intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ KẾT QỦA KINH DOANH

Chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền Trang Trang | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:33

878
lượt xem
151
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái niệm thành phẩm và nhiệm vụ hạch toán thành phẩm Khái niệm: Thành phẩm là sản phẩm đã đựơc chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình công nghệ trong doanh nghiệp, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và nhập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ KẾT QỦA KINH DOANH

  1. CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, CH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ KẾT QỦA KINH DOANH Biên soạn: TS. Nguyễn Quốc Thắng
  2. Né i dung ng hiªn c ø u Né HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM I. I. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM II. II. HẠCH TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG III. III. SẢN XUẤT KINH DOANH
  3. I. HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM I. 1. Khái niệm thành phẩm và nhiệm vụ hạch toán thành 1. phẩm  Khái niệm: Thành phẩm là sản phẩm đã đựơc chế tạo Thành xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình công nghệ trong doanh nghiệp, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và nhập.  Nguyên tắc hạch toán + Hạch toán nhập, xuất kho thành phẩm phải được phản ánh theo giá thực tế + Hạch toán chi tiết thành phẩm phải được thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm và từng thứ thành phẩm. Phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm được áp dụng phổ biến hiện nay là phương pháp thẻ song song và phương pháp sổ số dư.
  4. I. HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM  Nội dung hạch toán chi tiết thành phẩm: Tổ chức hạch toán chi tiết thành phẩm được thực ch hiện ở hai nơi: Phòng kế toán và ở kho. Việc hạch toán ở phòng kế toán được thực hiện trên sổ kế toán ghi chép bằng thước đo hiện vật và thước đo giá trị. Bằng việc hạch toán đồng thời ở hai nơi, phòng kế toán có thể phát hiện kịp thời các trường hợp ghi chép sai các nghiệp vụ tăng, giảm thành phẩm và các nguyên nhân khác làm cho tình hình tồn kho thực tế không khớp với số liệu ghi chép trên sổ sách kế toán.
  5. I. HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM Khi có sản phẩm sản xuất xong, nhân viên bộ ph ận Khi kiểm tra chất lượng sản phẩm xác nhận thứ hạng chất lượng căn cứ vào tiêu chuẩn quy định và ghi vào "Bảng công tác của tổ". Căn cứ vào kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, tổ trưởng sản xuất lập "Phiếu nhập kho" và giao thành phẩm vào kho. Phiếu nhập kho thành phẩm có tác dụng: + Là căn cứ hạch toán kết quả sản xuất, trên cơ sở số liệu này tính ra giá thành đơn vị sản phẩm, tổng hợp và tính ra chỉ tiêu giá trị sản lượng hàng hoá. +Là căn cứ tính lương cho công nhân sản xuất phù hợp với hình thức lương được áp dụng.
  6. I. HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM + Mỗi lần xuất kho thành phẩm để tiêu thu cần lập "Phiếu xuất kho thành phẩm". Phiếu xất kho thành phẩm có thể lập riêng cho mỗi loại hoặc nhiều loại thành phẩm, tuỳ theo tình hình tiêu thụ thành phẩm. Trên cơ sở phiếu nhập kho, xuất kho thành phẩm, thủ kho phản ánh tình hình nhập, xuất kho thành phẩm vào thẻ kho. + Hạch toán chi tiết thành phẩm phải được thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm và từng th ứ thành phẩm. Phương thức hạch toán chi tiết thành phẩm được áp dụng phổ biến hiện nay là phương pháp thẻ song song và phương pháp sổ số dư, phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
  7. I. HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM  Hạch toán tổng hợp thành phẩm Tài khoản kế toán sử dụng: TK 155 TK 155 • Phản ánh giá thực tế • Phản ánh giá thực tế thành thành phẩm nhập kho phẩm xuất kho • Phản ánh giá thực tế vật • Phản ánh giá thực tế vật liệu thừa phát hiện khi liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê kiểm kê • Số dư cuối kỳ: Phản ánh giá thực tế thành phẩm tồn cuối kỳ
  8. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu - KKTX TK 154 TK 632 (1a)-SX hoàn thành và xuất kho bán thẳng TK 155 (1b)-Nhập kho TP (2a)-Xuất kho bán trực tiếp TK 157 (1c )-Xu ất x ưởng trực tiếp g ửi bán, g ửi đ ại lý (2c )-Kết (2b)-Xuất gửi bán; c huy ển khi gửi đại lý h ầng đã bán TK 3381 222(811) (3) góp vốn LD... TK 1381 (5a)-KK thừa (5b)-KK thiếu (4)-Nhập kho hàng đã bán bị tra lại (kể ca hàng đã bán từ kỳ trước)
  9. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu - KKĐK TK 155, 157,… TK 632 TK 911 K/c Tån ®k K/C Hµng xuÊt b¸n TK 631 Gi¸ thµnh SP SX hoµn thµnh KÕt chuyÓn tån cuèi kú
  10. II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM THÀNH 1. Một số khái niệm và nhiệm vụ hạch toán tiêu 1. thụ thành phẩm  Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Để thực hiện giá trị sản phẩm, hàng hoá lao vụ, dịch vụ doanh nghiệp phải chuyển giao hàng hoá sản phẩm, hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán, quá trình này được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán, quá trình này được gọi là quá trình tiêu thụ.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đựơc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở
  11. II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM THÀNH  Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản phẩm. + Doanh nghiệp còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản phẩm. + Doanh thu xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế bán hàng. + Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
  12. II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM THÀNH 2. Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ thành phẩm 2. tiêu  Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất bán thành phẩm; tính chính xác các khoản bị giảm trừ và thanh toán với ngân sách các khoản thuế phải nộp  Tính toán chính xác các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm  Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm
  13. II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM THÀNH 3. Tài khoản sử dụng 3.  Tài khoản 157 – Hàng gửi bán  Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:  TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ  Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại  Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại  Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán  Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
  14. II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM THÀNH 4. Các phương thức tiêu thụ chủ yếu Các  Phương thức tiêu thụ trực tiếp  Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng  Phương thức tiêu thụ qua các đại lý  Phương thức bán hàng trả góp  Các trường hợp tiêu thụ khác 5. Phương pháp kế toán 5. Ph  Hạch toán tiêu thụ trong trường hợp hàng tồn kho áp dụng theo phương pháp KKTX
  15. Phương thức tiêu thụ trực tiếp Ph TK111,112,131 TK 632 TK 911 TK 511 TK154, 155 TK333 KÕt ThuÕ TT§B, c huyÓn TrÞ gi¸ thuÕ xuÊt khÈu, trÞ g i¸ Do anh thuÕ GTGT trùc v èn vè n thu tiÕp ph¶i né p thùc c ña b ¸n (2) tÕ h µng h µng TK521,532,531 (1a) tiªu thô (3) (1b) K/c g i¶m g i¸ (4) K/C do anh thu thuÇn (5) TK33311 ThuÕ GTGT ®Çu ra p h¶i nép (1b)
  16. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng Ph TK111,112,131 TK 632 TK 911 TK 511 TK154, 155 TK333 KÕt TK 157 ThuÕ TT§B, c huyÓn thuÕ xuÊt khÈu, TrÞ trÞ g i¸ Do anh thuÕ GTGT trùc TrÞ g i¸ vè n thu tiÕp ph¶i né p g i¸ vè n c ña b ¸n (3) vè n h àng h µng h µng TK521,532,531 h àng göi tiªu thô (4) (2b) K/c g i¶m g i¸ göi b ¸n b ¸n ®-îc (5) c hÊ K/C do anh thu (1) p thuÇn (6) TK33311 n hË (2a) ThuÕ GTGT ®Çu ra n p h¶i nép (2b)
  17. Phương thức tiêu thụ qua các đại lý (bên giao) Ph TK111,112,131 TK 632 TK 911 TK 511, 333 TK154, 155 Do anh TK333 KÕt TK 157 thu ThuÕ TT§B, c huyÓn b ¸n thuÕ xuÊt khÈu, TrÞ trÞ g i¸ h µng , thuÕ GTGT trùc TrÞ g i¸ vè n tiÕp ph¶i né p thuÕ g i¸ vè n c ña (3) GTGT vè n h àng h µng TK521,532,531 ®Çu h àng göi tiªu thô ra (4) K/c g i¶m g i¸ göi b ¸n (2b) b ¸n ®-îc (5) c hÊ K/C do anh thu (1) p thuÇn (6) TK 641,133 TK331,111 n hË (2a) Hoa hång ph¶i tr¶ ®¹i n lý (2c)
  18. Phương thức tiêu thụ qua các đại lý (bên nhận) Ph TK 331 TK111,112,131 TK 511 TK 003 Hoa hång ®- B¸n NhË Than îc h-ëng h µng n h to¸n n hËn h µng h µng ®¹i lý (1) (2c) TK 333 ký g ö i (2a) (2b) TK 333 Thanh to ¸n bªn g iao ®¹i lý (3)
  19. Phương thức bán hàng trả góp Ph TK 154,155,156 TK 911 TK 511 TK111,112,131 TK 632 K/C doanh Sè Trị K/C Trị thu thuần tiÒn giá giá vốn thu vốn (4) hàng bán ®-îc hàng TK 3387 lÇn bán (2) (1b) ®Çu (1a) vµ Lãi trả chậm sè TK 515 (5) c ßn TK 333 Định kỳ p h¶i K/C thu phân bổ Lãi doanh (2) trả chậm Thuế GTGT thu TC (3)
  20. Trình tự kế toán các trường hợp tiêu thụ khác Trình  Trường hợp thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho công nhân viên bằng sản phẩm hàng hoá: + Khi xuất kho sản phẩm thanh toán: Nợ TK 632 - Trị giá vốn hàng xuất Có TK 154, 155, 156, 152… + Phản ánh doanh thu (tính theo giá thanh toán) Nợ TK 334 - Giá thanh toán cho công nhiên viên Có TK 512 - Giá thanh toán không có thuế GTGT Có TK 3331 (33311) - Số thuế GTGT phải nộp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2