intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHỒNG GIAO THỨC BÁO HiỆU UMTS

Chia sẻ: Nguyễn Minh Cường | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:34

123
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chồng giao thức báo hiệu UMTS được chia thành Access Stratum AS và Non-Access Stratum NAS. Cấu trúc NAS được phát triển từ các lớp cao ở GSM và bao gồm: Connection Management : bao gồm CS services: Call Control (call setup/ release), supplementary services(call forwarding, 3-way calling), và short message service (SMS). - PS services: Session Management (PS

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHỒNG GIAO THỨC BÁO HiỆU UMTS

  1. CHỒNG GIAO THỨC BÁO HiỆU UMTS
  2. • Chồng giao thức báo hiệu UMTS được chia thành Access Stratum AS và Non-Access Stratum NAS. Cấu trúc NAS được phát triển từ các lớp cao ở GSM và bao gồm: - Connection Management : bao gồm - CS services: Call Control (call set- up/release), supplementary services(call forwarding, 3-way calling), và short message service (SMS). - PS services: Session Management (PS
  3. • Mobility Management – Chức năng câp nhât vị trí ̣ ̣ và xac thực cho cac circuit-switched calls. ́ ́ • GPRS Mobility Management – Chức năng câp ̣ nhât vị trí và xac thực cho cac packet-switched ̣ ́ ́ calls. • Lớp UMTS NAS là giông như GSM; ́
  4. Mô hình OSI WCDMA
  5. Các kênh tín hiệu trong W-CDMA Có ba loại kênh được định nghĩa là (3GPP TS 25.211): • Logic Channel : Mang thông tin người sử dụng được xử lý trên các lớp cao. • Transport Channel : Kênh này được sử dụng để truyền tải giữa các kênh luận lý và kênh vật lý. Các kênh truyền tải mang các thông số định nghĩa làm thế nào và những đặc tính cần thiết gì để phát thông tin trong mạng. • Physical Channel : Kênh vật lý được giám sát và thực hiện tại lớp vật lý. Việc xử lý ở đây thực hiện những kỹ thuật biến đổi cần thiết nhằm tương thích đặc tính truyền dẫn vô tuyến và đảm bảo chất lượng tín hiệu cao nhất.
  6. Các kênh tín hiệu trong W-CDMA (tt) • Vị trí ba kênh này trên các giao diện tương ứng như sau :
  7. Các kênh tín hiệu trong W-CDMA (tt) • Mối liên hệ giữa ba kênh tín hiệu này như sau :
  8. Logical channel • Được chia làm hai nhóm: - Control channel: truyền thông tin điều khiển (BCCH, PCCH, CCCH, CTCH) - Traffic channel: truyền thông tin user (DCCH, DTCH)
  9. Transport Channel • Mỗi Transport channel được kèm theo bởi TFI. Lớp vật lý sẽ kết hợp thông tin TFI từ các kênh truyền tải khác nhau tạo thành TFCI, sau đó TFCI được truyền trên kênh điều khiển vật lý để cho đầu thu biết kênh truyền tải nào đang được sử dụng.
  10. Transport Channel (tt) • DCH – Dedicated Channel : truyền thông tin điều khiển hay dữ liệu giữa mạng và UE. Hỗ trợ fast power control, soft handover. • BCH – Broadcast Channel : Phát quảng bá thông tin hệ thống và cell như : các mã truy cập, các khe thời gian trong cell hay phương pháp phân tập phát sử dụng với các kênh khác cho cell này. Kênh này không dùng cho Soft HO. • FACH - Forward Access Channel : là một kênh hướng xuống mang thông tin điều khiển đến các UE, nhằm biết được vị trí của UE trong cell. Kênh này không dùng cho fast power control và soft handover.
  11. Transport Channel (tt) • PCH – Paging Channel : mang thông tin tìm gọi một UE. Kênh này không dùng cho Soft HO. • RACH - Random Access Channel : truyền thông tin điều khiển từ một UE, như yêu cầu thiết lập một kết nối. Nó cũng có thể được dùng để gửi một lượng nhỏ dữ liệu gói từ UE đến cho mạng. Kênh này không dùng cho fast power control và Soft HO. • CPCH - Common Packet Channel : là một mở rộng của kênh RACH, được dùng để mang dữ liệu user dạng gói ở chiều lên. Chiếm nhiều frame hơn so với kênh RACH. Hỗ trợ fast power control. Không dùng cho Soft HO. • DSCH - Downlink Shared Channel : mang thông tin điều khiển hay dữ liệu của user, nó có thể được dùng bởi nhiều user. Tương tự như kênh FACH nhưng hỗ trợ fast power control. Kênh này luôn được kết hợp với kênh DCH chiều xuống. Không dùng cho Soft HO.
  12. Các thủ tục ở lớp vật lý • Các thủ tục đồng bộ : cell search; đồng bộ các kênh vật lý như PICH/SCCPCH, PRACH/AICH, PCPCH/AICH, DPCCH/DPDCH. • Power control • Thủ tục truy cập ngẫu nhiên (Random access)
  13. Physical channel • Chia làm 4 nhóm:
  14. WCDMA Downlink channel
  15. • Common channel: CPICH, PCCPCH, SCCPCH, SCH, PDSCH, AICH, PICH, CSICH • Dedicated channel: DPCH
  16. Common downlink channel
  17. PCCPCH • PCCPCH được ghép thời gian với kênh SCH (TxOFF) • 30 kbps (fixed), SF=256, OVSF=Cch,256,1 • 256 chip đầu tiên trên mỗi slot là DTX và được dùng cho SCH. • Mang kênh BCH, chỉ có một định dạng slot: mã xoắn R=1/2, CRC 16 bit, TTI 20ms. • Định thời : đồng chỉnh với slot #0 của S-SCH. • Mang thông tin hệ thống như: system ID, cell
  18. PCCPCH (tt)
  19. SCCPCH • Mang kênh PCH (mang gói tin RRC “paging type 1”) và FACH • FACH mang bản tin báo hiệu điều khiển và các gói tin có kích thước nhỏ. • SF = 4 -> 256
  20. SCH • SCH chia thành P-SCH và S-SCH, hai kênh này được truyền đồng thời trong suốt DTX của kênh PCCPCH. • Cung cấp đồng bộ định thời với cell cho các UE. • P-SCH và S-SCH không được scramble với PSC của cell • P-SCH là giống nhau cho mỗi cell trong hệ thống, cung cấp định thời slot. Sau khi P-SCH được nhận, UE sẽ nhận S-SCH •
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2