intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 5: Phân tích Use Case

Chia sẻ: Kem Dâu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:26

123
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Use case là một dạng văn bản dựa vào phương phápmiêu tả và kiểm tra những quá trình phức tạp(có quan hệ với nhau) Ca sử dụng thêm chi tiết những thủ tục chính vào định nghĩa thủ tục Hệ thống phân tích làm việc với những người sử dụng để phá́t triển use case. Quá trình phát triển hệ thống phân tích và mô hình dữ liệu về sau dựa vào các ca sử dụng

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 5: Phân tích Use Case

  1. • Giáo viên hướng dẫn: Vũ Anh Hùng • Nhóm thực hiện: Lê Hồng Chuyên Nguyễn Quỳnh Nga Đoàn duy Hà Triệu Bích Hằng
  2.         Phân tích và thiết kế hệ thống (xuất bản lần 2) Alan Dennis và Barbara Hayley Wixom John Wiley và Sons,liên hợp Slides bởi RoBerta M.Roth Trường đại học bắc Iowa
  3. Phân tích Use Case Chương 5
  4. Ý tưởng chính • Use case là một dạng văn bản dựa vào phương phápmiêu tả và kiểm tra những quá trình phức tạp(có quan hệ với nhau) • Ca sử dụng thêm chi tiết những thủ tục chính vào định nghĩa thủ tục • Hệ thông phân tich làm viêc với những người sử dụng để ́ ́ ̣ ́ ̉ phát triên use case. • Quá trinh phat triên hệ thông phân tich và mô hình dữ liêu về ̀ ́ ̉ ́ ́ ̣ sau dựa vao các ca sử dụng ̀
  5. Use Case
  6. Vai trò của Use Case • Một ca sử dụng là một tập hợp các hoạt động mà sẽ đưa ra kết quả nào đó. • Mô tả làm cách nào hệ thống tác động trở lại tới sự việc mà gây ra hệ thống • Thúc đẩy--sự kiện là nguyên nhân Use Case sẽ thực hiện. • Mô hình tiến triển sự việc-tất cả mọi thứ trong hệ thống là sự đáp lại sự kiện nào đó. • Tất cả các câu trả lời hợp lí tới sự kiện là dữ liệu • Các ca sử dụng có ích khi trạng thái phức tạp
  7. Những thanh phân cua một Use Case ̀ ̀ ̉ • Thông tin cơ bản: - Tên ,số và sự mô tả ngắn gọn. - Sự kiện khởi tạo nguyên nhân mà use case sẽ thực hiện + Tác động ngoài - một số đến từ bên ngoài hệ thống. + Thời gian khởi tạo – thời gian dựa trên những sự kiện xảy ra - Quan điểm của ca sử dụng phải chắc chắn. • Dữ liệu chính đầu vào và đầu ra: - Nguồn và đích. - Mục đích bao hàm . • Những chi tiết: - Những bước thực hiện và dữ liệu đầu vào ,dữ liệu đầu ra.
  8. ̃ Mâu Use Case • Tên sự kiện : Bệnh nhân yêu cầu, hủy bỏ hoặc thay đổi lịch hẹn • Miêu tả ngắn gọn:làm cách nào chúng ta tạo ra một lịch hẹn mới phù hợp với sự thay đổi hoặc hủy bỏ đó . • Trigger: Bệnh nhân gọi điện và hỏi về lịch hẹn hoặc hỏi để huỷ lịch hiện hiện thời • Kiểu: thời gian mở rộng. Đầu vào Đầu ra Mô tả Nguồn Mô tả Đích Tên bệnh nhân Bệnh nhân Lịch hẹn L ịch hẹn Lịch hẹn mong muốn Bệnh nhân Lịch hẹn Bệnh nhân Lịch hẹn thay đổi/hủy Bệnh nhân Lịch hẹn hợp lí Bệnh nhân Thông tin bệnh nhân Hồ sơ dữ liệu bệnh nhân Lịch hẹn đã có Hồ sơ dữ liệu lịch hẹn
  9. Các bước thực hiện chính Thông tin cho mỗi bước 1.Nếu là thay đổi hoặc hủy bỏ thì tìm lịch hẹn hiện thời trong hồ Tên bệnh nhân sơ lịch hẹn và xóa nó Lịch hẹn thay đổi / hủy bỏ Sửa lại lịch hẹn 2.Kiểm tra chắc chắn bệnh nhân là bệnh nhân hiện thời và đã Tên bệnh nhân thanh toán hóa đơn Nếu là bệnh nhân mới ,thực hiện :”Nhập bệnh nhân “ trong ca sử dụng trước khi tiếp tục Nếu bệnh nhân chưa thanh toán hóa đơn ,khi ấy chuyển lời yêu cầu tới bộ phận giao dịch thông tin bệnh nhân Lịch hẹn có sẵn 3.Tìm kiếm những thời gian có sắn cho lịch hẹn và lựa chọn một Lịch hẹn thích hợp thời gian để đề xuất với bệnh nhân(một số thời gian lịch hẹn có thể quá ngắn hoặc quá dài đối với bệnh nhân).Điều này có thể lặp lại nhiều lần cho đến khi tìm thấy được một thời gian tốt nhất thông tin bệnh nhân 4.Bệnh nhân lựa chọn một lịch hẹn dự kiến tương lai
  10. Xây dựng Use Case
  11. Quá trình phát triển use case • Xác định ca sử dụng chính • Xác định các bước chính trong mỗi ca sử dụng • Xác định các thành phần trong các bước • Xác thực ca sử dụng(củng cố) • …trên các bước lặp đi lặp lại
  12. Bước 1-Xác định use case chính Các hoạt động   Những yêu cầu câu hỏi tiêu biểu *Bắt đầu một mẫu use case * Câu hỏi ai, cái gì,ở đâu về những tác vụ và những cho mỗi use case thông tin đầu vào và đầu ra của chúng: *Những tác vụ chính được thực hiện? *Nếu lớn hơn 9, nhóm vào *Cái gì thúc đẩy tác vụ này? Cái gì nói lên để thực hiện trong những gói. tác vụ này? * Những thông tin /những mẫu/những báo cáo gì mà bạn cần để thực hiện những tác vụ này? *Ai đã cung cấp cho bạn những thông tin /những mẫu /những báo cáo này? *Những thông tin /những mẫu /những báo cáo ......
  13. Bước 2- Xac đinh các bước chinh ́ ̣ ́ ̃ trong môi use case Các hoạt động Những yêu cầu câu hỏi tiêu biểu *Với mỗi Use Case, *Đặt câu hỏi “như thế nào” về mỗi ca sư dụng: hãy điền vào những *Bạn lập báo cáo này như thế nào? bước chính cần thiết *Bạn thay đổi thông tin trong báo cáo như thế nào? để xử lí dữ liệu đầu vào và đưa ra những dữ *Bạn xử lý những mẫu như thế nào? liệu . *Bạn sử dụng những công cụ gì để thực hiện bước này (ví dụ: ,trên giấy,bằng thư điện tử, bằng điện thoại)?
  14. Bước 3 – Xác định các thành phần trong các bước Các hoạt động Những yêu cầu câu hỏi tiêu biểu *Với mỗi bước, xác định … *Đặt câu hỏi “như thế nào “ với mỗi bước những thúc đẩy và những dữ *Người thực hiện có biết làm như thế nào khi thực liệu đầu vào và những dữ hiện những bước này? liệu đầu ra của nó. *Bước này tạo ra những mẫu/ những báo cáo/ những dữ liệu gì? *Bước này cần những mẫu/ những báo cáo/ những dữ liệu nào? *Điều gì xảy ra khi những mẫu/ những báo cáo/ những dữ liệu này không sẵn có?
  15. Bước 4-Xác nhận Use Case Các hoạt động Những yêu cầu câu hỏi tiêu biểu *Với mỗi use case, xác nhận *Hỏi người dùng để thực hiện quá trình sử dụng các rằng nó đúng và đầy đủ. bước được viết ra trong Use Case – tức là,có người dùng sắm vai trong ca sử dụng
  16. Lựa chọn CD • Tên ca sử dụng : lấy ra những yêu cầu CD’s • Mô tả ngắn gọn : Mô tả làm cách nào khách hàng có thể tìm những trang Web và nơi có nhu cầu giữ CD’s trong kho hoặc đặt các thứ tự đặc biệt • Trigger : khách hàng tìm kiếm trang Web và các địa điểm có nhu cầu giữ CD’s hoặc thứ tự đặc biệt của nó • Kiểu :External Temporal Đầu vào chính Đầu ra chính Mô tả Nguồn Mô tả Đích Tìm kiếm nhu cầu Khách hàng Thứ tự đặc biệt Thứ tự đặc biệt DBs Lựa chọn CDs cho Khách hàng Lưu trữ với kho CD Trong kho chứa DB yêu cầu Thông tin khách hàng Khách hàng Thông tin đưa ra Đưa ra DB
  17. Tên ca sử dụng : Xác nhận các tài liệu đưa ra Mô tả ngắn gọn : Thêm bớt, xóa, sửa đổi các thông tin thêm vào từ nhà cung cấp (ví dụ: sự bình luận, các clip ca nhạc) Các bước chính : Trigger : Các thông tin từ nhà cung cấp, người phân phối, người bán buôn,hồ sơ khách hàng và các bài báo trong các tạp chí buôn bán Kiểu : External Temporal Đầu vào chính Đầu ra chính Mô tả Nguồn Mô tả Đích Các thông tin đưa ra Nhà cung cấp Các thông tin đưa ra đưa ra DB Tên ca sử dụng :Xử lí lưu trữ trong kho Mô tả ngắn gọn :Bố trí các kho dữ liệu để lấy các CD yêu cầu từ các ngăn,địa điểm của nó với các thứ tự lựa chọn Trigger: Giữ các yêu cầu từ lấy các yêu cầu ca sử dụng Kiểu : External Temporal Đầu vào chính Đầu ra chính Các bước chính Mô tả Nguồn Mô tả Đích Lưu trữ các yêu cầu Lấy yêu cầu Lưu trữ các Kho dữ li ệu ca sử dụng nhãn hiệu Các bước thực hiện chính Thông tin cho các bước
  18. Lựa chọn CD • Tên ca sử dụng : lấy ra những yêu cầu CD’s • Mô tả ngắn gọn : Mô tả làm cách nào khách hàng có thể tìm những trang Web và nơi có nhu cầu giữ CD’s trong kho hoặc đặt thứ tự đặc biệt • Trigger : khách hàng tìm kiếm trang Web và các địa điểm có nhu cầu giữ CD’s hoặc thứ tự đặc biệt của nó • Kiểu :External Temporal Đầu vào chính Đầu ra chính Mô tả Nguồn Mô tả Đích Tìm kiếm nhu cầu Khách hàng Thứ tự đặc biệt Thứ tự đặc biệt DBs Lựa chọn CDs cho Khách hàng Lưu trữ với kho CD Trong kho chứa DB yêu cầu Thông tin khách hàng Khách hàng Thông tin đưa ra Đưa ra DB
  19. • Các bước thực hiện chính thông tin cho các 1.Tìm CDs phù hợp yêu cầu của khách hàng,lựa chọn các bước yêu cầu tìm theo tên tác giả, đầu đề ..v..v, tìm theo loại (ví dụ jazz,classical), hoặc yêu cầu “bán” tin tức 2.Cung cấp thông tin về một CD.Bắt đầu với một số thông tin cơ bản nhưng có thể bao gồm cả thông tin hơn nữa như các bình luận hay các clib âm nhạc. 3.Tìm các .. cho khách hàng và đưa ra những CD có sẵn trong những bảng danh mục 4.Khách hàng chọn lựa một đĩa CD tại nơi lưu trữ hoặc theo thứ tự riêng biệt của đĩa 5.Khách hàng “thanh toán” đĩa CDs đã lựa chọn, tính toán toàn bộ số lượng, nhận tên người sử dụng, và đưa các thông tin 6.Vị trí lưu trữ đĩa CD trong kho 7.Đặt thứ tự riêng biệt cho những đĩa không có trong kho
  20. Lựa chọn CD • Tên ca sử dụng : lấy ra những yêu cầu CD’s • Mô tả ngắn gọn : Mô tả làm cách nào khách hàng có thể tìm những trang Web và nơi có nhu cầu giữ CD’s trong kho hoặc đặt thứ tự đặc biệt • Trigger : khách hàng tìm kiếm trang Web và các địa điểm có nhu cầu giữ CD’s hoặc thứ tự đặc biệt của nó • Kiểu :External Temporal Đầu vào chính Đầu ra chính Mô tả Nguồn Mô tả Đích Tìm kiếm nhu cầu Khách hàng Thứ tự đặc biệt Thứ tự đặc biệt DBs Lựa chọn CDs cho Khách hàng Lưu trữ với kho C Trong kho chứa DB yêu cầu Thông tin khách hàng Khách hàng Những CD phù hợp Khách hàng theo yêu cầu Thông tin đưa ra Đưa ra DB Những CD yêu cầu Khách hàng Thông tin CD yêu cầu Khách hàng Thông tin đĩa CD Khách hàng Danh sách đĩa CD Danh sách DB Thông tin đưa ra Khách hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2