intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 3: Thiết lập thông số & sử dụng một số DV cơ bản trên Internet

Chia sẻ: Kata_4 Kata_4 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

52
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhấp nút lệnh trên thanh công cụ. Thư mới sẽ nằm trong thư mục Inbox. Nếu có thư mới thì sau thư mục Inbox trên cây thư mục sẽ có một con số nằm trong dấu ngoặc đơn, là số thư mới đã nhận được. 3.2.4.6. Đọc thư:  Chọn thư mục Inbox trên cây thư mục. Danh sách các thư hiển thị ở khung trên phải bên cạnh. Thư mới, chưa đọc thì được in đậm hơn và phía trước tên người gửi có biểu tượng (biểu tượng bao thư còn đóng). Những thư đã đọc rồi thì có biểu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 3: Thiết lập thông số & sử dụng một số DV cơ bản trên Internet

  1. Chương 3: Thiết lập thông số & sử dụng một số DV cơ bản trên Internet 35 CHƯƠNG TRÌNH OUTLOOK EXPRESS (Phần 2) 3.2.4.5. Nhận thư mới: Nhấp nút lệnh trên thanh công cụ. Thư mới sẽ nằm trong thư mục Inbox. Nếu có thư mới thì sau thư mục Inbox trên cây thư mục sẽ có một con số nằm trong dấu ngoặc đơn, là s ố thư mới đã nhận được . 3.2.4.6. Đọc thư:  Chọn thư mục Inbox trên cây thư mục. Danh sách các thư hiển thị ở khung trên phải bên cạnh. Thư mới, chưa đọc thì được in đậm hơn và phía trước tên người gửi có biểu tượng (biểu tượng bao thư c òn đóng). Những thư đã đọc rồi thì có biểu tượng (biểu tượng bao thư đã mở).  Nhấp chọn thư muốn đọc, nội dung thư sẽ hiển thị ở khung bên dưới. 3.2.4.7. Xem file (tập tin) được gửi kèm: Đối với các thư có kèm file, muốn xem file này thì nhấp đúp chuột vào biểu tượng (biểu tượng kẹp giấy) phía trước. Cửa sổ mới có tên là chủ đề của thư mà đã kèm file được mở. Tên file và dung lượng file gửi kèm hiển thị trong hộp Attach (có thể 1 hoặc nhiều file). Nếu là file hình ảnh thì hình ảnh sẽ hiển thị bên dưới. Muốn xem nội dung file không phải hình ảnh thì nhấp đúp chuột vào tên file trong hộp Attach. Muốn lưu file thì chọn File\Save as. TTTH - ĐH An Giang Tài liệu tập huấn Internet
  2. Chương 3: Thiết lập thông số & sử dụng một số DV cơ bản trên Internet 36 3.2.4.8 Phúc đáp thư đã nhận: Bạn có thể trả lời hoặc phúc đáp bất kỳ một hay nhiều thư đã nhận bằng một v ài thao tác đơn giản. Việc này tiết kiệm được thời gian bạn điền địa chỉ v à chủ đề thư gửi đi bởi v ì Outlook Express đã làm giúp bạn. Các bước tiến hành như sau:  Chọn một thư trong danh sách các thư nhận được (Inbox) mà bạn muốn phúc đáp hoặc trả lời.  Nhắp nút chuột trái v ào nút công cụ Reply nằm trên thanh công cụ. Outlook Express sẽ mở cửa sổ soạn thảo thư cho bạn với một số thông tin điền tự động sau: - Địa chỉ người nhận trong To: chính là địa chỉ người gửi thư mà bạn chọn trả lời. - Chủ đề của thư trong Subject: Outlook Express tự động lấy chủ đề thư mà bạn đang chọn trả lời rồi thêm vào chữ Re: trước chủ đề.  Soạn nội dung thư trả lời. Bạn cần quan sát khung soạn thư phía dưới có các đặc điểm sau: - Chứa nội dung thư c ũ của người gửi cho bạn. - Phía trước các dòng c ủa nội dung thư cũ sẽ xuất hiện các dấu >. - Nội dung thư mới mà bạn soạn sẽ được đặt trên nội dung thư cũ và ngăn c ách v ới nội dung thư c ũ bằng một dòng các ký tự: -----Original Message----- - Bạn có thể xoá nội dung thư của người gửi cho bạn.  Gửi thư đi theo các bước trong thao tác gửi thư. 3.2.4.9. Danh bạ địa chỉ (Address book): Outlook Express cho phép bạn lưu địa chỉ liên lạc của bạn bè, người thân,… của mình vào danh bạ địa chỉ. Điều này thuận tiện là bạn không cần phải nhớ, không cần phải ghi v ào một nơi nào khác. Hơn nữa, bạn không c ần nhập địa chỉ v ào các mục To, Cc và Bcc mà bạn chỉ cần v ào danh bạ để điền v ào.  Thêm một địa chỉ vào danh bạ:  Nhấp chọn nút lệnh Addresses trên thanh công cụ. Cửa sổ Address Book TTTH - ĐH An Giang Tài liệu tập huấn Internet
  3. Chương 3: Thiết lập thông số & sử dụng một số DV cơ bản trên Internet 37 được mở.  Nhấp v ào mũi tên bên phải nút lệnh New, chọn New Hội thoại Contact… Properties được mở.  - Nhập họ v ào ô First - Nhập tên lót vào ô Middle - Nhập tên vào ô Last - Nhập địa chỉ e-mail vào ô E- mail Addresses. - Nhấp chọn nút lệnh Add để thêm vào danh bạ. Thêm địa chỉ vào danh bạ từ giao diện đọc thư:   Nhấp đúp lên tiêu đề thư muốn đọc trong danh sách thư ở thư mục Inbox.  Outlook sẽ mở cửa sổ mới có tên là tiêu đề của thư được chọn. - Nếu địa chỉ của người gửi chưa có trong s ổ danh bạ, bạn muốn thêm vào sổ địa chỉ thì bạn chọn lệnh Tools \ Add to Address Book \ Sender (hình .a). Địa chỉ sẽ được tự động thêm vào sổ danh bạ địa chỉ mà bạn không cần nhập. - Nếu trong thư nhận được có nhiều địa chỉ đồng gửi trong hộp To, và bạn muốn thêm tất cả những địa chỉ đồng gửi này vào s ổ địa chỉ thì bạn chọn lệnh Tools \ Add to Address Book \ Everyone on To list (hình .b). Tất cả các địa chỉ trong trường To sẽ được tự động thêm vào s ổ địa chỉ. TTTH - ĐH An Giang Tài liệu tập huấn Internet
  4. Chương 3: Thiết lập thông số & sử dụng một số DV cơ bản trên Internet 38 Hình .a Hình .b Xoá địa chỉ khỏi danh bạ:   Trong cửa sổ Address Book, chọn địa chỉ muốn xoá khỏi danh bạ trong danh s ách liệt kê.  Chọn nút lệnh trên thanh công cụ. Khi đó địa chỉ đang chọn sẽ bị xoá khỏi danh bạ địa chỉ. Lấy địa chỉ từ danh bạ:   Trong cửa sổ soạn thư thay vì nhập địa chỉ vào các ô To, Cc hoặc Bcc, thì nhấp chọn v ào biểu tượng phía trước. Hội thoại Select Recipients được mở. TTTH - ĐH An Giang Tài liệu tập huấn Internet
  5. Chương 3: Thiết lập thông số & sử dụng một số DV cơ bản trên Internet 39  - Chọn địa chỉ người nhận rồi nhấp chọn nút lệnh - Chọn địa chỉ muốn đồng gửi rồi nhấp chọn nút lệnh (nếu cần). - Chọn địa chỉ muốn đồng gửi bí mật rồi nhấp chọn nhút lệnh (nếu cần). - Xong nhấp chọn OK. Tên đại diện s ẽ được tự động điền v ào các phần tương ứng, nhưng khi thì Outlook sẽ lấy địa chỉ tương ứng của từng tên. 3.2.5. WEB MAIL 3.2.5.1. Giới thiệu: Web mail là trình gửi nhận thư điện tử được tích hợp trên một trang web của một website nào đó. Khi sử dụng web mail, máy tính của bạn chẳng yêu cầu phải có chương trình e- mail. Tất c ả những gì bạn cần là một trình duyệt mới (IE, Netscape, hay bất kỳ trình duyệt nào hỗ trợ tải file và hình) và khả năng truy cập Internet. Tất c ả các tác vụ liên quan đến thư như đọc, viết và gửi, đều được thực hiện trong trình duyệt, trong khi thư được lưu và quản lý trên server c ủa nhà cung c ấp dịch v ụ e-mail. Các chi tiết như sổ địa chỉ c ũng lưu trên server trung tâm. Những lợi ích của Web mail: Dùng Web mail có nhiều ưu thế, như: - Miễn phí: hầu như các web mail trên Internet đều miễn phí. - Có khả năng truy c ập ở bất kỳ nơi nào: hễ bạn có thể truy c ập Internet và có trình duyệt là có thể truy cập thư. - Dễ học và s ử dụng: bạn không phải lo lắng về những thiết lập server và không c ần cài đặt client e-mail. Chương trình e-mail được trình bày sẵn, do nhà cung c ấp web mail thiết kế, thống nhất trên mọi máy tính và mọi hệ điều hành. Nhược điểm của Web e-mail: - Có một số hạn chế cho tài khoản mail của bạn chẳng hạn: kích thước tối đa c ủa hộp thư, số lượng người nhận thư, kích thước tối đa c ủa thư đến và thư đi, kích thước c ủa file đính kèm,... - Tốc độ: vì web mail dựa trên trình duyệt và thường chứa nhiều hình ảnh (bắt buộc phải tải xuống cả quảng cáo), số lượng người sử dụng lại lên đến hàng triệu vì vậy tốc độ của nó hay thay đổi thất thường dù có c ấu hình server tốt nhất. - Thời gian truy cập bị giới hạn: các nhà cung cấp web mail s ẽ x oá các tài khoản không dùng đến trong thời gian dài, do đó tài khoản c ủa bạn sẽ bị xoá nếu không hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định. Bạn phải truy c ập thường xuyên để duy trì hoạt động c ủa tài khoản. TTTH - ĐH An Giang Tài liệu tập huấn Internet
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2