intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương trình đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế công nghiệp - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Chia sẻ: An Thach Luu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

65
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương trình dào tạo gồn 2 phần: tổng quan về chương trình đào tạo; đề cương chi tiết các học phần. Với các nội dung: mục tiêu đào tạo, thời gian đào tạo, quy trình đào tạo, điều kiện công nhận đạt, nội dung chương trình, mô tả tóm tắt học phần trình độ Tiến sĩ, danh mục học phần chi tiết của chương trình đào tạo, học phần bổ sung, chuyển đổi, học phần trình độ Tiến sĩ, đề cương chi tiết các học phần trình độ… Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung chương trình đào tạo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương trình đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế công nghiệp - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ CÔNG NGHIỆP MÃ SỐ: 62.31.09.01 Đã đƣợc Hội đồng Xây dựng Chƣơng trình đào tạo bậc Tiến sĩ thông qua ngày ....... tháng ....... năm ............. HÀ NỘI 1
  2. MỤC LỤC Trang PHẦN I TỔNG QUAN VỀ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 3 1 Mục tiêu đào tạo 4 1.1 Mục tiêu chung 4 1.2 Mục tiêu cụ thể 4 2 Thời gian đào tạo 5 3 Khối lƣợng kiến thức 5 4 Đối tƣợng tuyển sinh 5 5 Quy trình đào tạo, điều kiện công nhận đạt 6 6 Thang điểm 6 7 Nội dung chƣơng trình 7 7.1 Cấu trúc 7 7.2 Học phần bổ sung, chuyển đổi 7 7.2.1 Danh mục học phần bổ sung, chuyển đổi 7 7.2.2 Mô tả tóm tắt học phần bổ sung, chuyển đổi 8 7.2.3 Thời hạn hoàn thành các học phần bổ sung, chuyển đổi 8 7.3 Học phần trình độ Tiến sĩ 8 7.3.1 Danh mục học phần trình độ Tiến sĩ 8 7.3.2 Mô tả tóm tắt học phần trình độ Tiến sĩ 9 7.3.3 Kế hoạch học tập các học phần trình độ Tiến sĩ 12 7.4 Chuyên đề Tiến sĩ 12 8 Danh sách Tạp chí / Hội nghị Khoa học 14 PHẦN II ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN 17 9 Danh mục học phần chi tiết của chƣơng trình đào tạo 18 9.1 Danh mục học phần bổ sung, chuyển đổi 18 9.2 Danh mục học phần trình độ Tiến sỹ 18 10 Đề cƣơng chi tiết các học phần trình độ Tiến sỹ 18 2
  3. PHẦN I TỔNG QUAN VỀ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 3
  4. TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA/VIỆN ...................................... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ CÔNG NGHIỆP Tên chƣơng trình: Chƣơng trình đào tạo Tiến sĩ Chuyên ngành Kinh tế công nghiệp Trình độ đào tạo: Tiến sĩ Chuyên ngành đào tạo: Kinh tế công nghiệp (Industrial Economics) Mã chuyên ngành: 62 31 09 01 (Ban hành theo Quyết định số ......... / QĐ-ĐHBK-SĐH ngày ....... tháng ....... năm ........... của Hiệu trƣởng trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội) 1. Mục tiêu đào tạo 1.1. Mục tiêu chung Chƣơng trình đào tạo Tiến sĩ Chuyên ngành Kinh tế công nghiệp nhằm đào tạo các cán bộ khoa học có trình độ chuyên môn sâu, có khả năng nghiên cứu ở trình độ cao các lĩnh vực thuộc về kinh tế ứng dụng và quản trị kinh doanh, có tƣ duy khoa học, có khả năng tiếp cận và giải quyết các vấn đề khoa học chuyên ngành và liên ngành, đồng thời có khả năng tham gia đào tạo bậc đại học và sau đại học. 1.2. Mục tiêu cụ thể Sau khi đã hoàn thành chƣơng trình đào tạo, tiến sĩ Chuyên ngành Kinh tế công nghiệp: Có khả năng phát hiện những vấn đề nghiên cứu mới xuất phát từ thực tiễn và lý luận trong lĩnh vực kinh tế ứng dụng và quản trị kinh doanh trong các ngành kinh tế của quốc gia và thế giới. Có kỹ năng thực hiện các nghiên cứu một cách độc lập trong lĩnh vực kinh tế ứng dụng và quản trị kinh doanh dƣới dạng các đề tài nghiên cứu, bài báo và tham luận khoa học. Có năng lực đề xuất các giải pháp trong lĩnh vực kinh tế ứng dụng và quản trị kinh doanh. Có khả năng lãnh đạo nhóm nghiên cứu thuộc lĩnh vực kinh tế ứng dụng và quản trị kinh doanh. 4
  5. Có kiến thức và kỹ năng để giảng dạy và biên soạn giáo trình cho bậc đại học và sau đại học trong lĩnh vực kinh tế ứng dụng và quản trị kinh doanh. 2. Thời gian đào tạo Vận dụng Khoản 4 Điều 81, Quy định về tổ chức và quản lý đào tạo sau đại học do Hiệu trƣởng Trƣờng ĐH Bách khoa Hà Nội ban hành theo quyết định số 1492/QĐ-ĐHBK-SĐH ngày 30/9/2009, thời gian đào tạo tiến sĩ Chuyên ngành Kinh tế công nghiệp sẽ là: 3 năm tập trung liên tục đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ và 4 năm tập trung liên tục đối với nghiên cứu sinh có bằng đại học. Trƣờng hợp nghiên cứu sinh không theo học tập trung liên tục đƣợc và đƣợc trƣờng, khoa chấp nhận thì nghiên cứu sinh phải có tổng thời gian học tập và nghiên cứu tập trung là 3 năm đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ và 4 năm đối với nghiên cứu sinh có bằng đại học. Trong đó, có ít nhất một giai đoạn 12 tháng tập trung liên tục tại bộ môn đào tạo, thực hiện trong phạm vi 3 năm đầu kể từ ngày ký quyết định công nhận nghiên cứu sinh. 3. Khối lƣợng kiến thức Khối lƣợng kiến thức bao gồm khối lƣợng của các học phần trình độ tiến sĩ và khối lƣợng của các học phần bổ sung, học phần chuyển đổi đƣợc xác định cụ thể cho từng loại đối tƣợng tại mục 4. NCS đã có bằng thạc sĩ: 9 tín chỉ + khối lƣợng bổ sung, chuyển đổi (nếu có). NCS mới có bằng đại học: 9 tín chỉ + các tín chỉ thuộc Chƣơng trình Thạc sĩ Khoa học, Chuyên ngành Quản trị kinh doanh (không yêu cầu làm luận văn). 4. Đối tƣợng tuyển sinh Đối tƣợng tuyển sinh là những ngƣời tốt nghiệp đại học hoặc cao học với ngành phù hợp. Ngành phù hợp ở đây là các chuyên ngành thuộc khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh Ngƣời có bằng Thạc sĩ Khoa học về kinh tế và quản trị kinh doanh (định hƣớng nghiên cứu) có thời gian tốt nghiệp (tính tới thời điểm ra quyết định công nhận trúng tuyển nghiên cứu sinh) chƣa quá 7 năm. Đây là đối tượng không phải tham gia học bổ sung/chuyển đổi, gọi tắt là đối tƣợng A1. Ngƣời có bằng Thạc sĩ Khoa học (định hƣớng nghiên cứu) ngành kinh tế và quản trị kinh doanh có thời gian tốt nghiệp (tính tới thời điểm ra quyết định công nhận trúng tuyển nghiên cứu sinh) đã quá 7 năm. Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung, gọi tắt là đối tƣợng A2. Ngƣời có bằng Thạc sĩ Ứng dụng về kinh tế và quản trị kinh doanh (định hƣớng ứng dụng). Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung, gọi tắt là đối tƣợng A3. Ngƣời có bằng đại học về kinh tế và quản trị kinh doanh. Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung, gọi tắt là đối tƣợng A4. 5
  6. Ngƣời có bằng Thạc sĩ ngành kinh tế và quản trị kinh doanh không thuộc các nhóm đối tƣợng nêu trên, gọi tắt là đối tượng A5. 5. Quy trình đào tạo, điều kiện công nhận đạt Quy trình đào tạo đƣợc thực hiện theo học chế tín chỉ, tuân thủ Quy định 1492/2009 về tổ chức và quản lý đào tạo sau đại học của ĐH Bách Khoa Hà Nội. Các học phần bổ sung, học phần chuyển đổi phải đạt mức điểm C trở lên (xem mục 6). Các học phần trình độ Tiến sĩ phải đạt mức điểm B trở lên (xem mục 6). 6. Thang điểm Khoản 6a Điều 62 của Quy định 1492/2009 quy định: Việc chấm điểm kiểm tra - đánh giá học phần (bao gồm các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc học phần) đƣợc thực hiện theo thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy. Điểm học phần là điểm trung bình có trọng số của các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc (tổng của tất cả các điểm kiểm tra, điểm thi kết thúc đã nhân với trọng số tƣơng ứng của từng điểm đƣợc quy định trong đề cƣơng chi tiết học phần). Điểm học phần đƣợc làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy, sau đó đƣợc chuyển thành điểm chữ với mức nhƣ sau: Điểm số từ 8,5 – 10 chuyển thành điểm A (Giỏi) Điểm số từ 7,0 – 8,4 chuyển thành điểm B (Khá) Điểm số từ 5,5 – 6,9 chuyển thành điểm C (Trung bình) Điểm số từ 4,0 – 5,4 chuyển thành điểm D (Trung bình yếu) Điểm số dƣới 4,0 chuyển thành điểm F (Kém) 6
  7. 7. Nội dung chƣơng trình 7.1. Cấu trúc Cấu trúc chƣơng trình đào tạo trình độ Tiến sĩ gồm có 3 phần nhƣ bảng sau đây. Phần Nội dung đào tạo A1 A2 A3 A4 A5 HP bổ sung 0 10TC 4TC 42TC5) NHD1) 1 HP chuyển đổi 0 0 0 0 0 HP trình Bắt buộc 6TC (2HP) độ TS Tự chọn 3TC (1HP)3) 2) 2 Bắt buộc 2TC CĐTS Tự chọn 4TC3) 4) TLTQ NC khoa học4) 32) Luận án4) Ghi chú: 1) NHD: viết tắt của „ngƣời hƣớng dẫn“ 2) Giống nhau cho mọi loại đối tƣợng 3) Đây là phần dành cho NCS tự chọn 4) Đây là các nội dung gắn với đề tài NCKH và các trình bầy của luận án nên sẽ có quy định riêng và không đƣợc đề cập đến trong phần chƣơng trình đào tạo mang tính giảng dạy này 5) Ngoài 28 tín chỉ của chƣơng trình đào tạo bậc Cao học, đối tƣợng A4 tốt nghiệp hệ ĐH 4-4,5 năm còn phải học các học phần bổ sung của chƣơng trình đào tạo bậc Cao học theo quy định 7.2. Học phần bổ sung 7.2.1. Danh mục học phần bổ sung ĐỐI HỌC TÍN KHỐI MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TƢỢNG PHẦN CHỈ LƢỢNG EM6050 Quản trị marketing II 3 3(3-0-0-6) Bổ EM6060 Quản trị nguồn nhân lực 2 2(2-0-0-4) A2 sung EM6110 Tài chính doanh nghiệp II 3 3(3-0-0-6) EM6100 Quản trị chiến lƣợc nâng cao 3 3(3-0-0-6) Bổ EM6200 Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học 2 2(2-0-0-4) A3 sung EM6220 Mô hình ra quyết định 2 2(2-0-0-4) Bổ Toàn bộ 42 TC thuộc chƣơng trình Thạc sĩ Khoa học (không yêu cầu A4 sung luận văn tốt nghiệp) Ngƣời hƣớng dẫn căn cứ trên bảng điểm tốt nghiệp Cao học của NCS để Bổ đề xuất những học phần cần học bổ sung, lấy từ chƣơng trình đào tạo A5 sung Thạc sĩ Khoa học, Chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Khối lƣợng tối thiểu: 6 tín chỉ 7
  8. 7.2.2. Mô tả tóm tắt học phần bổ sung Các học phần bổ sung đƣợc mô tả trong quyển “Chương trình đào tạo Thạc sĩ Chuyên ngành Quản trị kinh doanh” của trƣờng ĐH Bách Khoa Hà Nội, đã đƣợc Hội đồng Khoa học và Đào tạo Khoa Kinh tế và Quản lý chính thức thông qua ngày …/…/2010 và đã đƣợc Hiệu trƣởng ban hành theo quyết định số ........... ngày .... / .... / 2009. 7.2.3. Thời hạn hoàn thành các học phần bổ sung, chuyển đổi Các đối tƣợng A2, A3, A5 phải hoàn thành các học phần bổ sung trong thời hạn 2 năm kể từ ngày có quyết định công nhận là NCS. Đối tƣợng A4 phải hoàn thành các học phần bổ sung trong thời hạn 2½ năm kể từ ngày có quyết định công nhận là NCS. 7.3. Các học phần trình độ Tiến sĩ 7.3.1. Danh mục học phần trình độ Tiến sĩ NỘI TÍN KHỐI MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN GIẢNG VIÊN DUNG CHỈ LƢỢNG Phƣơng pháp nghiên TS. Nguyễn Mai 3(3-0-0- EM7010 cứu trong kinh tế và Anh/PGS. Nguyễn Văn 3 6) Bắt kinh doanh Thanh buộc Phân tích dữ liệu trong TS. Lê Hiếu Học/PGS. 3(2-2-0- EM7020 nghiên cứu kinh tế và 3 Trần Văn Bình 6) kinh doanh 3(3-0-0- EM7111 Lý thuyết Marketing TS. Ngô Trần Ánh 3 6) TS. Đặng Vũ Tùng/TS. 3(3-0-0- EM7121 Quản trị đổi mới 3 Nguyễn Ngọc Điện 6) Các vấn đề về năng TS. Phạm Thị Thu 3(3-0-0- EM7131 lƣợng và phát triển bền 3 Hà/TS. Bùi Xuân Hồi 6) vững Những công cụ thành TS. Nguyễn Văn Tự 3(3-0-0- EM7141 công trong Quản trị tác Nghiến/TS. Trần Bích 3 chọn 6) nghiệp Ngọc Lý thuyết quản trị GS. Đỗ Văn Phức/TS. 3(3-0-0- EM7151 3 nguồn nhân lực Nguyễn Danh Nguyên 6) PGS.TS. Nguyễn Văn 3(3-0-0- EM7161 Quản trị dịch vụ 3 Thanh/ 6) TS. Nghiêm Sỹ Lý thuyết đƣơng đại 3(3-0-0- EM7171 Thƣơng/TS. Trần Việt 3 trong tài chính 6) Hà 8
  9. 7.3.2. Mô tả tóm tắt học phần trình độ Tiến sĩ EM7010 Phƣơng pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh Học phần nhằm cung cấp các kiến thức lý thuyết về quá trình nghiên cứu trong khoa học kinh tế, các loại hình và phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng pháp xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu, lấy mẫu, đo lƣờng và thang đo nghiên cứu, thiết kế bản câu hỏi, các phƣơng pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu, viết báo cáo và thuyết trình kết quả nghiên cứu. EM7010 Research Methods in Economics and Business Studies The tools of research methodology will be discussed in this course and linked with problems in economics and business studies. The philosophical bases for conceiving and designing research, choice points in research design (eg, experimental vs. non-experimental methods, field vs. laboratory studies), and attendant issues of reliability, validity, and statistical analysis is covered. The course concludes with a hands-on examination of social research tools such as the questionnaire, interviews, and observation techniques. EM7020 Phân tích dữ liệu trong nghiên cứu kinh tế và kinh doanh Học phần nhằm trang bị các kiến thức và kỹ năng phân tích dữ liệu trong nghiên cứu kinh tế và kinh doanh, dựa trên các phần mềm chuyên dùng cho nghiên cứu là SPSS (phiên bản 18.0 gọi là PASW) và AMOS. Học phần bao gồm: lý thuyết và thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh; ứng dụng SPSS trong phân tích thống kê mô tả, kiểm định các giả thuyết thống kê, kiểm định thang đo, phân tích tƣơng quan và hồi quy, phân tích nhân tố, phân tích đa biến; lý thuyết về mô hình phƣơng trình cấu trúc (SEM – Structural Equation Model); ứng dụng AMOS trong việc xác định mô hình phƣơng trình cấu trúc; và đánh giá tính phù hợp của mô hình phƣơng trình cấu trúc. EM 7020 Data Analysis in Economic and Business Studies This course aims at providing knowledge and skills in analyzing data in aconomics and business studies. The main contents of this couse consist of the theory of business statistics and the application of SPSS and AMOS in descriptive analysis of data, hypothetical and measurement tests, correlation and regression analysis, factor analysis, muti-variable analysis and research model examination. EM7111 Lý thuyết marketing Học phần nhằm cung cấp cho nghiên cứu sinh các vấn đề lý thuyết mới trong lĩnh vực khoa học marketing mà đang đƣợc các nhà khoa học quốc tế và trong nƣớc quan tâm. Học phần sẽ đề cập tới các lý thuyết về marketing quan hệ, chất lƣợng cảm nhận, sự thoả mãn, sự trung thành của khách hàng, giá trị thƣơng hiệu, tài sản thƣơng hiệu, hình ảnh thƣơng hiệu, phân khúc thị trƣờng, lựa chọn thị trƣờng mục tiêu, định vị thƣơng hiệu, phát triển sản phẩm mới, phát triển dịch vụ mới, quản trị bao bì, quản trị các kênh phân phối hiện đại và truyền thông marketing trong thời đại kỹ thuật số. 9
  10. EM7111 Theories of Marketing The course aims at providing doctoral students with new theoretical issues in marketing science that interest international and national marketing scientists. The course will cover theories of relationship marketing, perceived quality, customer satisfaction, customer loyalty, brand value, brand equity, brand image, market segmentation, target market selection, brand positioning, new product development, new service development, packaging management, modern distribution channel management, and marketing communications in the digital age. EM7121 Quản trị đổi mới Học phần nhằm trang bị cách tiếp cận từ góc độ kỹ thuật và quản trị để nâng cao hiệu quả của quá trình đổi mới hệ thống trong kinh doanh. Học phần bao gồm các nội dung: sáng tạo các ý tƣởng mới có khả năng thƣơng mại hóa trong các doanh nghiệp; các thách thức trong việc xây dựng và duy trì hoạt động của tổ chức thông qua đổi mới và sáng tạo; các vấn đề trong phân bổ nguồn lực ở các công ty đổi mới; và chiến lƣợc của các ngành dựa trên sản phẩm cải tiến nhanh chóng. EM7121 Innovation Management This course aims to provide a technical and management approach to increase the effectiveness and efficiency of the system innovation process in businesses. It includes: the generation of commercializable new ideas in companies; the challenges to building and maintaining an organization based on creativity and innovation; issues in making resource allocation decisions in innovative companies; and strategies in industries based on fast- changing creative and innovative products. EM7131 Các vấn đề về năng lƣợng và phát triển bền vững Môn học này cung cấp các kiến thức chuyên sâu về các kinh tế năng lƣợng, phát triển hệ thống năng lƣợng từ quan điểm phát triển bền vững. Nội dung của môn học tập trung làm rõ quan điểm phát triển bền vững với việc cân bằng và làm hài hoà đồng thời ba nội dung của sự phát triển bao gồm: phát triển kinh tế - khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên; biến đổi khí hậu toàn cầu và bảo vệ môi trƣờng. Từ đó, các vấn đề về phát triển hệ thống năng lƣợng sẽ đƣợc xem xét thông qua cách tiếp cận “phát triển bền vững”. EM7131 Issues of Energy and Sustainable Development This course is to provide the specialized knowledge of theoretical and empirical issues about energy economics and energy system development from the viewpoint of sustainable development. The content this course focuses on the development sustainable concept with the balance and harmony while the trio factors of development: Economic Development; Natural resources exploitation and utilization; Global Climate change and Environmental protection. So, the energy system development will be studied by this new approche of sustainable development. 10
  11. EM7141 Những công cụ thành công trong quản trị sản xuất và tác nghiệp Môn học giúp các nhà nghiên cứu chuyên sâu về Quản trị sản xuất hệ thống hoá những tiến bộ trong lịch sử phát triển lĩnh vực Quản trị sản xuất thông qua những mô hình tổ chức sản xuất tiên tiến đã đƣợc áp trong các giai đoạn khác nhau của lịch sử: Chuyên môn hoá sản xuất, Bài toán tối ƣu năng lực sản xuất, Quy mô sản xuất tối ƣu, Thiết kế có trợ giúp của máy tính (CAD), Sản xuất tích hợp với máy tính và hệ thống sản xuất linh hoạt (CIM, FMS), Sản xuất đúng thời điểm (JIT), và những mô hình mới đây nhƣ MRP, SMED, Lean, ERP…Thƣờng xuyên cập nhật những thông tin về những tiến bộ trong lĩnh vực này. EM7141 Successful Models in Operation Management This course aims to provide indeep research of operation management system from historical to moderninzed viewpoints. It covers all the operation managements models such as: production line system, optimization system, CAD, CIM, FMS, JIT and current issues of MRP, SMED, Lean, ERP,…This course also provides contemporary researches in operation management. EM7151 Lý thuyết Quản trị nguồn nhân lực Học phần nhằm cung cấp cho nghiên cứu sinh các nghiên cứu hiện nay trên thế giới về vấn đề quản lý con ngƣời trong các tổ chức, doanh nghiệp. Học phần sẽ đề cập tới các lý thuyết liên quan đến hoạt động của tổ chức, tâm lý nhân viên, hành vi của các thành viên trong tổ chức, tính kinh tế trong việc sử dụng lao động, mối quan hệ giữa con ngƣời trong tổ chức. Các nội dung nghiên cứu sẽ phân tích các vấn đề dƣới góc độ cá nhân một con ngƣời và dƣới góc độ tổ chức là một tổng thể của nhiều cá nhân. EM7151 Theories of Human Management This course will focus on contemporary research on employment issues as it relates to theories in organizational studies, sociology, and labor economics. The course analyzes these issues from both the individual and firm level of analysis.. EM7161 Quản trị dịch vụ Mục tiêu của học phần là giúp NCS có kiến thức và kỹ năng nghiên cứu khoa học về quản trị dịch vụ trong nền kinh tế thị trƣờng hiện đại theo xu thế hội nhập quốc tế và kinh tế toàn cầu. Các nội dung chính của học phần bao gồm: nghiên cứu về quản trị hiệu quả các doanh nghiệp dịch vụ hoặc có yếu tố dịch vụ cấu thành sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp; nghiên cứu sự ảnh hƣởng của dịch vụ đến năng lực cạnh tranh trong kinh doanh và hiệu quả kinh doanh theo hƣớng phát triển bền vững. NCS đƣợc yêu cầu phải tổng quan các lý thuyết khoa học về quản trị dịch vụ của những doanh nghiệp tiên tiến cả trong và ngoài nƣớc; phân tích, đánh giá và phản biện khoa học về thực trạng kinh doanh của các doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam; đề xuất các phƣơng hƣớng và giải pháp mới trong quản trị dịch vụ nhằm đạt hiệu quả kinh doanh và tăng cƣờng khả năng hội nhập và cạnh tranh trong nền kinh tế toàn cầu. 11
  12. EM7161 Service Management The course objective is to help doctoral students have scientific knowledge and skils on services management in a modern market economy in the trend of international integration and economic globalization. The main contents include: studies on effective management of service businesses or of the business that have a service element in their products; the influences of services on business competitiveness and efficiency in the sustainable development orientation. Students are required to review scientific theories on service management in advanced enterprises in the domestic and international markets; scientific analyses, assessements and reviews on the current business situation of Vietnamese service enterprises; suggest general ways and new solutions in service management in order to achieve expected business efficiency, to enhance integration capability and competitiveness in the global economy. EM7171 Lý thuyết đƣơng đại trong tài chính Nội dung của học phần đề cập các vấn đề đƣơng đại của quản lý tài chính bao gồm: (1) Các chính sách của chính phủ liên quan đến quản lý tài chính, (2) Một số vấn đề tài chính quốc tế, (3) Các đòn bẩy và ứng dụng trong quản lý tài chính, (4) Cơ cấu vốn và chính sách tài trợ, (5) Phân tích tài chính, (6) Lập ngân sách vốn, và (7) Hoạch đinh tài chính. NCS sẽ có cơ hội nghiên cứu các chủ đề và khuynh hƣớng mới trong quản lý tài chính hiện đại và trên cơ sở đó xây dựng mục tiêu và khuôn khổ nghiên cứu cho mình trong lĩnh vực quản lý tài chính. EM7171 Modern theories in finance The course is intended to deal with contemporary issues in financial management including: (1) Government policies concerning financial management, (2) Issues in international finance, (3) Leverages and the uses in financial management, (4) Capital structure and financing policies, (5) Financial analysis, (6) Capital budgeting, and (7) Financial planning. Doctoral candidates will be offered the opportunities to study new issues and trends in today financial management, and on the basis of their findings to develop his or her own research objectives and framework in the field of financial management. 7.3.3. Kế hoạch học tập các học phần trình độ Tiến sĩ Các học phần trình độ Tiến sĩ đƣợc thực hiện linh hoạt, tùy theo các điều kiện thời gian cụ thể của giảng viên. Tuy nhiên, nghiên cứu sinh phải hoàn thành các học phần trình độ Tiến sĩ trong vòng 24 tháng kể từ ngày chính thức nhập trƣờng. 7.4. Chuyên đề Tiến sĩ Mỗi nghiên cứu sinh phải hoàn thành 3 chuyên đề Tiến sĩ theo các nguyên tắc sau: 12
  13. 01 chuyên đề theo hƣớng chuyên sâu bắt buộc, 2 chuyên đề còn lại có thể tùy chọn từ danh sách hƣớng chuyên sâu tự chọn. Mỗi hƣớng chuyên sâu đều có ngƣời hƣớng dẫn do Hội đồng Xây dựng chƣơng trình đào tạo chuyên ngành của Khoa Kinh tế và Quản lý phê duyệt. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học luận án của nghiên cứu sinh sẽ đề suất đề tài cụ thể theo hƣớng bắt buộc và hƣớng đã chọn. Ƣu tiên đề suất đề tài gắn liền thiết thực với đề tài của luận án Tiến sĩ. Sau khi đã có đề tài cụ thể, NCS thực hiện đề tài đó dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của ngƣời hƣớng dẫn chuyên đề. Danh mục hƣớng chuyên sâu cho Chuyên đề Tiến sĩ NỘI TÍN MÃ SỐ HƢỚNG CHUYÊN SÂU NGƢỜI HƢỚNG DẪN DUNG CHỈ 1. GS. Đỗ Văn Phức Tổng quan về kinh tế công Bắt buộc EM7900 2. PGS. Trần Văn Bình 2 nghiệp đƣơng đại 3. TS. Nguyễn Văn Nghiến 1. TS. Ngô Trần Ánh Quản trị Marketing và thƣơng EM7911 2. TS. Nguyễn Thị Mai Anh 2 mại điện tử 3. TS. Phạm Thị Thanh Hồng 1. TS. Lê Hiếu Học EM7921 Quản trị chất lƣợng 2 2. TS. Bùi Xuân Hồi 1. TS. Phạm Thị Thu Hà EM7931 Quản lý năng lƣợng 2. TS. Bùi Xuân Hồi 2 3. TS. Phạm Cảnh Huy 1. TS. Nguyễn Văn Nghiến 2. TS. Trần Bích Ngọc EM7941 Quản trị sản xuất và tác nghiệp 2 3. TS. Nguyễn Danh Nguyên 4. TS. Cao Tô Linh 1. GS. Đỗ Văn Phức Tự chọn EM7951 Hành vi tổ chức 2 2. TS. Nguyễn Danh Nguyên 1. PGS. Nguyễn Văn Thanh EM7961 Quản trị dịch vụ 2 2. TS. Nguyễn Thị Mai Anh 1. TS. Nghiêm Sỹ Thƣơng 2. TS. Trần Việt Hà EM7971 Quản trị Tài chính 2 3. TS. Nguyễn Tiên Phong 4. TS. Đỗ Thanh Bình 1. TS. Đặng Vũ Tùng EM7981 Quản trị Công nghệ 2. TS. Nguyễn Ngọc Điện 2 3. TS. Trần Văn Bình 1.TS. Nguyễn Văn Nghiến EM7991 Quản trị chiến lƣợc 2.TS. Nguyễn Ngọc Điện 2 3.TS. Phạm Thị Kim Ngọc 13
  14. 8. Danh sách Tạp chí / Hội nghị khoa học Nghiên cứu sinh có thể công bố các kết quả nghiên cứu phục vụ cho luận án tiến sĩ trên các tạp chí khoa học hoặc hội nghị khoa học về kinh tế và quản trị kinh doanh. Các bài báo của nghiên cứu sinh phải có tên và nội dung gắn với tên đề tài của luận án tiến sĩ. Danh sách các tạp chí và hội nghị khoa học đƣợc chấp nhận là danh sách các tạp chí và hội nghị khoa học về kinh tế và quản trị kinh doanh mà đƣợc Hội đồng Giáo sƣ Nhà nƣớc phê duyệt và áp dụng cho thời điểm mà NCS đăng công trình. Cho đến Tháng 5/2010, thì đó là danh sách 47 tạp chí và hội nghị khoa học mà đƣợc ban hành kèm theo Quyết định 207/QĐ- HĐCDGSNN, ngày 19/8/2009, của Hội đồng Giáo sƣ Nhà nƣớc, áp dụng cho lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh. Bảng dƣới đây thể hiện danh sách đó. Số TÊN TẠP CHÍ CƠ QUAN XUẤT BẢN Định kỳ xuất bản TT 1 Các tạp chí khoa học nƣớc ngoài Hàng tháng hoặc hàng quý cấp quốc gia và quốc tế viết bằng một trong các thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, Tây Ban Nha. 2 Các tạp chí khoa học về chủ đề Hàng tháng hoặc hàng quý kinh tế, quản lý và kinh doanh của các trƣờng đại học nƣớc ngoài khác 3 Nghiên cứu Kinh tế Viện Khoa học Xã hội Việt Hàng tháng Nam 4 Kinh tế và phát triển ĐH Kinh tế quốc dân, Hà Hàng tháng Nội 5 Phát triển kinh tế ĐH Kinh tế TP.Hồ Chí Hàng tháng Minh 6 Những vấn đề Kinh tế và Chính trị Viện Khoa học Xã hội Việt Hàng tháng thế giới (tên cũ: Những vấn đề Nam Kinh tế thế giới) 7 Khoa học Thƣơng mại ĐH Thƣơng mại Hàng tháng 8 Kinh tế đối ngoại ĐH Ngoại thƣơng Hàng tháng 9 Nghiên cứu Tài chính - Kế toán Học viện Tài chính Hàng tháng 10 Công nghệ Ngân hàng (chỉ tính ĐH Ngân hàng TP.Hồ Chí Hàng tháng đối với các bài Nghiên cứu khoa Minh học) 11 Báo cáo khoa học tại Hội nghị Hàng tháng khoa học Quốc gia và Quốc tế có 14
  15. chủ đề về kinh tế-quản lý và kinh doanh đƣợc đăng toàn văn trong kỷ yếu. 12 Quản lý Nhà nƣớc Học viện Hành chính Quốc Hàng tháng gia 13 Khoa học và Đào tạo ngân hàng Học viện Ngân hàng Hàng tháng 14 Kế toán Hội Kế toán Việt Nam Hàng tháng 15 Cộng sản Trung ƣơng Đảng Cộng sản Hàng tháng Việt Nam 16 Các tạp chí khoa học thuộc khối khoa học kinh tế, quản lý và kinh doanh của các trƣờng ĐH Quốc gia Hà Nội, ĐH Quốc gia TP.Hồ Chí Minh, ĐH Thái Nguyên, ĐH Đà Nẵng, ĐH Huế và các trƣờng ĐH khác (nếu có) 17 Kinh tế - Dự báo Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ Hàng tháng 18 Ngân hàng (tên cũ: Tạp chí Ngân Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Hàng tháng hàng, Tạp chí Thông tin Khoa học Nam Ngân hàng) 19 Economic Development Viện Khoa học Xã hội Việt Hàng tháng Nam 20 Nghiên cứu Đông Nam Á Viện Khoa học Xã hội Việt Hàng tháng Nam 21 Kiểm toán Kiểm toán Nhà nƣớc Hàng tháng 22 Thƣơng mại Bộ Công thƣơng Hàng tháng 23 Tài chính Bộ Tài chính Hàng tháng 24 Công nghiệp Bộ Công nghiệp Hàng tháng 25 Thị trƣờng Tài chính tiền tệ Hiệp Hội Ngân hàng Việt Hàng tháng Nam 26 Thuế Nhà nƣớc Tổng cục Thuế Hàng tháng 27 Vietnam Banking Review Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Hàng tháng Nam 28 Vietnam Economic Review Viện Khoa học Xã hội Việt Hàng tháng Nam 29 Thống kê (con số và sự kiện) Tổng cục Thống kê Hàng tháng 30 Nông nghiệp và Phát triển nông Bộ Nông nghiệp và Phát Hàng tháng thôn (tên cũ: Khoa học Kỹ thuật triển nông thôn Nông nghiệp; Khoa học Nông nghiệp và công nghệ thực phẩm; 15
  16. Nông lâm; Thủy lợi; Kinh tế Nông nghiệp) 31 Du lịch Việt Nam Tổng cục Du lịch Hàng tháng 32 Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội Việt Nam Hàng tháng 33 Tài chính doanh nghiệp Cục Tài chính doanh Hàng tháng nghiệp, Bộ Tài chính 34 Lao động xã hội Bộ Lao động, Thƣơng binh Hàng tháng và Xã hội 35 Nghiên cứu Châu Phi và Trung Viện Khoa học Xã hội Việt Hàng tháng Đông Nam 36 Nghiên cứu Đông Bắc Á (tên cũ: Viện Khoa học Xã hội Việt Hàng tháng Nghiên cứu Nhật Bản; Nghiên cứu Nam Nhật Bản và Đông Bắc Á) 37 Châu Mỹ ngày nay Viện Khoa học Xã hội Việt Hàng tháng Nam 38 Giáo dục lý luận Học viện Chính trị-Hành Hàng tháng chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Phân viện Đà Nẵng 39 Lý luận Chính trị Học viện Chính trị-Hành Hàng tháng chính Quốc gia Hồ Chí Minh 40 Dệt may và Thời trang Việt Nam Tổng công ty Dệt-May Việt Hàng tháng Nam 41 Hoạt động khoa học Bộ Khoa học và Công nghệ Hàng tháng 42 Nghiên cứu Châu Âu Viện Khoa học Xã hội Việt Hàng tháng Nam 43 Nghiên cứu Quốc tế Học viện Quan hệ Quốc tế Hàng tháng 44 Nghiên cứu Trung Quốc Viện Khoa học Xã hội Việt Hàng tháng Nam 45 Khoa học Chính trị (chỉ tính Học viện Chính trị-Hành Hàng tháng những bài có đủ các nội dung chính Quốc gia Hồ Chí Nghiên cứu khoa học) Minh, Phân viện TP.Hồ Chí Minh 46 Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng Trung tâm Kinh tế Châu Á Hàng tháng Thái Bình Dƣơng 47 Quản lý Kinh tế Viện Nghiên cứu Kinh tế Hàng tháng Trung ƣơng 16
  17. PHẦN II ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN 17
  18. 9 Danh mục học phần chi tiết của chƣơng trình đào tạo 9.1 Danh mục học phần bổ sung, chuyển đổi Danh mục học phần bổ sung, chuyển đổi có thể xem chi tiết mục 9 “Danh bạ học phần chi tiết (bao gồm tất cả các môn bắt buộc, tự chọn, bổ sung, chuyển đổi)” quyển “Chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh”. 9.2 Danh mục học phần trình độ Tiến sĩ Số KHỐI Khoa/Viện Đánh giá MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TÊN TIẾNG ANH TT LƢỢNG Bộ môn Phƣơng pháp nghiên Research Methods in Bộ môn KT0,3- 1 EM7010 cứu trong kinh tế và Economics and 3(3-0-0-6) QTKD và T0,7 kinh doanh Business Studies KTH Phân tích dữ liệu trong Data Analysis in Bộ môn KT0,4- 2 EM7020 nghiên cứu kinh tế và Economic and 3(2-0-2-6) QTKD và T0,6 kinh doanh Business Studies KTH Bộ môn KT0,3- 3 EM7111 Lý thuyết Marketing Theories of Marketing 3(3-0-0-6) QTKD T0,7 Innovation Bộ môn KT0,3- 4 EM7121 Quản trị đổi mới 3(3-0-0-6) Management QLCN T0,7 Các vấn đề về năng Issues of Energy and KT0,3- Bộ môn 5 EM7131 lƣợng và phát triển bền Sustainable 3(3-0-0-6) T0,7 KTNL vững Development Những công cụ thành KT0,3- Successful Models in Bộ môn 6 EM7141 công trong Quản trị tác 3(3-0-0-6) T0,7 Operation Management QLCN nghiệp Theories of Human Bộ môn KT0,3- Lý thuyết quản trị 7 EM7151 Resources 3(3-0-0-6) QLCN và T0,7 nguồn nhân lực Management KTH Bộ môn KT0,4- 8 EM7161 Quản trị dịch vụ Service Management 3(3-0-0-6) QTKD và T0,6 QLCN Lý thuyết đƣơng đại Modern theories in Bộ môn KT0,3- 9 EM7171 3(3-0-0-6) trong Tài chính finance QLTC T0,7 10 Đề cƣơng chi tiết các học phần trình độ Tiến sĩ (xin xem từ trang kế tiếp) 18
  19. EM7010 Phƣơng pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh Research Methods in Economics and Business Studies 1. Tên học phần: Phƣơng pháp nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh 2. Mã học phần: EM7010 3. Tên tiếng Anh: Research Methods in Economics and Business Studies 4. Khối lƣợng: 3(3-0-0-6) - Lý thuyết: 45 tiết - Bài tập: - Thực hành trên máy: 5. Đối tƣợng tham dự: Tất cả NCS thuộc chuyên ngành Kinh Tế Công Nghiệp và Kinh tế học 6. Mục tiêu của học phần: Kết thức học phần này NCS sẽ có khả năng: - Hiểu đƣợc các khái niệm cơ bản trong nghiên cứu - Biết cách lựa chọn vấn đề cần nghiên cứu - Biết cách thiết kế và triển khai một nghiên cứu - Biết trình phân tích và trình bày kết quả nghiên cứu 7. Nội dung tóm tắt: Học phần nhằm cung cấp các kiến thức lý thuyết về quá trình nghiên cứu trong khoa học kinh tế, các loại hình và phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng pháp xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu, lấy mẫu, đo lƣờng và thang đo nghiên cứu, thiết kế bản câu hỏi, các phƣơng pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu, viết báo cáo và thuyết trình kết quả nghiên cứu. 8. Nhiệm vụ của NCS: - Dự lớp: 100% - Bài tập: Bài tập cá nhân và bài tập nhóm - Thí nghiệm: không 9. Đánh giá kết quả: (cách cho điểm giống nhƣ quy định đối với Cao học) - Đánh giá quá trình: 30% - Tham gia dự giờ trên lớp học - Hoàn thành bài tập cá nhân và bài tập nhóm - Thi kết thúc học phần: 70% 19
  20. 10. Nội dung chi tiết học phần: PHẦN MỞ ĐẦU Giới thiệu môn học Giới thiệu đề cƣơng môn học Giới thiệu tài liệu tham khảo CHƢƠNG 1: về nghiên cứu khoa học 1.1 Các khái niệm cơ bản 1.2 Phân loại nghiên cứu khoa học 1.3 Tiêu chí đánh giá một nghiên cứu 1.4 nghiên cứu khoa học 1.5 Các bƣớc tiến hành quá trình nghiên cứu 1.6 Kết quả của một cuộc nghiên cứu khoa học CHƢƠNG 2: Xác định vấn đề nghiên cứu 2.1 Lựa chọn đề tài 2.2 Giới hạn đề tài 2.3 Soạn thảo đề cƣơng chi tiết 2.4 Định hƣớng nghiên cứu CHƢƠNG 3: Lập kế hoạch nghiên cứu 3.1 Mô hình nghiên cứu 3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 3.3 Đối tƣợng nghiên cứu CHƢƠNG 4: Xây dựng thang đo 4.1 Số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp 4.2 Đo lƣờng là gì? 4.3 Các loại thang đo 4.4 Đánh giá thang đo 4.5 Đo lƣờng thái độ CHƢƠNG 5: phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp 5.1 Các phƣơng pháp chọn mẫu 5.2 Các phƣơng pháp giao tiếp trong điều tra CHƢƠNG 6: Phân tích dữ liệu 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2