Đây là điều kiện rất<br />
thuận lợi cho sự phát triển của hệ thống này.<br />
Hạn chế: Trong quá trình hoạt động hệ<br />
thống đã bộc lộ một số hạn chế về chính sách<br />
quản lý và phát triển như:<br />
- Sự thiếu đồng bộ trong chính sách quản lý<br />
giữa các đơn vị thuộc hệ thống. Trong khi Thư<br />
viện và Phòng khoa học là các đơn vị bao cấp,<br />
hạch toán phụ thuộc, nhân sự và kinh phí phụ<br />
thuộc hoàn toàn vào sự phân bổ của nhà trường<br />
thì Viện KH&CNHH và Nhà xuất bản lại hạch<br />
toán độc lập, nhà trưởng chỉ quản lý lãnh đạo<br />
chủ chốt. Điều này dẫn đến mất cân đối trong<br />
các hoạt động chung, đôi khi có sự ảnh hưởng<br />
quyền lợi lẫn nhau giữa các đơn vị có hoạt động<br />
dịch vụ và đơn vị hoạt động phi lợi nhuận tạo ra<br />
việc kìm hãm, chậm sự phát triển.<br />
<br />
Hình 1. Hệ thống thông tin Khoa học Công nghệ Tại trường ĐH Hàng hải Việt Nam<br />
<br />
V.H. Thắng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, Tập 34, Số 3 (2018) 1-7<br />
<br />
3. Một số chính sách phát triển hệ thống<br />
thông tin Khoa học và Công nghệ tại Trường<br />
Đại học Hàng hải Việt Nam<br />
3.1. Chính sách áp dụng phần mềm chống<br />
sao chép<br />
Trước quá trình hội nhập quốc tế về giáo<br />
dục và nghi n c u khoa học, vấn đề đổi mới,<br />
nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và các<br />
công trình khoa học được đặt ra như một tất yếu<br />
đối với nền giáo dục và nghi n c u khoa học.<br />
Đồng thời trước y u cầu của vấn đề bản quyền<br />
ngày càng cao đã tạo ra thách th c rất lớn cho<br />
các nhà Quản lý trong nước và tr n thế giới làm<br />
sao có thể minh bạch hóa hệ thống thông tin<br />
khoa học, chống nạn sao chép và vi phạm bản<br />
quyền tác giả.<br />
Năm 2015 Nhà trường giao cho Viện<br />
nghi n c u phát triển nay là Viện Nghi n c u<br />
KH&CNHH nghi n c u xây dựng Quy trình áp<br />
dụng phần mềm chống sao chép nhằm minh<br />
bạch hóa hệ thống thông tin KH&CN Hàng hải.<br />
Sau quá trình nghi n c u khảo sát thực tế Viện<br />
đã quyết định lựa chọn phần mềm chống sao<br />
chép Turnitin.<br />
“Turnitin là một trong những ng dụng giáo<br />
dục được phân phối rộng rãi nhất tr n thế giới,<br />
Turnitin được hơn 10.000 tổ ch c tại 126 quốc<br />
gia sử dụng để quản lý việc nộp bài, theo dõi và<br />
<br />
đánh giá bài của học sinh trực tuyến. Turnitin<br />
cũng cung cấp iThenticate - một dịch vụ phát<br />
hiện đạo văn cho các thị trường thương mại, và<br />
WriteCheck - một bộ công cụ mẫu cho người<br />
viết.” [1]<br />
Ưu điểm:<br />
Chính sách này là một quyết tâm lớn của<br />
Nhà trường nhằm đưa chất lượng đào tạo của<br />
Nhà trường l n một tầm cao mới. Nó có tác<br />
dụng răn đe rất lớn đối với những người đạo<br />
văn hoặc có ý định đạo văn. Trong quá trình áp<br />
dụng từ năm 2015-2018 tỉ lệ trùng lặp trong các<br />
luận án, luận văn, thiết kế tốt nghiệp đã giảm<br />
đáng kể.<br />
Nhược điểm:<br />
Chính sách này đỏi hỏi duy trì m c đầu tư<br />
cao (Trung bình từ 250.000 – 350.000/năm) và<br />
vận hành một ban Quản lý phần mềm chống sao<br />
chép ri ng. Việc kiểm soát các thủ thuật chống<br />
đối nhằm qua mặt phần mềm của các tác giả<br />
cũng đặt ra nhiều thách th c trong quản lý.<br />
B n cạnh đó bài toán siết chặt đầu ra nhằm<br />
nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo cũng là<br />
con dao hai lưỡi khi việc ra trường trở n n khó<br />
khăn hơn điều đó ảnh hưởng đến tâm lý thi đầu<br />
vào của người học các khóa tiếp theo, dễ dẫn<br />
đến sụt giảm nguồn tuyển sinh.<br />
<br />
3.1.1. Trình tự các bước thực hiện chính sách:<br />
Hình 1. Trình tự các bước thực hiện chính sách áp dụng phần mềm chống sao chép<br />
<br />
3<br />
4<br />
5<br />
<br />
Nhiệm vụ<br />
Khảo sát thực trạng và đề xuất giải pháp<br />
Học tập kinh nghiệm thực tế, lựa chọn phần<br />
mềm<br />
Đàm phán và mua phần mềm<br />
Thành lập Ban Quản lý phần mềm<br />
Đào tạo và chuyển giao kĩ thuật<br />
<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
<br />
Ban hành Quy định kiểm tra chống sao chép<br />
Tổ ch c quét các sản phẩm khoa học<br />
Ch ng nhận kết quả và giải quyết khiếu nại.<br />
Tổ ch c Hội thảo và chia sẻ kinh nghiệm<br />
<br />
TT<br />
1<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
Đơn vị thực hiện<br />
Viện KH&CNHH<br />
Viện KH&CNHH, BGH<br />
<br />
Ghi chú<br />
2015<br />
2015<br />
<br />
Phòng QTTB - Ban Giám Hiệu<br />
Ban Giám hiệu<br />
Nhà cung cấp, Ban Quản lý phần<br />
mềm<br />
Ban Quản lý phần mềm<br />
Ban Quản lý phần mềm<br />
Ban Quản lý phần mềm<br />
Ban Giám hiệu, Ban Quản lý phần<br />
mềm<br />
<br />
2016<br />
2016<br />
2016<br />
2016<br />
2016<br />
2016 - 2018<br />
2016<br />
<br />
4<br />
<br />
V.H. Thắng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, Tập 34, Số 3 (2018) 1-7<br />
<br />
3.1.2 Quy trình quét chống sao chép Luận án, Luận văn, Thiết kế tốt nghiệp<br />
<br />
Hình 3. Quy trình quét chống sao chép Luận án, Luận văn, Thiết kế tốt nghiệp [2].<br />
<br />
3.2. Chính sách kết nối mạng thông tin Khoa<br />
học và công nghệ toàn cầu<br />
Hệ thống Cơ sở dữ liệu (CSDL) thư mục<br />
thông tin Khoa học và công nghệ (KH&CN) tại<br />
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam hiện nay có<br />
gần 30.000 biểu ghi thư mục thông tin Khoa<br />
học và công nghệ được bi n mục tr n phần<br />
mềm quản lý Libol 6.0, theo chuẩn bi n mục<br />
Marc 21. Các biểu ghi tài liệu được phân loại<br />
theo bảng phân loại DDC 14. Tuy nhi n chuẩn<br />
này được sử dụng tr n các phần mềm trong<br />
nước không đầy đủ khiến cho việc kết nối giữa<br />
các trường Đại học, hoặc kết nối với hệ thống<br />
CSDL quốc tế gặp nhiều vấn đề khó khăn.<br />
Được chia ra hai giai đoạn vào cuối năm<br />
2015 và cuối năm 2016, trường Đại học Hàng<br />
hải Việt Nam, đã tiến hành ký bản thỏa thuận<br />
<br />
ghi nhớ và bước đầu đã đưa 8000 biểu ghi thư<br />
mục trong CSDL thư mục của thư viện mình<br />
l n CSDL mục lục li n hợp toàn cầu Worldcat<br />
(OCLC), và sử dụng phần mềm bi n mục tập<br />
trung OCLC Connexion với gói dữ liệu 1000<br />
biểu ghi/năm để bi n mục các biểu ghi mới<br />
được bổ sung hàng năm l n Worldcat. Qua<br />
những hai giai đoạn triển khai ban đầu đã thu<br />
được kết quả sau.<br />
Ưu điểm: Kết nối CSDL của Đại học Hàng<br />
Hải Việt Nam với mạng lưới CSDL thư mục<br />
toàn cầu: Về bản chất CSDL mục lục li n hợp<br />
Worldcat là một hệ thống CSDL chung do các<br />
Trung tâm thông tin KH&CN tr n thế giới cùng<br />
nhau chung tay chia sẻ những vốn tài nguy n<br />
thư mục của thư viện mình, với Trường Đại học<br />
Hàng hải Việt Nam, sau khi đưa biểu ghi thư<br />
viện l n CSDL mục lục li n hợp thế giới<br />
<br />
V.H. Thắng / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, Tập 34, Số 3 (2018) 1-7<br />
<br />
Worldcat, có nghĩa là đã hoàn thành bước đầu<br />
ti n để trở thành thành vi n OCLC, Trường Đại<br />
học Hàng hải Việt Nam đã tham gia kết nối với<br />
mạng lưới thư viện toàn cầu với hơn 70.000 thư<br />
viện tại 170 quốc gia tr n thế giới đang là thành<br />
vi n và sử dụng dịch vụ thư viện của OCLC.<br />
Nâng cao sự hiện diện l n toàn cầu: Thư<br />
viện thành vi n phải tham gia đưa biểu ghi của<br />
mình vào CSDL WorldCat (CSDL thư mục lớn<br />
nhất thế giới hiện nay với tr n 330 triệu nhan đề<br />
tài liệu và tr n 2,2 t điểm tài liệu), qua đó góp<br />
phần nâng cao sự hiện diện của Trường Đại học<br />
<br />
5<br />
<br />
Hàng hải Việt Nam đến quy mô toàn cầu cũng<br />
như giới thiệu văn hóa Địa phương/Quốc gia<br />
đến toàn thể bạn đọc tr n toàn thế giới.<br />
Tiếp cận tới những thông tin về tài liệu quý<br />
hiếm: Sau khi chia sẻ các biểu ghi thư mục của<br />
mình l n hệ thống CSDL Worldcat, trong thư<br />
viện bước đầu đã có thể tiếp cận tới các thông<br />
tin về vốn tư liệu quý hiếm hiện giờ đang nằm<br />
trong các thư viện tr n thế giới, đề từ đây làm<br />
tiền đề sử dụng các dịch vụ tạo ra th m các giá<br />
trị gia tăng khác cho thư viện như dịch vụ mượn<br />
li n thư viện toàn cầu của OCLC.<br />
<br />
Hình 4. Tiếp cận tới tài liệu được các thư viện thế giới chia sẻ [4].<br />
<br />
Về cơ bản sau khi thực hiện các bước tr n,<br />
trường Đại học Hàng Hải Việt Nam đã bước<br />
đầu trở thành thành vi n của OCLC và hội nhập<br />
với các Trung tâm thông tin KH&CN thế giới.<br />
Các bước này là những bước đầu trong quá<br />
trình hội nhập với các thư viện tr n thế giới,<br />
còn rất nhiều các lợi ích và thư viện chưa được<br />
tiếp cận cụ thể, vì vậy đề xuất được triển khai<br />
giai đoạn hai để thư viện có thể hội nhập toàn<br />
bộ với OCLC cùng cộng đồng các thư viện tr n<br />
thế giới.<br />
<br />
Nhược điểm: Còn ít các thư viện trong nước<br />
áp dụng chính sách này n n việc đồng bộ hóa,<br />
kết nối, chia sẻ dữ liệu về Khoa học và công<br />
nghệ trong nước còn nhiều rào cản về chính<br />
sách và kỹ thuật.<br />
3.2. Chính sách phát triển thư viện điện tử<br />
Từ năm 2013 Trường Đại học Hàng hải<br />
Việt Nam đã Quyết định thành lập Thư viện<br />
Hàng hải tr n cơ cở tách ra từ Trung tâm Thông<br />
tin tư liệu với chính sách ưu ti n phát triển Thư<br />
<br />