intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 6: SỰ CHUYỂN GEN Ở THỰC VẬT

Chia sẻ: Tulip_12 Tulip_12 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:24

150
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tế bào thực vật là một tế bào hữu nhân điển hình, được bao bọc bên ngoài bởi lớp vách cenllulose. Tế bào thực vật chứa nhiều lạp thể, đặc biệt là các lục lạp. Lục lạp chứa bộ máy di truyền riêng có liên hệ chặt với bộ máy di truyền của nhân bào. Tế bào thực vật có tính toàn thế Tính toàn thế ở tế bào thực vật được ứng dụng nhằm mục đích tái sinh, nhân nhanh các giống cây chuyển gen. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 6: SỰ CHUYỂN GEN Ở THỰC VẬT

  1. Chương 6: SỰ CHUYỂN GEN Ở THỰC VẬT
  2. GENOM Ở THỰC VẬT BẬC CAO
  3. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY DI TRUYỀN CỦA TẾ BÀO THỰC VẬT Tế bào thực vật là một tế bào hữu nhân điển hình, được bao bọc bên ngoài bởi lớp vách cenllulose. Tế bào thực vật chứa nhiều lạp thể, đặc biệt là các lục lạp. Lục lạp chứa bộ máy di truyền riêng có liên hệ chặt với bộ máy di truyền của nhân bào. Tế bào thực vật có tính toàn thế Tính toàn thế ở tế bào thực vật được ứng dụng nhằm mục đích tái sinh, nhân nhanh các giống cây chuyển gen.
  4. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY DI TRUYỀN CỦA TẾ BÀO THỰC VẬT Tế bào thực vật có bộ máy di truyền phức tạp - ADN thực vật chứa cả những đoạn mã hóa và những đoạn không mã hóa. - Có sự lặp đi lặp lại nhiều lần của một đoạn. - Cơ chế biểu hiện gen đa dạng phức tạp, đóng vai trò rất quan trọng trong công nghệ gen thực vật. - Có sự hiện diện của các gen nhảy trong quá trình phát triển.
  5. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA TẾ BÀO THỰC VẬT Nguyên phân Sinh trưởng Giảm phân Hữu tính: đa dạng sinh học Sinh sản Vô tính: tạo dòng thuần
  6. DNA Ở THỰC VẬT BẬC CAO - Sự tái bản của ADN dựa trên nguyên tắc khuôn và bổ sung. - Sự tái bản ADN mang tính nửa bảo tồn. - Sự tái bản ADN mang tính định hướng - Có sự tham gia của các phức hệ enzyme: helicaza, Primosome, các enzym ADN polimeraza I và II, ATPaza, topoisomeraza
  7. SỰ THỂ HIỆN CỦA GEN – PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ Nhân tố tham gia phiên mã: Các ARN- polimeraza: ARN - polimeraza I có vai trò tổng hợp các rARN, trừ rARN 5S. ARN - polimeraza II có vai trò phiên mã các mARN. ARN - polimeraza III có vai trò tổng hợp các tARN và rARN 5S. Các nhân tố điều chỉnh: Protein và các acid.
  8. TÍNH BẢO THỦ CỦA GEN VỀ DI TRUYỀN VÀ NHỮNG BIẾN DỊ Cơ chế sinh tổng hợp DNA đảm bảo tính bảo Các tính trạng thực vật là thủ của gen, ổn định di biểu hiện của các gen di truyền qua các thế hệ. truyền - Sự xâm nhập của các DNA ngoại lai. Nguyên nhân biến dị ở thực vật - Sự chuyển dịch các gen. - Sự chuyển dịch của lục lạp và ty thể vào nhân bào.
  9. KỸ THUẬT GEN Ở THỰC VẬT BẬC CAO
  10. KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH VÀ DÒNG HÓA GEN Chiết xuất và tinh sạch DNA Cắt DNA Phân tích các phân đoạn DNA Nối các đoạn DNA Phân tích các phân đoạn DNA Chuyển DNA vào tế bào chủ Nhận diện tế bào chủ chứa đoạn DNA tái tổ hợp
  11. 1. CHIẾT XUẤT VÀ TINH SẠCH DNA Chuẩn bị mẫu Phá vỡ tế bào Hòa tan ADN Loại bỏ các thành phần không phải là ADN Tủa ADN Rửa DNA Làm khô Kiểm tra và lưu trữ DNA
  12. Ví dụ: Chiết xuất và tinh sạch DNA từ lá chanh Vật liệu: 1. Lá chanh Hóa chất: 2. Nước cất; Nitơ lỏng; Cồn 700; Cồn 960; EDTA; Agarose; Ethidium bromide; Isopropanol; SDS 10%; Extraction buffer: 0.1M Tris.HCl (pH 8); 0.5M NaCl; 0.05M EDTA (pH 8); 0.01% β-mercaptho ethanol; CTAB buffer: 0.02M Tris.HCl (pH 7.5); 2M NaCl; 0.05M EDTA; TE 0.1 buffer: 10mM Tris (pH 8); 0.1mM EDTA (pH 8); Chloroform/Isoamylalcohol (24:1); ARNase (10 mg/ml).
  13. Ví dụ: Chiết xuất và tinh sạch DNA từ lá chanh 3. Dụng cụ – Thiết bị: - Micropipet. - Máy li tâm. - Bộ điện di minisub gel. - Agarose. - Eppendorf 1,5 ml, 2,0 ml. - Kéo cắt mẫu, chày và cối nghiền mẫu.
  14. Ví dụ: Chiết xuất và tinh sạch DNA từ lá chanh 4. Phương pháp thực hiên: - Chuẩn bị mẫu: Mẫu lá sau khi được lau cồn, cắt bỏ gân lá, thịt lá (1g) được nghiền trong nitơ lỏng. - Trích DNA: Bột lá được nghiền với 1ml extraction buffer, sau đó, thêm 50ml SDS 10%, lắc nhẹ, ủ ở 650C, 30 phút. Sau thời gian ủ, mẫu được li tâm 13000rpm, 10 phút, thu 40ml dịch trong, bổ sung 40ml isopropanol, ủ ở 200C, 30 phút, sau đó, li tâm 13000rpm, 10 phút, thu tủa, hòa tan tủa trong 20ml TE, thêm 20ml CTAB và ủ ở 650C, 15 phút.
  15. Ví dụ: Chiết xuất và tinh sạch DNA từ lá chanh Thêm 40ml Chloroform, lắc đều, li tâm 13000rpm, 5 phút, hút 20ml dịch trong lớp trên, thêm 0.5ml ethanol 960 ủ ở nhiệt độ phòng, 15 phút. Sau thời gian ủ, dịch ủ được li tâm 13000rpm, 10 phút, thu tủa, li tâm 13000rpm, 5 phút với ethanol 700 2 lần, sau đó, loại bỏ ethanol và phơi khô DNA qua đêm ở nhiệt độ phòng. DNA sau khi phơi khô, được hòa tan trong 50ml nước và tiến hành kiểm tra độ tinh sạch DNA.
  16. KIỂM TRA CÁC PHÂN ĐOẠN DNA Các đoạn DNA có khối lượng Agarose phân tử khác nhau sẽ có tốc độ dịch chuyển hay định vị ở những ĐIỆN DI vị trí khác nhau trên các bản gel Polyacrylamide khi ở trong điện trường. OD260nm = 1.8 – 2 : dung dịch DNA sạch ĐO OD OD280nm
  17. Ví dụ: Điện di agarose - Chuẩn bị bản gel agarose và dung dịch điện di. - Lắp đặt bản gel. - Pha mẫu DNA cần điện di với dung dịch màu tải mẫu (30% glycerol, 0,25% bromophenol blue và 0,25% xylencyanol). - Tiêm dịch DNA. - Thực hiện điện di. - Kiểm tra band DNA. - Kết thúc điện di khi band DNA cách mép dưới bản gel 0,5 cm. - Thu hồi DNA.
  18. 2. CẮT DNA Enzyme giới hạn (restriction enzyme – RE) là enzyme cắt DNA, có thể phân huỷ liên kết phosphodieste của bộ khung DNA mạch đôi mà không gây tổn hại đến bases ở các vị trí đặc hiệu. Đặc tính của các RE: - Không cắt ở đầu tận cùng - Chỉ cắt khi nhận ra các trình tự đặc thù (4 – 12 nucleotit), tạo ra các đoạn DNA có đầu dính hay đầu bằng.
  19. 2. CẮT DNA Enzyme cắt giới hạn hoạt động tối ưu trong - những điều kiện khác nhau. Các phản ứng cắt chỉ thực hiện với một - lượng DNA tối thiểu trong một thể tích tối thiểu. - Kết quả cắt phụ thuộc độ tinh sạch DNA - Enzyme cắt giới hạn được lưu trữ ở -200C.
  20. Ví dụ: Cắt DNA bằng enzyme cắt giới hạn Hòa 1mg DNA trong 17ml nước cất 2 lần và 2ml đệm phản ứng, vortex, bổ sung 1đơn vị RE, lắc đều, ủ ở nhiệt độ và thời gian thích hợp. VD: EcoRi : 60 phút, 370C BstXI : 120 phút, 500C Bổ sung từ từ 10ml EDTA 0.5M (pH 7.5) để kết thúc phản ứng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0