intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 5.c: KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA

Chia sẻ: Janavaro Huchigo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

320
lượt xem
119
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thị trường cá tra Qui trình sản xuất cá tra ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ TRA Quá trình phát triển kỹ thuật sản xuất giống

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 5.c: KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA

  1. Vùng nuôi theo tiêu chuẩn SQF Safe Quality Food 1000CM Thuốc chữa SQF 1000 Giống Thức ăn KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA bệnh Thủy sản Bột Giống Cá thương phẩm Nguyễn Thanh Phương Bố mẹ Dương Nhựt Long Môi trường Hóa chất Thức ăn nước SQF 2000 Nhà máy Nhà xuất Nhà phân Người tiêu chế biến nhập klhẩu phối dùng KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Sản lượng và xuất khẩu 10 năm từ 1997-2007 1,200 1,000 1,100 900 • Diện tích nuôi tăng ~8 1,000 900 Production (MT) 800 lần(~9,000 ha) E x p o rt v a lu e (x 1 ,0 0 0 U S D ) Export value (USD) 700 P ro d u c tio n (x 1 ,0 0 0 m t) 800 600 • Sản lượng tăng 45 lần 700 600 500 (22,500 t đến >1,000,000 t) 500 400 400 • Lượng xuất khẩu (fillet) tăng 300 300 55 lần (7,000 t to 386,870 t) 200 200 100 100 • Giá trị xuất khẩu tăng 50 lần - 0 (US$ 19,7 to 979.036) 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Year • Thị trường >80 quốc gia và vùng lãnh thổ KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  2. Thị trường cá tra Sản lượng và mô hình nuôi 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16% Rusia 14.9% Poland 9.5% Spain 8.8% 900 USA 8.5% 800 Basa catfish 700 Tra catfish tion (1,000 mt) Netherland 7.7% 600 Total China 6.2% 500 Germany 5.7% 400 roduc Singapore 4.0% 300 P Belgium 3.9% 200 100 Australia 3.5% 0 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Qui trình sản xuất cá tra ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ TRA Hatchery bred fry Collecting wild fry • Tên KH: Pangasianodon (12-20 hrs.) (10-12 days old) (Since 2000) (Before 2000) hypophthalmus • Phân bố tự nhiên ở lưu vực hạ lưu Nursing fry in earthen ponds (1-1.5 months) sông Cửu long (Thái Lan, Lào, Cam- pu-chia và Việt Nam). Advanced nursing fingerlings in Grow-out in ponds (6-7 months) earthen ponds (1-1.5 months) (starting from 2000) • Loài cá nuôi truyền thống trong ao của nông dân các tỉnh thành vùng Grow-out in cages/pens (7-8 months) Grow-out in ponds (5-6 months) ĐBSCL. (from 2000-2004) (starting from 2000 to now) • Cá có khả năng sống tốt trong điều Processing in kiện ao tù nước đọng, nhiều chất hữu factories (fillet) cơ, hàm lượng oxygen hòa tan thấp, Markets có thể nuôi với mật độ rất cao. KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  3. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ TRA Quá trình phát triển kỹ thuật sản xuất giống • Cá tra là loài ăn tạp, trong tự nhiên, cá ăn được mùn • Bắt đầu nghiên cứu cho đẻ cá tra từ năm bã hữu cơ, rễ cây thủy sinh, rau quả, tôm tép, cua, 1978 (ĐH Nông Lâm và Trường Trung cấp Long Định, Tiền Giang) côn trùng, ốc và cá. • 1979: sản xuất được mẻ đầu tiên nhưng • Cá nuôi có thể sử dụng được các loại thức ăn khác sau đó không tiếp tục được. nhau: cá tạp, thức ăn viên, cám, tấm, rau muống... • 1981-1996: nhiều nghiên cứu cho cá tra Thức ăn có nguồn gốc động vật sẽ giúp cá lớn và basa đẻ được tiến hành ở ĐHCT, Viện nhanh. Thủy sản 2, Cty AGIFISH . • Cá rất mẩn cảm với sự thay đổi của điều kiện môi • 1996: Thành công cho cá tra đẻ qua hợp trường. Tăng hay giãm nhiệt độ nước đều ảnh tác nghiên cứu giữa ĐHCT, Cty AGIFISH, ORSTOM và CIRAD (Pháp), hưởng đến tính ăn mồi của cá tra. rồi cá basa. • Cá tra sau 6 tháng nuôi, đạt k/lượng từ 1-1,2 kg/con. • 2000: kỹ thuật cho cá tra đẻ được quảng bá rộng cho nông dân, doanh nghiệp,.. KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Tóm tắt kỹ thuật cho cá tra đẻ và ương Tiêm 3 liều hormone HCG : • Liều dẫn 1: 300-500 Kỹ thuật cải tạo ao ương cá Tra UI/kg. • Liều dẫn 2: 1,000- • Tát cạn ao, diệt tạp, cá dữ, Tuổi: ~3+ 1,500 UI/kg (sau 24 g). • Ấp trứng: ~10 giờ làm sạch cỏ xung quanh và T/ăn: 32-36% đạm (tùy nhiệt độ). Ao hay bè • Liều quyết định: • Loại bỏ lớp dính trong ao ương. 2,500-3,000 UI/kg (sau 8 g). • Nước chảy liên tục • Vét bùn đáy ao, chừa lại một lớp bùn mỏng ~5–10 cm. • Bón vôi bột với liều lượng từ 10-15 kg/100 m2 ao. Nuôi trong ao, • Ương trong ao 1-1,5 tháng • Phơi ao 3-5 ngày. bè , quầng từ • Thức ăn: viên, tự chế 6-7 tháng • Mật độ ương: 250-500 cá bột/m2 KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  4. Kỹ thuật cải tạo ao ương cá Tra Kỹ thuật cải tạo ao ương cá Tra • Bón lót phân hữu cơ tạo, liều 20– 30 kg/100 m2, hay bột đậu nành Mật độ ương cá tra bột dao động 250 - 500 hoặc bột cá từ 2-3 kg/100 m2. con/m2 • Lọc nước vào ao, mức nước 1– Không thả cá ương vào thời điểm trước và sau 1.2m, mức nước nầy sẽ tăng dần khi mưa, do nhiệt độ nước thay đổi gây sốc cá qua thời gian ương (đến 1,8–2 ương, tỉ lệ sống giảm thấp m). • Có thể cấy thêm luân trùng, trứng nước (Moina) và trùn chỉ (Tubifex) trước khi thả 1-2 ngày KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Cho ăn bổ sung Tuần thứ nhất, bên cạnh thức ăn tự nhiên là chính, có thể sử dụng thêm Lòng đỏ trứng gà Bột đậu nành Bột cá lạt Bột huyết Mỗi ngày cho ăn 4-6 lần Ngày 11 cá bắt đầu tìm thức ăn Ngày thứ 25 cá chuyển sang ăn tạp và tính ăn của cá trưởng thành KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  5. Thức ăn Quản lý chất lượng nước hệ thống nuôi • Theo dõi chất lượng nước, vì cá tra ương rất mẩn cảm với những biến đổi của điều kiện môi trường (Nhiệt độ) Thức ăn ương cá tra giai đoạn 1 tháng tuổi cần có hàm • Cung cấp thêm oxygen (DO) lượng đạm (protein) dao • Thay nước (30-40%) khi nước ao ương dơ động: 30–32 %. Khẩu phần cho cá ăn dao • Sau 2 tháng ương, cá đạt kích cỡ 8-12 cm. động từ 10-20% khối lượng • Tỉ lệ sống dao động từ 30–60 % cá và cho cá ăn 3 hay 4 lần trong ngày KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Các yếu tố môi trường nước ao ương Các yếu tố chất lượng nước Hàm lượng (mg/l) • Nhiệt độ nước 28 – 32 oC • Dissolved oxygen (DO) 3.5 – 6.5 Kỹ thuật nuôi cá trong ao • Mùi vị nước Không mùi • H2S (ppm) < 0.1 • COD (ppm) 10 - 20 • N-NH4+ (ppm)
  6. TỔng quát về nuôi Ao Một số thông số kỹ thuật Mô tả Giá trị Địa điểm Ven sông Hậu và Tiền Cỡ ao (ha) 0,3 –1 Nguồn nước dồi dào, thuận lợi Chu kỳ nuôi (tháng) 6-7 cấp và tiêu (máy bơm) Mật độ (con/m2) 25-45 (max: 70) Công trình Hệ thống cấp nước nuôi Chưa có ao lắng/lọc là phổ biến Thức ăn Viên hay tự chế Tỉ lệ sống (%) 75-85 Ao nuôi từ 0,3-1 ha (chữ nhật Năng suất (tấn/ha/vụ) 250-450 ( đặc biệt: 700 t hay vuông) Ao sâu: 3,5-4,5 m Hệ thống Bơm trung tâm (cấp nhiều ao) thiết bị Máy xay thức ăn Sục khí đáy KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Một số thông số kỹ thuật Thức ăn và cho ăn Chuẩn bị Bơm bùn (ra sông) ao Bón vôi Cho ăn (% khối lượng) Xử lý nước tại ao
  7. Một số kết quả khảo sát Một số thông số kỹ thuật Thức ăn: Quản lý ao Thay nước mỗi tuần 1-2 lần trong1-2 tháng đầu Tự chế: 6-10% hộ dùng Thay mỗi 2-3 ngày tháng 3-4 Thay hàng ngày vào tháng 5-6 Viên: 40% (Thốt Nốt) – 80% (Long Xuyên) Xả nước trực tiếp ra môi trường Kết hợp: 50% (Thốt Nốt) – 13% (Long Xuyên) Xử lý môi trường bằng hoá chất (vôi, thuốc xử lý nước,… định kỳ) Thời gian nuôi: 6,7-7 tháng Thu Thời gian nuôi: 6 tháng hoạch Kích cỡ cá: 1-1,2 TLS: 75% Năng suất: 300-450 t/ha/vụ Năng suất: 342-431 kg/ha/vụ Dịch Ngày càng phổ biến bệnh Chất lượng con giống Môi trường Dùng thuốc KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Tỉ lệ các hạng mục đầu tư Bệnh trong nuôi cá Gia tăng đáng kể, phổ biến là bệnh vi khuẩn (trắng gan, đốm đỏ, đỏ mỏ đỏ kỳ,..), ký sinh trùng, vàng da,… Vàng da Mủ gan Phù đầu Ký sinh trùng KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  8. Độ nhạy của các loại kháng sinh đối với vi khuẩn Edwardsiella ictaluri Tìm hiểu nguyên nhân để định hướng xử lý phân lập trên cá tra bệnh gan thận mủ Độ nhạy (%) các loại kháng sinh khảo sát Mất oxy Nhiễm Ngoại Ký sinh, hoặc virus vi khuẩn độc Doxy Flor Flu Norf Enro Amox S +Tr nhiễm hoặc vi lực thấp, môi (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Tổng số cá chết (%) chất độc khuẩn trường nuôi ô gây chết độc nhiễm Năm 2006 87 66 61 53 77 55 22 lực (n=125) cao Năm 2007 67 10 45 41 57 35 0 (n=197) 1-3/2008 66 4 30 41 21 50 0 (n=120) (1) Doxycyclin, (2) Florphenicol, (3) Flumequyl, (4) Norfloxacin (5) Enrofloxacin, (6) Amoxicyclin, (7) Phối hợp Sulfamid+Trimethoprim Thời gian (ngày ) Nguồn: Cty Vemedim, 2008 KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Thịt vàng Bệnh Đốm đỏ Thịt trắng Mủ gan: Edwardsiella ictaluri KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
  9. Bệnh trong nuôi cá Gia tăng đáng kể, phổ biến là bệnh vi khuẩn (trắng gan, đốm đỏ, đỏ mỏ đỏ kỳ,..), ký sinh trùng, vàng da,… Cá sau khi Giết cá lấy fillet Vàng da Ký sinh trùng Mủ gan Phù đầu Loại bỏ mở từ fillet Sản phẩm xuất khẩu KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture Thác thức Phát triển nhanh thị trường! Chất lượng con giống có chiều hướng suy giảm Dịch bệnh gia tăng sử dụng thuốc và hóa chất dư lượng trong sản phẩm chế biến Chưa đánh giá được sức tải (chịu đựng) của môi trường chưa định được mức độ sản xuất tối đa. Chưa qui hoạch tốt vùng nuôi, giải pháp quản lý môi trường,… Dịch bệnh ngày càng tăng tăng hao hụt, giảm hiệu quả,… KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2