YOMEDIA
Chuẩn đoán khối u trong nhi khoa
Chia sẻ: Va Ha Nguyen
| Ngày:
| Loại File: PPT
| Số trang:33
74
lượt xem
7
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Wilm’ Tumor (Nephroblastoma):
Bướu thận ác, gặp ở trẻ 1- 6 tuổi, kèm không mống mắt bẩm sinh (Ahiridia), hemihypertrophy, tiểu máu vi thể, sốt, BC, cao HA (50%). Wilm’ tumor cả 2 bên: 10%
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Chuẩn đoán khối u trong nhi khoa
- CHẨN ĐOÁN KHỐI U
TRONG NHI KHOA
(Pediatric Mass)
Bác sĩ: Ngô Minh Đức
- Nội dung
A. Sơ sinh
B. Nhủ nhi, trẻ lớn
- A. Sơ sinh
- Sơ sinh
1.U thận
Thận ứ nước, Mesoblastic nephroma
Mesoblastic nephroma (fetal renal
hamartoma) : U lành tính, thường gặp ở trẻ sơ
sinh, < 1 tuổi, dự hậu tốt
- Sơ sinh
2.Hematoma thượng thận: dễ nhầm với
bướu gan, bướu thận
Lâm sàng:
Sanh khó
Chảy máu rốn, xuất huyết não
Thiếu vitamin k
Siêu âm: echogenic cystic area echo free
(sau 2 – 3w) vôi hoá
Theo dõi: echo
- Sơ sinh
3.Khối u khác: Nang buồng trứng,
Myelomeningocele... (bt ở trẻ em
- Sơ sinh
Myelomenigocele
Tình trạng dãn thành nang của màng não tủy,
do phối hợp đoạn tận cùng của ống tuỷ sống ở
phía thấp (tethered cord) đến L3 (bt # L2), thường
gặp trong bifida
Biểu hiện: túi chứa dịch vùng xương thiêng, có
thể có mô thần kinh bên trong, nếu có nhiều dây
thần kinh dự hậu xấu
- B. Nhủ nhi, trẻ lớn
- Nhủ nhi, trẻ lớn
1.Thận ứ nước
2.Thận đa nang (congenital cystic disease)
a.Polycystic renal disease
Thể trẻ nhỏ: thận to, echo dày, có thể gây suy
thận
Thể vị thành niên: thận to, nang có xu hướng to
hơn, xoá mờ xoang thận (renal sinus), nang xuất
huyết đau. Có thể phối hợp:
- Nhủ nhi, trẻ lớn
Tăng sinh đường mật, dãn đường mật trong gan
bẩm sinh dạng túi, dạng ống (bệnh Caroli), xơ
quanh khoảng cửa (periportal fibrosis)
Aneurysm vòng willis (20%)
Nang gan (50%), nang lách (10%)
Nang tuỵ (10%)
- Nhủ nhi, trẻ lớn
b.Multicystic dysplastic kidney: Loạn sãn thận không
di truyền, thường 1 bên ( 2 bên: không thể sống đến
lớn)
Trẻ em: nang thường lớn
Người lớn: nang nhỏ vôi hoá
Thể điển hình: nhiều nang nhỏ có kích thước khác
nhau, không thấy chủ mô thận bình thường.
Các tật phối hợp: teo niệu quản, hội chứng nối/
UPJ (30%), thận mất chức năng, teo ĐM thận (atretic
renal artery)
- Nhủ nhi, trẻ lớn
3.Neuroblastoma:
U ác tính thường gặp ở trẻ em < 5 – 8 tuổi, nam >
nữ.
Có nguồn gốc thần kinh, thường gây sốt kéo dài
Vị trí thường gặp: sau phúc mạc, hạch cạnh cột
sống, trung thất sau, pelvic.
Echo: U đặc, không đồng nhất – nhiều màng
(patch), echo dày – vôi hoá bóng lưng: rất thường gặp –
hoại tử trung tâm: rất thường gặp, do khối u dễ xuất
ế
huytDi căn: xương, tủy, gan
- Nhủ nhi, trẻ lớn
4.Lymphoma:
Lymphadenopathy
Hạch lành: hình bầu dục, echo dày trung tâm (Beah –
Shaped), hạch bình thường: lobulated, echo kém hơi
trống. Doppler: low resistance pattern (RI < 0.5)
Hạch ác: không có echo dày trung tâm, hạch tròn,
echo trống, đôi khi hình dạng thay đổi.
- Nhủ nhi, trẻ lớn
5. Wilm’ Tumor (Nephroblastoma):
Bướu thận ác, gặp ở trẻ 1- 6 tuổi, kèm không mống
mắt bẩm sinh (Ahiridia), hemihypertrophy, tiểu máu
vi thể, sốt, BC, cao HA (50%). Wilm’ tumor cả 2 bên:
10%
Siêu âm: bướu thận đặc, phát triển từ thận ra
ngoài, echo dày echo trống do hoại tử, thận ứ
nước thứ phát
Di căn phổi, gan
- Nhủ nhi, trẻ lớn
6.Transitional cell carcinoma:
Tiểu máu: thường gặp, mặc dù US âm tính giả
U xuất phát từ bể thận: small echogenic mass
- Nhủ nhi, trẻ lớn
7. Hepatoblastom:
U ác, ở trẻ > 3 tuổi, đứng hàng thứ 3 sau Wilm’s và
Neuro, cấu trúc echo thay đổi.có thể có nang lớn,
thường đơn độc. Định vị khối u so với hepatic vein
cắt thuỳ (nếu khối u khu trú ở 1 thùy)
Siêu âm màu: Khối u gan ở trẻ nhỏ hầu hết có
tăng sinh mạch máu. XN: AFP
- Nhủ nhi, trẻ lớn
8.Teratoma:
Ở nhiều nơi, trẻ / sacrum, khối u chứa nhiều
thành phần mô cơ thể, 90% lành tính, có thể ác tính
(vùng chậu thường lành)
- Nhủ nhi, trẻ lớn
9.Mesenteric cyst (omental): khối u dạng nang,
chứa dịch bạch huyết (tật bẩm sinh hệ bạch huyết)
Lâm sàng: bụng chướng, không triệu chứng lâm
sàng, có thể có biến chứng tắt ruột
Siêu âm: khối u dạng nang có vách lớn, ngoài thận
và ruột, thường choáng khắp bụng, dạng như nhiều thuỳ
Phân biệt: U nang buồng trứng
Ascites, dịch khu trú
Nang thứ phát sau Ventriculo
peritoneal shunts, không có vách
Lao phúc mạc
- Nhủ nhi, trẻ lớn
10.Duplication cyst:
Đơn độc, nhỏ, không vách
Cấu trúc: niêm mạc ống tiêu hoá
- Peditracic Mass
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...