intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 10: Cơ sở dữ liệu, SQL, và ADO .NET

Chia sẻ: | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:69

144
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cơ sở dữ liệu: Là sự lưu trữ dữ liệu có tổ chức. Hệ quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS): Cung cấp cơ chế lưu trữ, quản lý dữ liệu một cách phù hợp với định dạng dữ liệu. Cho phép lưu trữ và truy cập tới cơ sở dữ liệu mà không cần biết về những khai báo bên trong cơ sở dữ liệu. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 10: Cơ sở dữ liệu, SQL, và ADO .NET

  1. Chương 10 – Cơ sở dữ liệu, SQL, và ADO .NET Outline 10.1 Mô hình Cơ sở dữ liệu quan hệ 10.2. Làm việc với hệ quản trị CSDL Microsoft SQL Server 2000 10.3 Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc 10.3.1 Truy vấn SELECT 10.3.2 Mệnh đề WHERE 10.3.3 Mệnh đề ORDER BY 10.3.4 Kết hợp dữ liệu từ nhiều bảng: INNER JOIN 10.3.6 Truy vấn thêm mới INSERT 10.3.7 Truy vấn cập nhật UPDATE 10.3.8 Truy vấn xóa DELETE 10.4. ADO.NET
  2. Cơ sở dữ liệu  Cơ sở dữ liệu: Là sự lưu trữ dữ liệu có tổ chức.  Hệ quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS): Cung cấp cơ chế lưu trữ, quản lý dữ liệu một cách phù hợp với định dạng dữ liệu. Cho phép lưu trữ và truy cập tới cơ sở dữ liệu mà không cần biết về những khai báo bên trong cơ sở dữ liệu. Ví dụ như SQL Server, Microsoft Access … là các hệ quản lý cơ sở dữ liệu.
  3. 10.1 Mô hình Cơ sở dữ liệu quan hệ  Biểu diễn dữ liệu một cách logic  Có thể xem xét các mối quan hệ mà không cần quan tâm đến cấu trúc vật lý của dữ liệu  Bao gồm các bảng  Các hàng được gọi là các mẩu tin (records)  Các cột được gọi là các trường ( fields)  Khoá chính (Primary key) một hàng phải có khóa chính nh ằm phân biệt nó với các hàng khác. Do đó khóa chính ph ải có giá trị duy nhất và không có giá trị null
  4. 10.1 Mô hình Cơ sở dữ liệu quan hệ  Khóa ngoại (foreign key): trong trường hợp một nhân viên mua nhiều hàng hóa thì trên bảng Order, ngoài khóa chính (th ường là số hiệu hàng hóa) còn lặp lại số thẻ nhân viên (trong bảng Employee). Lúc này số thẻ nhân viên gọi là khóa ngoại của bảng Order. Khóa ngoại dùng để tìm kiếm các giá trị trong bảng con (bảng Order).
  5. 10.1 Mô hình Cơ sở dữ liệu quan hệ Ví dụ ta có cơ sở dữ liệu của bảng Employee và bảng Order như sau: khóa chính của bảng Employee khóa chính của khóa ngoại của bảng Order bảng Order
  6. 10.1 Mô hình Cơ sở dữ liệu quan hệ Quan hệ (relationship): được thiết lập giữa hai bảng dữ liệu với nhau, có ba loại quan hệ chính.  Quan hệ 1-1: quan hệ trực tiếp giữa 2 bảng dữ liệu. Ví dụ bạn có 2 bảng Person1, Person2 thì quan hệ Kết hôn là quan hệ 1-1. Một cách khác khi mà 2 bảng có quan hệ thông qua 2 khóa chính thì quan h ệ là 1-1.  Quan hệ 1-N: ứng với một hàng trong bảng này có nhiều hàng trong b ảng khác. Chẳng hạn như quan hệ giữa 2 bảng Employee và Order nh ư vừa rồi là quan hệ 1-N.  Quan hệ N-N: được thiết lập khi một hàng trong Parent table có nhiều hàng trong Child table và ngược lại.
  7. 10.1 Mô hình Cơ sở dữ liệu quan hệ  Tính toàn vẹn dữ liệu (Data Integrity), được định nghĩa là không tồn tại dữ liệu dư thừa, bao gồm:  Dữ liệu nhập (Entity Integrity): mọi hàng phải có một giá trị duy nh ất trong trường khóa chính của nó.  Ràng buộc toàn vẹn (Referential Integrity): mọi giá trị trường khóa ngoại của bảng này phải xuất hiện trong trường khóa chính của bảng khác.  Toàn vẹn miền (Domain Integrity): dữ liệu nhập vào trong cột ph ải phù hợp với định dạng và kiểu dữ liệu đã khai báo.
  8. ví dụ Xét các bảng CSDL sau. authorID firstName lastName 1 Harvey Deitel 2 Paul Deitel 3 Tem Nieto 4 Kate Steinbuhler 5 Sean Santry 6 Ted Lin 7 Praveen Sadhu 8 David McPhie 9 Cheryl Yaeger 10 Marina Zlatkina 11 Ben Wiedermann 12 Jonathan Liperi 13 Jeffrey Listfield Fig. 19.4  Da ta  from  the   Authors ta b le  of Books.  Bảng Authors của CSDL Books
  9. ví dụ authorID isbn authorID isbn 1 0130895725 2 0139163050 1 0132261197 2 013028419x 1 0130895717 2 0130161438 1 0135289106 2 0130856118 1 0139163050 2 0130125075 1 013028419x 2 0138993947 1 0130161438 2 0130852473 1 0130856118 2 0130829277 1 0130125075 2 0134569555 1 0138993947 2 0130829293 1 0130852473 2 0130284173 1 0130829277 2 0130284181 1 0134569555 2 0130895601 1 0130829293 3 013028419x 1 0130284173 3 0130161438 1 0130284181 3 0130856118 1 0130895601 3 0134569555 2 0130895725 3 0130829293 2 0132261197 3 0130284173 2 0130895717 3 0130284181 2 0135289106 4 0130895601 Fig. 19.8  Da ta  fro m  AuthorISBN ta b le  in Books.  Bảng AuthorsISBN của CSDL Books (lưu số ISBN của sách).
  10. ví dụ Bảng Titles của CSDL Books.
  11. ví dụ publisherID publisherName 1 Prentice Hall 2 Prentice Hall PTG Fig. 19.6  Da ta  from  the Publishers ta b le of Books.  Bảng Publishers của CSDL Books
  12. ví dụ Ta có mối quan hệ giữa các bảng đó như sau: Titles Authors AuthorISBN ¥ 1 ¥ authorID isbn authorID firstName isbn 1 title editionNumber lastName copyright Publishers 1 publisherID publisherID ¥ imageFile publisherName price
  13. 10.2. Làm việc với hệ quản trị CSDL Microsoft SQL Server 2000  Để làm quen, ta xét ví dụ tạo cơ sở dữ liệu với SQL Server 2000  Trong menu Start chọn Microsoft SQL Server \Enterprise Manager để mở cửa sổ SQL Server Enterprise Manager.  Trong Databases chọn New Database … như sau.
  14. tạo cột và chỉ định định dạng nhập tên CSDL khóa chính rồi nhấn OK tạo bảng
  15. Thiết lập quyền truy nhập CSDL  Do tính bảo mật, mỗi một CSDL chỉ cho phép người dùng có tên (user ID) và mật mã (password) cho trước có quyền truy cập hay thay đổi nội dung của nó.  User ID và password được tạo ra bằng DBMS tạo ra CDSL đó, ở đây là SQL Server 2000. Bạn chọn New Database User… để tạo một user mới.
  16. chọn tên user password tạo user mới chọn CSDL mặc định cho phép truy cập
  17. chọn CSDL cho phép truy cập thiết lập vai trò nhấp OK để nhập lại mật mã và hoàn tất
  18. Detach và Attach CSDL  Do tính bảo mật, việc “copy” CSDL không đơn giản. Muốn sử dụng CSDL nào đó trên một DBMS khác, trước hết bạn phải Detach CSDL khỏi DBMS cũ. Việc Detach giải phóng CSDL khỏi các mối liên kết mà nó đang có.  Sau khi Detach xong, bạn copy bình thường nó vào đĩa mềm. Để sử dụng, từ đĩa mềm bạn copy vào máy mới rồi Attach nó vào DBMS . Cả hai thao tác này đều ở trong menu chuột phải All Tasks.
  19. 10.3 Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc  Được dùng để yêu cầu dữ liệu (thực hiện truy vấn ) và thao tác trên dữ liệu đó  Để thực hiện các lệnh SQL, bạn sử dụng SQL Query Analyzer. Có thể mở trực tiếp từ cửa sổ SQL Server Enterprise Manager bằng cách chọn Tools\SQL Query Analyzer như sau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2