intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 4: CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ XNK BẰNG VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC QUỐC TẾ

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Giang | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:21

184
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

VTĐPT (Multimodal Transport or Combined Transport/ Intermodal Transport) là việc chuyên chở hàng hoá bằng iït nhất hai phương thức vận tải khác nhau trên cơ sở một chứng từ vận tải duy nhất, một chế độ trách nhiệm thống nhất và chỉ do một người chịu trách nhiệm về hàng hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 4: CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ XNK BẰNG VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC QUỐC TẾ

  1. Chương CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ 4 XNK BẰNG VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC QUỐC TẾ Biên soạn: Ngô Quang Mỹ-Trần Văn Nghiệp 1
  2. Chương 4: CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC Giới thiệu chương 1. Khái quát về VTĐPT 2. Các hình thức vận tải đa phương thức 3. Tổ chức chuyên chở hàng hoá bằng vận tải đa phương thức 3.1 Cơ sở pháp lý của VTĐPT 3.2 Người kinh doanh VTĐPT 3.3 Ph ạm vi kinh do anh c uía MTO 3.4 Trác h nhiệm c ủa MTO đ ối v ới hàng hó a 3.5 Thô ng báo tổn th ất c ho MTO 3.6 Chæ ïng tæ ì VTÂPT 2 3.7 VTAPT và UCP vaì thuí tuûc haíi quan
  3. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC I. Khái niệm và đặc điểm VTĐPT 1. Khái niệm VTĐPT (Multimodal Transport or Combined Transport/ Intermodal Transport) là việc chuyên chở hàng hoá bằng iït nhất hai phương thức vận tải khác nhau trên cơ sở một chứng từ vận tải duy nhất, một chế độ trách nhiệm thống nhất và chỉ do một người chịu trách nhiệm về hàng hóa. 2. Đặc điểm - Hàng hóa phải được vận chuyển bằng ít nhất 2 phương thức vận tải - Chỉ có 1 người chịu trách nhiệm về hàng hóa trong toàn bộ quá trình vận tải và tổ chức thực hiện quá trình đó - Chỉ sử dụng 1 chứng từ vận tải duy nhất theo 1 chế độ trách nhiệm thống nhất - Điểm đầu và điểm cuối hành trình ở 2 nước khác nhau - Chủ yếu vận chuyển container, pallet, trailer 3
  4. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC I. Khái niệm và đặc điểm VTĐPT 3. Nguyên nhân ra đời • Yêu cầu hoàn thiện hệ thống cung ứng vật chất (Logistics) Sản Dự Dự Bán Mua Phân xuấ trữ phối trữ hàng sắm t •Yêu cầu và điều kiện mà cuộc cách mạng Container tạo ra 4
  5. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC II. Các hình thức của VTĐPT  Các hình thức tổ chức kinh doanh VTĐPT - Vận tải từ kho – kho - Kho – Cảng (CY) - Cảng (CY) - Kho 5
  6. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC II. Các hình thức của VTĐPT  Các hình thức kết hợp - Vận tải biển / vận tải hàng không (Sea/Air). Cảng Bangkok, Air Cảng Nhật Sea Singapor/ Bờ tây Châu Âu Bản nước Mỹ - Vận tải hàng không/ô tô (Air/Road: Pick up and delivery). Mỹ / Châu Âu Châu Âu/Mỹ Air Ô tô giao hàng Ô tô gom hàng 6
  7. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC II. Các hình thức của VTĐPT Các hình thức kết hợp (tt) - Vận tải đường sắt/vận tải ô tô (Rail/Road). Mỹ La Tinh (Piggyback) và Châu Âu (Intercontainer) - Vận tải đường sắt/đường ô tô/vận tải nội thủy - vận tải biển - đường sắt/ô tô/nội thủy (Rail/Road/Inland Waterway - Sea - Rail/Road/Inland Waterway). - Cầu lục địa (Land Bridge). Viễn Tây Sea Sea Châu Âu (Sebery) Trung Đông Rail 7
  8. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC II. Các hình thức của VTĐPT Các hình thức kết hợp (tt) - Hệ thống cầu nhỏ (Mini Bridge): Đó là việc vận chuyển các container hàng hoá bằng tàu biển từ một cảng của nước này đến một cảng của nước khác, sau đó lại vận chuyển bằng đường sắt đến một thành phố cảng thứ hai của nước đến theo một vận đơn đi suốt do người chuyên chở bằng đường biển cấp. Hình thức này thường được sử dụng để chuyên chở hàng hoá giữa Mỹ và các nước thuộc vùng Viễn Đông, giữa Mỹ và Châu Âu, giữa Mỹ và Australia - Hệ thống cầu cực nhỏ (Micro Bridge): Hình thức năy cũng tương tự như Mini Bridge, chỉ khâc lă nơi kết thúc hănh trình không phải lă một thănh phố công nghiệp mă lă một khu công nghiệp, thương mại trong nội địa 8
  9. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC II. Các hình thức của VTĐPT  Hiệu quả của vận tải đa phương thức • Tạo ra một đầu mối duy nhất trong việc chuyên chở từ cửa đến cửa • Giảm thời gian, • Tăng tốc độ giao hàng • Giảm chi phí vận tải • Đơn giản hóa thủ tục chứng từ • Sử dụng hiệu quả các phương tiện vtải, bốc xếp dỡ 9
  10. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC III. Tổ chức chuyên chở hàng hóa bằng VTĐPT 1. Cơ sở pháp lý của VTĐPT • Công ước của Liên Hiệp Quốc về chuyên chở hàng hóa bằng vận tải đa phương thức quốc tế, 1980 (UN Convention on the International Multimodal Transport of Goods, 1980). Đến nay chưa có hiệu lực vì chưa đủ số thành viên phê chuẩn tham gia như qui định • Qui tắc của Ủy ban của LHQ về Thương mại và phát triển (UNCTAD) và Phòng thương mại quốc tế (ICC) về chứng từ vận tải đa phương thức (Rules for Multimodal Transport Documents). Đã có hiệu lực từ 01/01/1992 10
  11. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC III. Tổ chức chuyên chở hàng hóa bằng VTĐPT 1. Cơ sở pháp lý của VTĐPT a. Nghị định của Chính phủ số: 125/2003/NĐ - CP ngày 29 tháng 10 năm 2003 về Vận tải đa phương thức quốc tế b. Thông tư số: 125/2004/TT ngày 24 tháng 12 năm 2004 Hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá vận tải đa phương thức quốc tế c. Thông tư số 10/2004/TT-BGTVT ngày 23/06/2004 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 125/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về Vận tải đa phương thức quốc tế 11
  12. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC III. Tổ chức chuyên chở hàng hóa bằng VTĐPT 2. Người kinh doanh VTĐPT • Khái niệm: Theo qui tắc của ICC và UNITAD, Người kinh doanh VTĐPT (MTO: Multimodal Transport Operation) là bất kỳ người nào ký kết một hợp đồng vận tải đa phương thức và chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó như một người chuyên chở • Phân loại MTO: - MTO có tàu (VO-MTO) - MTO không có tàu (NVO-MTO), có thể người vận tải công cộng hoặc người giao nhận 12
  13. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC III. Tổ chức chuyên chở hàng hóa bằng VTĐPT 3. Phạm vi kinh doanh của MTO • Tổ chức quá trình VTĐPT: - Ký HĐ với chủ hàng trên danh nghĩa MTO - Ký HĐ với người chuyên chở thực tế - Chịu trách nhiệm đ/v hàng hoá trong suốt quá trình chuyên chở - Thủ tục tại các nước hàng hoá đi qua - Cung cấp chứng từ VTĐPT - Thu xếp bảo hiểm trách nhiệm 13
  14. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC III. Tổ chức chuyên chở hàng hóa bằng VTĐPT 4. Trách nhiệm của MTO đối với hàng hoá: a. Theo công ước của LHQ 1980 (MTC 1980) - Thời hạn trách nhiệm: Từ khi nhận hàng – giao hàng - Cơ sở trách nhiệm: Nguyên tắc “Lỗi hay sơ suất suy đoán” + Nghĩa vụ chứng minh lỗi + Lỗi do đại lý, người làm công, người sử dụng dịch vụ - Giới hạn trách nhiệm: + 920 SDR/kiện hoặc 2,75 SDR/kg + Nếu không có vận tải thủy: 8,33 SDR/Kg + Chậm giao hàng: bằng 2,5 lần cước < tổng cước 14
  15. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC III. Tổ chức chuyên chở hàng hóa bằng VTĐPT 4. Trách nhiệm của MTO đối với hàng hoá: b. Theo qui tắc của UNCTAD và ICC - Thời hạn trách nhiệm: Từ khi nhận hàng – giao hàng - Cơ sở trách nhiệm: + Nguyên tắc “Lỗi hay sơ suất suy đoán” + Miễn trách: Lỗi trong việc điều khiển và quản trị tàu, cháy - Giới hạn trách nhiệm: 666,67 SDR/kiện hoặc 2SDR/kg 15
  16. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC III. Tổ chức chuyên chở hàng hóa bằng VTĐPT 5. Chế độ trách nhiệm thống nhất/ từng chặng • Chế độ trách nhiệm thống nhất: - Một chế độ trách nhiệm cho tất cả các chặng - MTC chưa có hiệu lực nên áp dụng chế độ trách nhiệm thống nhất theo qui tắc của UNCTAD và ICC • Chế độ trách nhiệm từng chặng: - Tổn thất chặng nào bồi thường theo chế độ trách nhiệm áp dụng cho phương thức vận tải trên chặng đó + Nếu xác định được + Nếu không xác định chặng gây tổn thất: Theo chế độ được thỏa thuận trong HĐ vận tải 16
  17. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC III. Tổ chức chuyên chở hàng hóa bằng VTĐPT 6. Thông báo tổn thất cho MTO: • Hình thức: văn bản • Thời gian- - Tổn thất rõ rệt: Không muộn hơn ngày làm việc sau ngày nhận hàng - TT không rõ rệt: 6 ngày làm việc liện tục - Chậm giao hàng: 60 ngày liên tục kể từ ngày hàng hoá đáng lẽ được giao • Thời hiệu khởi kiện: - Khiếu nại: MTC 1980: 6 tháng; Qui tắc: 9 tháng - Thụ lý vụ kiện: có thể kéo dài 2 năm 17
  18. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC III. Tổ chức chuyên chở hàng hóa bằng VTĐPT 7. Chứng từ VTĐPT: (Multimodal Transport Documents) a. Khái niệm: Là chứng từ chứng minh cho: - 1 HĐ VTĐPT; - Việc nhận hàng để chở của MTO - Cam kết giao hàng phù hợp với HĐ b. Việc cấp và hình thức: - MTO/ Người được MTO uỷ quyền phát hành - Tính chuyển nhượng: theo yêu cầu của chủ hàng c. Nội dung: Tương tự như B/L và có thể qui định thêm: - Ngày/ thời hạn giao hàng: nếu có thỏa thuận - Hành trình, các phương thức vận tải sử dụng và nơi chuyển tải 18
  19. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC III. Tổ chức chuyên chở hàng hóa bằng VTĐPT d. Các chứng từ VTĐPT thường dùng: Chưa có mẫu thống nhất. Dựa vào qui tắc UNCTAD và ICC, các tổ chức, công ty giao nhận xây dựng các mẫu. Những mẫu phổ biến gồm: •FBL (FIATA combined transport bill of lading): - Được các cty giao nhận sử dụng khi đóng vtrò MTO - Chuyển nhượng được, có thể dùng trong vt biển •COMBIDOC: - Do BIMCO soạn thảo, được ICC thông qua - Chủ yếu được VO-MTO sử dụng • MULTIDOC: Ít được sử dụng • B/L for combined transport shipment or port to port 19
  20. VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC III. Tổ chức chuyên chở hàng hóa bằng VTĐPT 8. VTĐPT với UCP và thủ tục hải quan: a. VTĐPT với UCP - Ngân hàng chấp nhận Received for Shipment B/L - L/C chấp nhận VTĐPT, có vt biển thì ngân hàng phải chấp nhận ctừ VTĐPT dù tên gọi như thế nào Multimodal/ combined/ Negotiable FIATA Multimodal Transport transport B/L) miễn là thể hiện chi một chứng từ duy nhất được cấp có ít nhất 2 pthức vận tải tham gia. - Chuyển tải là hợp lệ cho dù L/C không cho phép 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2