YOMEDIA
Chương II. Các đại phân tử sinh học: Acid nucleic và Protein
Chia sẻ: Vu Hoai Nam
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:40
137
lượt xem
26
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
SHPT ra đời trên cơ sở hội tụ của các ngành:
•Sinh học tế bào
–1838 Mathias Jacob S. và Theodor Schawann đưa ra thuyết tế bào
•Hóa sinh học:
–1928 Griffith – Thí nghiệm chứng minh ADN chứa thông tin di truyền
–1953, Cấu trúc xoắn kép của ADN – Watson, Crick
•Di truyền học:
–Các định luật di truyền của Mendel (1822-1884)
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Chương II. Các đại phân tử sinh học: Acid nucleic và Protein
- Chương II. Các đại phân tử sinh học:
Acid nucleic và Protein
1. Cấu trúc và chức năng của acid nucleic
2. Cấu trúc và chức năng của protein
- SHPT ra đời trên cơ sở hội tụ của các ngành:
• Sinh học tế bào
– 1838 Mathias Jacob S. và Theodor Schawann đưa
ra thuyết tế bào
• Hóa sinh học:
– 1928 Griffith – Thí nghiệm chứng minh ADN chứa
thông tin di truyền
– 1953, Cấu trúc xoắn kép của ADN – Watson, Crick
• Di truyền học:
– Các định luật di truyền của Mendel (1822-1884)
- 1. Cấu trúc và chức năng của acid nucleic
i. Acid nucleic là vật chất mang thông tin di truyền
- Acid nucleic (ADN, ARN) là vật chất mang thông tin di truyền
- Thí nghiệm xác định DNA là vật chất di truyền
1928 Griffith – Thí nghiệm biến nạp
•
1952 Hershey & Chase – Thí nghiệm
•
trên thực khuẩn thể
- 1928, Thí nghiệm Griffith
Phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae
Chủng S: Độc, tế bào có vỏ polysaccharide, khuẩn lạc trơn (smooth)
Chủng R: chủng lành, tế bào không có vỏ polysaccharide, khuẩn lạc nhăn
(Rough
- Kết luận
Griffith gọi quá trình này là sự biến nạp
•
(transformation)
Thành phần chuyển từ chủng S sang chủng R
•
gọi là tác nhân biến nạp
- 1944, Avery, Macleod & McCarty
Bằng kỹ thuật tinh sạch DNA thu từ chủng S,
•
Avery và cộng sự đã chứng minh tác nhân biến
nạp là DNA
Avery
- 1952, thí nghiệm Harshey & Chase
Dùng phương pháp đánh dấu đồng vị phóng
xạ
32P: Đánh dấu DNA
35S: Đánh dấu protein
Cho thực khuẩn thể đã được đánh dấu với 35S
và 32P xâm nhiễm vào tế bào E.coli
Li tâm thu cặn tế bào và xác định đồng vị
phóng xạ
- Kết quả
Phần cặn tế bào vi khuẩn thu được chứa
•
đồng vị phóng xạ 32P
Như vậy, thực khuẩn thể chỉ chuyển DNA
•
vào tế bào E.coli trong quá trình xâm
nhiễm.
- Cấu trúc phân tử của acid nucleic
1.
Thành phần cấu tạo
i.
Acid deoxyribonucleic -DNA
ii.
Acid ribonucleic – RNA
iii.
- Acid deoxyribonucleic - DNA
DNA là phân tử trùng phân, mạch thẳng được hình thành từ
các đơn phân là nucleotide
Nucleotide bao gồm 3 thành phần:
Gốc phosphate: PO43-
Đường (deoxyribose): C5H10O4
Bazơ nitơ (nitrogenous bases):
A (Adenine) T(Thymine),
G (Guamine) C (Cytosine)
- Cấu trúc hóa học Nucleotide
Đường Gốc phosphate
Bazơ nitơ
(deoxyribose)
- Liên kết photphodieste
- Mô hình xoắn kép của Watson-Crick
- 2 mạch đơn xoắn quanh 1 trục
- Chiều xoắn: phải
- Chiều 2 mạch đơn: 5’ – 3’,
ngược nhau
- 1 chu kỳ xoắn gồm 10 cặp
nucleotide, cao 34Ao
- Đường kính vòng xoắn: 20 Ao
- Bộ khung của liên kết đường ribo
– gốc photphat
- Cấu trúc 2 mạch xoắn kép song
song tạo nên do liên kết hidro
giữa các nucleotide bổ xung
- Liên kết bổ xung
- Tại sao 1 purine lại liên kết với 1 pyrimidine?
- Quy tắc Chargaff
• Tổng số nucleotide của Purine (A và G) bằng tổng số nucleotide của
Pyrimidine (C và T)
A+G=C+T
• Số lượng A luôn bằng số lượng T; số lượng C luôn bằng số lượng G
A=T
C=G
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...