intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 2: Suy luận toán học & Các phương pháp chứng minh phần 2

Chia sẻ: Ba Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

243
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'chương 2: suy luận toán học & các phương pháp chứng minh phần 2', khoa học tự nhiên, toán học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 2: Suy luận toán học & Các phương pháp chứng minh phần 2

  1. Chương 2: Suy luận toán học & Các phương pháp chứng minh K +1 K k (k + 1) (k + 1)(k + 2) Ta có : ∑ i = ∑ i + (k + 1) = i =1 i =1 2 + (k + 1) = 2 (đpcm) Vậy ∀nP(n). Ví dụ 2: Chứng minh rằng ⎧ n i 1 ⎫ P(n) = ⎨∑ = 1− ⎬ ⎩ i =1 (i + 1)! (n + 1)!⎭ 1 1 - Với n=1 : = 1− P(1) là đúng 2 2 - Giả sử P(k) là đúng khi n= k. Ta có : K i 1 ∑ (i + 1)! = 1 − (k + 1)! i =1 Cần chứng minh rằng : K +1 i 1 ∑ (i + 1)! = 1 − (k + 2)! i =1 Ta có : K +1 i K i k +1 1 k +1 ∑ (i + 1)! i =1 (i + 1)! + (k + 2)! = 1 − (k + 1)! + (k + 2)! i =1 =∑ (k + 2) − (k + 1) 1 = 1− = 1− (đpcm) (k + 2)! (k + 2)! Vậy ∀nP(n) Ví dụ 3 : Chứng minh bất đẳng thức sau : n < 2n với n nguyên dương. - Khi n=1 : 1 < 2 mệnh đề đúng - Giả sử mệnh đề đúng khi n=k, ta có k < 2k . Cần chứng minh rằng k + 1< 2k+1 . Thật vậy, vì k < 2k ⇒ k +1 < 2k +1 < 2k + 2k = 2k+1. Do đó, n < 2n với n nguyên dương. • Chú ý 1: Trang 39
  2. Chương 2: Suy luận toán học & Các phương pháp chứng minh Khi sử dụng nguyên lý chứng minh qui nạp, không được bỏ qua bước kiểm tra P(x) là đúng vì nếu chỉ có (P(n)→P(n+1)) là không đủ để kết luận rằng ∀nP(n) là đúng. Ví dụ : Xét ⎧ n (n + 3)(n − 2) ⎫ P(n)= ⎨∑ i = 0 + 1 + 2 + 3 + ... + n = ⎬ ⎩ i =0 2 ⎭ Giả sử P(k) là đúng khi n=k. Ta có : K (k + 3)(k − 2) ∑ i = 0 + 1 + 2 + 3 + ... + k = i =0 2 Cần chứng minh: K +1 (k + 3)(k − 1) ∑ i = 0 + 1 + 2 + 3 + ... + k + (k + 1) = i =0 2 Ta có : K +1 K (k + 3)(k − 2) ∑ i = ∑ i + (k + 1) = i =0 i =0 2 + (k + 1) k 2 − 2k + 3k − 6 + 2k + 2 k 2 + 3k − 4 VT = = 2 2 (k − 1)(k + 4) VT = = P(k + 1) (đpcm) 2 Ta có P(k)→P(k+1) là đúng. Tuy nhiên, khi xét P(0): P(0) = {0 = 3} là mệnh đề sai. Vậy ∀nP(n) là sai. Trong trường hợp này ta có thể kết luận như sau : Nếu P(k) là đúng và nếu ∀n≥k(P(k)→P(k+1)) là đúng thì ∀n≥k, P(n) là đúng. • Chú ý 2 : Đôi khi chúng ta cần tính toán một biểu thức phụ thuộc vào n, bắt đầu là việc đoán ra kết quả, công việc này được làm bằng cách ít hay nhiều dựa vào kinh nghiệm. Sau đó, sử dụng nguyên lý chứng minh qui nạp để chứng minh rằng kết quả vừa tìm được là đúng. Trang 40
  3. Chương 2: Suy luận toán học & Các phương pháp chứng minh Ví dụ 1: Tính tổng n số lẻ đầu tiên. n S = 1+3+5+7+...+(2n-1) = ∑ (2i − 1) i =1 Khi n=1 : S = 1 = 12 n=2 : S = 1+ 3 = 22 n=3 : S = 1+3 + 5 = 32 n=4 : S = 1+3+5+7 = 42 n=5 S = 1+3+5+7+9 = 52 ........................................... n Vậy có thể dự đoán rằng S = ∑ (2i − 1) i =1 = n2 Sau đó sử dụng chứng minh qui nạp để chứng minh kết quả vừa tìm được. ⎧ n ⎫ Đặt P(n) = ⎨∑ (2i − 1) = n 2 ⎬ ⎩ i =1 ⎭ - Khi n=1 : 1 = 1 P(1) là đúng - Giả sử rằng P(k) là đúng khi n=k. Ta có : K ∑ (2i − 1) = k i =1 2 cần chứng minh P(k+1) là đúng, nghĩa là : K +1 ∑ (2i − 1) = (k + 1) i =1 2 K Vế trái = ∑ (2i − 1) + (2(k + 1) − 1) = k i =1 2 + (2k + 1) = (k + 1) 2 (đpcm) Vậy ∀nP(n). Ví dụ 2: Tổng trên có thể tính toán với một cách khác như sau : n ⎛ n n ⎞ ⎛ n(n + 1) ⎞ S= ∑ i =1 (2i − 1) = 2⎜ ∑ i − ∑1⎟ = 2⎜ ⎝ i =1 i =1 ⎠ ⎝ 2 − n ⎟ = n(n + 1) − n = n 2 ⎠ Ví dụ 3: Tính tổng Trang 41
  4. Chương 2: Suy luận toán học & Các phương pháp chứng minh n 1 S= ∑ i(i + 1) i =1 1 1 Khi n=1: S = = 2 1+1 1 1 3 +1 2 2 n=2: S = + = = = 2 2.3 2.3 3 2 + 1 2 1 2.4 + 1 3 3 n=3: S = + = = = 3 3.4 3.4 4 3 +1 3 1 3.5 + 1 4 4 n=4: S = + = = = 4 4.5 4.5 5 4 +1 .......................................... n Vậy có thể dự đoán tổng S = n +1 Sử dụng nguyên lý qui nạp để chứng minh công thức trên. ⎧n 1 n ⎫ Đặt P(n) = ⎨∑ = ⎬ ⎩ i =1 i (i + 1) n(n + 1⎭ - Khi n=1 : 1/2 = 1/2 P(1) là đúng - Giả sử P(k) là đúng khi n=k. Ta có K 1 k ∑ i(i + 1) = k + 1 i =1 Cần chứng minh P(k+1) là đúng. Nghĩa là : K +1 1 k +1 ∑ i(i + 1) = k + 2 i =1 (đpcm) K +1 1 K 1 1 k 1 Vế trái = ∑ i(i + 1) i =1 i(i + 1) + (k + 1)(k + 2) = k + 1 + (k + 1)(k + 2) i =1 =∑ k ( k + 2) + 1 (k + 1) 2 k +1 = = = (đpcm) (k + 1)(k + 2) (k + 1)(k + 2) k + 2 Vậy ∀nP(n). • Nguyên lý chứng minh qui nạp mạnh Trang 42
  5. Chương 2: Suy luận toán học & Các phương pháp chứng minh Cho P(n) là một đẳng thức có chứa biến n, nếu P(0) là đúng và nếu (P(0)∧ P(1)∧P(2)∧P(3)∧...P(k)) → P(k+1) là đúng thì P(n) là mệnh đề đúng ∀n (với 0 là phần tử đầu tiên). Chú ý rằng, để tạo ra giả thiết qui nạp với nguyên tắc qui nạp yếu, người ta chỉ giả thiết rằng P(k) là đúng tại n=k. Với nguyên tắc qui nạp mạnh, người ta chỉ ra rằng giả thiết đúng cho tất cả các mệnh đề P(0)∧ P(1)∧P(2)∧P(3)∧...P(k). Đây chính là sự khác biệt cơ bản của 2 nguyên tắc qui nạp với giả thiết yếu và giả thiết mạnh. Ví dụ 1: Chứng minh rằng tích của 3 số liên tiếp luôn chia hết cho 6. Giải : Đặt P(n) = {n.(n+1).(n+2) chia hết cho 6} (n nguyên dương) Ta có : P(1) = 1.2.3 chia hết cho 6. Mệnh đề đúng. P(2) = 2.3.4 chia hết cho 6. Mệnh đề đúng. P(3) = 3.4.5 chia hết cho 6. Mệnh đề đúng. ................................ Giả sử ∀n≤ k ta có P(k) là đúng. Nghĩa là : k.(k+1).(k+2) chia hết cho 6. Cần chứng minh rằng P(k+1) là đúng. Nhận thấy: (k+1)(k+2)(k+3) = k.(k+1).(k+2) + 3.(k+1).(k+2) Trong đó : k.(k+1).(k+2) chia hết cho 6. Và 3.(k+1).(k+2) chia hết cho 6 = 2.3 (vì (k+1).(k+2) là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp nên chia chẳn cho 2). Vì tổng của 2 số chia hết cho 6 sẽ chia hết cho 6 (sinh viên tự chứng minh), do đó (k+1).(k+2)(k+3) chia hết cho 6. P(n) đúng với mọi n nguyên dương. Ví dụ 2: Chứng minh rằng nếu n là một số nguyên lớn hơn 1, khi đó n có thể được viết dưới dạng tích của các số nguyên tố. Giải : Đặt P(n) = { n = a.b...c } (a, b,..,c là các số nguyên tố) Ta có P(2) = { 2= 2.1} P(3) = { 3= 3.1} P(4) = { 4= 2.4} ...................... P(18) = { 6.3= 3.2.3} Trang 43
  6. Chương 2: Suy luận toán học & Các phương pháp chứng minh .......................... là các mệnh đề đúng. Giả sử P(n) đúng ∀n≥ 2 ta có P(k) là đúng. Cần chứng minh rằng P(k+1) là đúng. Với n = k+1 ta có 2 trường hợp xảy ra như sau: - k+1 là số nguyên tố : k+1 = (k+1).1 P(k+1) đúng - k+1 không là số nguyên tố (hợp số): k+1 = a.b ( a,b,∈ [2,k] ) Theo giả thiết qui nạp mạnh, a, b có thể là số nguyên tố hoặc là tích của các số nguyên tố. Vậy nếu k+1 là hợp số thì nó cũng sẽ được viết dưới dạng tích của các số nguyên tố. P(n) đúng vói mọi n ≥ 2. Ví dụ 3: Chứng minh rằng mọi bưu phí bằng hay lớn hơn 12 xu đều có thể tạo ra bằng các con tem 4 xu hay 5 xu. Giải : Đặt P(n) = { n = 4 + ...+ 5+....} Ta có : P(12) = { 12 = 4 + 4 + 4} P(13) = { 13 = 4 + 4 + 5} P(14) = { 14 = 4 + 5 + 5} P(15) = { 15 = 5+ 5 + 5} P(16) = { 16 = 4 + 4 + 4 + 4 } P(17) = { 17 = 4 + 4 + 4 + 5 } Giả sử n > 15 và P(n) là đúng. Nhật thấy rằng để tạo ra bưu phí (n+1) xu ta chỉ cần dùng con tem n-3 xu và cộng thêm một tem 4 xu. 2.4. Tổng kết chương 2 Chúng ta đã mô tả các phương pháp khác nhau để chứng minh định lý. Có thể thấy rằng không thể đưa ra một phương pháp nào để chứng minh cho một bài toán nào. Nắm vững các phương pháp chứng minh là một chuyện, biết áp dụng chúng để chứng minh các bài toán là một kỹ thuật đòi hỏi người sử dụng phải thực tập nhiều lần bằng cách thử các trường hợp khác nhau. 2.5. Bài tập chương 2 1/ Quy tắc suy luận nào được dùng trong mỗi lập luận sau : Trang 44
  7. Chương 2: Suy luận toán học & Các phương pháp chứng minh a. Những con kanguroo sống ở Australia là loài thú có túi. Do đó, kanguroo là loài thú có túi. b. Hoặc hôm nay trời nóng trên 100 độhoặc là sự ô nhiễm là nguy hại. Hôm nay nhiệt độ ngoài trời thấp hơn 100 độ. Do đó, ô nhiễm là nguy hại. c. Steve sẽ làm việc ở một công ty tin học vào mùa hè này. Do đó, mùa hè này anh ta sẽ làm việc ở một công ty tin học hoặc là một kẻ lang thang ngoài bể bơi. d. Nếu tôi làm bài tập này cả đêm thì tôi có thể trả lời được tất cả bài tập. Nếu tôi trả lời được tất cả bài tập thì tôi sẽ hiểu được tài liệu này. Do đó, nếu tôi làm bài tập này cả đêm thì tôi sẽ hiểu được tài liệu này 2/ Xác định xem các suy luận sau là có cơ sở không. Nếu một suy luận là có cơ sở thì nó dùng qui tắc suy luận nào. Nếu không hãy chỉ ra ngụy biện nào đã được sử dụng. a. Nếu n là một số thực lớn hơn 1 khi đó n2 > 1. Giả sử n2 > 1. Khi đó n > 1. b. Nếu n là một số thực và n > 3, khi đó n2 > 9. Giả sử n2 ≤ 9. Khi đó, n ≤ 3. c. Một số nguyên dương hoặc là số chính phương hoặc có một số chẳn các ước nguyên dương. Giả sử, n là một số nguyên dương có một số lẻ các ước nguyên dương. Khi đó, n là số chính phương. 3/ Chứng minh rằng bình phương của một số chẳn là một số chẳn bằng : a. Chứng minh trực tiếp b. Chứng minh gián tiếp c. Chứng minh phản chứng 4/ Chứng minh rằng tích của 2 số hữu tỷ là một số hữu tỷ. 5/ Chứng minh rằng một số nguyên không chia hết cho 5 thì bình phương của nó khi chia cho 5 sẽ dư 1 hoặc 4. 6/ Chứng minh rằng nếu n là số nguyên dương khi đó n là lẻ nếu và chỉ nếu 5n + 6 là lẻ. 7/ Có 2 giả thiết - Môn logic là khó hoặc không có nhiều sinh viên thích môn logic. - Nếu môn toán là dễ thi logic là không khó. Bằng cách chuyển các giả thiết trên thành các mệnh đề chứa các biến và các toán tử logic. Hãy xác định xem mỗi một trong các khẳng định sau là các kết luận có cơ sở của các giả thiết đã cho không : Trang 45
  8. Chương 2: Suy luận toán học & Các phương pháp chứng minh a/ Môn toán là không dễ nếu nhiều sinh viên thích môn logic. b/ Không có nhiều sinh viên thích môn logic nếu môn toán là không dễ. c/ Môn toán là dễ hoặc môn logic là khó. d/ Môn logic là không khó hoặc môn toán là không dễ. e/ Nếu không có nhiều sinh viên thích môn logic khi đó hoặc là môn toán không dễ hoặc là logic không khó. 8/ Dùng nguyên lý qui nạp yếu, chứng minh các biểu thức tổng sau : n n(n + 1)(n + 2) a. ∑i i =1 2 = 6 n n(n + 1)(n + 2)(n + 3) b. ∑i(i + 1)(i + 2) = i =1 4 n c. ∑i(i)!= (n + 1)! - 1 i =1 n i 1 d. ∑ (i + 1) = 1 − (n + 1)! i =1 n 1 n(n + 3) e. ∑ (i + 1)(i + 2) = 4(n + 1)(n + 2) i =1 n f. ∑i.2 i =1 i = 2 + (n − 1).2 n+1 n g. ∑ 2.3 i =1 i −1 = 3n − 1 n n(n + 1)(2n + 7) h. ∑i(i + 2) = i =1 6 9. Tìm công thức tính các tổng sau và sử dụng nguyên lý qui nạp để chứng minh công thức vừa tìm được n a. ∑ (2i − 1) i =1 n b. ∑2 i =1 i −1 n c. ∑i(3i − 1) i =1 Trang 46
  9. Chương 2: Suy luận toán học & Các phương pháp chứng minh n 1 d. ∑ i(i + 1) i =1 n e. ∑ (2i − 1) i =1 2 n f. ∑i(i + 1) i =1 n g. ∑x i =1 i 10. Dùng nguyên lý qui nạp mạnh, chứng minh các bất đẳng thức sau: a. ∀n > 3 : 2n < n! b. ∀n > 4 : n2 < 2n c. ∀n > 9 : n2 < 2n d. ∀n >= 6 : 4n < n2 - 7 e. ∀n > 10 : n - 2 < (n2 - n)/12 Trang 47
  10. Chương 2: Suy luận toán học & Các phương pháp chứng minh CHƯƠNG 2 : SUY LUẬN TOÁN HỌC &..................................................................28 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH.......................................................................28 2.1. Tổng quan .......................................................................................................28 2.2. Suy luận toán học............................................................................................29 2.2.1. Khái niệm ................................................................................................29 2.2.2. Các qui tắc suy luận ................................................................................29 2.3. Các phương pháp chứng minh........................................................................31 2.3.1. Chứng minh rỗng ( P là sai) ....................................................................32 2.3.2. Chứng minh tầm thường (Q là đúng) ......................................................33 2.3.3. Chứng minh trực tiếp ..............................................................................33 2.3.4. Chứng minh gián tiếp ..............................................................................34 2.3.5. Chứng minh phản chứng .........................................................................36 2.3.6. Chứng minh qui nạp ................................................................................37 2.4. Tổng kết chương 2 ..........................................................................................44 2.5. Bài tập chương 2.............................................................................................44 Trang 48
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0