Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi<br />
<br />
c u Chí h s ch v Qu<br />
<br />
T p 33 S 1 (2017) 76-82<br />
<br />
Chươ g trì h Di h điề của chí h quyề Việt Nam Cộ g hòa<br />
tại Tây Nguy (1957-1961)<br />
Hồ Th h Tâm*<br />
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN,<br />
336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam<br />
Nh<br />
g y 05 th g 01 ăm 2017<br />
Chỉ h sửa g y 14 tháng 03 ăm 2017; Chấp h đă g g y 22 th g 3 ăm 2017<br />
<br />
Tóm tắt: Xuất ph t từ hữ g toa tí h mu duy trì sự th g trị khôi phục ề ki h tế ở miề<br />
Nam Việt Nam sau hữ g ăm th g chiế tra h t kh c Chươ g trì h Di h điề của chí h<br />
quyề Việt Nam Cộ g hòa (1957-1961) đã đưa gầ b y vạ gười từ c c ơi<br />
Tây Nguy đị h<br />
cư. Chươ g trì h đó đã có hiều t c độ g để ại h u qu hiều mặt về ki h tế-xã hội đặc biệt<br />
tro g m i qua hệ giữa c c tộc gười tại chỗ với gười dâ di cư đồ g thời gây ra hiều x o trộ<br />
mâu thuẫ tro g ò g xã hội Tây Nguy .<br />
Từ khóa: Di h điề Tây Nguy .<br />
<br />
việc khắc phục tì h trạ g sở hữu ruộ g đất bất<br />
bì h đẳ g ở ô g thô miề Nam (qua chươ g<br />
trình Cải cách điền địa bởi Dụ s 57 g y<br />
1<br />
22/10/1956 ) thì một chươ g trì h kh c khô g<br />
kém phầ qua trọ g đó tiế h h t i phâ<br />
b guồ hâ ực tr phạm vi to miề Nam<br />
[2 tr.222] chú trọ g v o việc điều chuyể một<br />
bộ ph dâ cư tại c c vù g đồ g bằ g đô g<br />
đúc đế đị h cư tại hữ g vù g thưa dâ hư<br />
Tây Nam Bộ Đô g Nam Bộ v Tây Nguy<br />
<br />
1. Bối cảnh ra đời của Chương trình<br />
Dinh điền<br />
Sau khi Hiệp đị h Ge eva được kí kết<br />
(7/1954) với sự h u thuẫ của Hoa Kỳ Ngô<br />
Đì h Diệm đã từ g bước củ g c chế độ Việt<br />
Nam Cộ g hòa (VNCH). Hơ hai th p i tiếp<br />
theo do h hưở g bởi chí h s ch thực dâ<br />
mới của Mỹ miề Nam Việt Nam đã đi theo<br />
co đườ g tư b chủ ghĩa. Tro g b i c h đó<br />
khu vực Tây Nguy (hay Cao nguyên trung<br />
phần theo c ch gọi của chí h quyề S i Gò )<br />
cũ g diễ ra hiều biế chuyể .<br />
Một tro g hữ g b i to m Ngô Đì h<br />
Diệm ph i gi i quyết hằm xây dự g chế độ<br />
sau hữ g ăm th g chiế tra h kh c iệt đó<br />
t i phâ ph i v sử dụ g hữu hiệu c c guồ<br />
ực để phục hồi v ph t triể ki h tế. B cạ h<br />
<br />
_______<br />
1<br />
<br />
Dụ s 57 qui đị h việc c i c ch điề địa [1 tr.27062708]. Chươ g trì h C i c ch điề địa của Ngô Đì h<br />
Diệm tuy b (1960) đã tịch thu gầ ửa triệu ha đất đai<br />
của địa chủ hư g thực tế chỉ có một ửa tro g s đó<br />
được chia cho ô g dâ . Có tổ g s chừ g 100.000 ô g<br />
hộ được hưở g ợi tr v i triệu cư dâ ô g thô . Tỷ ệ<br />
ô g dâ trở th h chủ đất hờ Dụ 57 y chưa đế 10%<br />
dâ s ô g thô . Năm 1968 gầ 80% diệ tích đất trồ g<br />
trọt ở đồ g bằ g sô g Cửu Lo g vẫ do hữ g t điề<br />
ca h t c thu tỉ ệ y khô g thay đổi từ ăm 1954 [2<br />
tr.218].<br />
<br />
_______<br />
<br />
<br />
ĐT.: 84-936210886<br />
Email: hothanhtam.ktol@gmail.com<br />
<br />
76<br />
<br />
H.T. Tâm / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,<br />
<br />
hay cò gọi<br />
Chươ g trì h Di h điề (Land<br />
Development Program).<br />
“Di h điề hay doa h điề (mở rộ g ruộ g)<br />
hằm mở ma g ruộ g đất bằ g c ch di dâ<br />
p<br />
ấp p<br />
g ở ơi hiều đất đai bỏ hoa g chưa<br />
khai ph để tă g cườ g s<br />
xuất khuyếch<br />
trươ g ô g ghiệp” [3 tr.5]. Chươ g trì h<br />
Di h điề được chí h quyề Ngô Đì h Diệm<br />
triể khai với hiều mục ti u ồ g ghép. Th<br />
nhất, hằm gi m t i tì h trạ g thiếu đất ca h<br />
t c của gười dâ vù g đồ g bằ g bằ g c ch<br />
điều chuyể một bộ ph<br />
ao độ g đi xây dự g<br />
di h điề . Th hai, hằm đồ g hóa c c dâ tộc<br />
2<br />
thiểu s (DTTS) đưa họ v o môi trườ g vă<br />
hóa của tộc gười chủ đạo. Th ba, hỗ trợ chiế<br />
ược ch g Cộ g tại hữ g địa b trọ g yếu<br />
ơi hoạt độ g của ực ượ g c ch mạ g vẫ<br />
được duy trì sau ăm 1954.<br />
Tây Nguy<br />
cao guy<br />
ằm tại tru g<br />
tâm của b đ o Đô g Dươ g. Đây khu vực<br />
có vị trí địa - chí h trị địa - quâ sự hết s c<br />
qua trọ g. Trước ăm 1954 do chí h s ch<br />
chia để trị của chủ ghĩa thực dâ Ph p m Tây<br />
Nguy trở<br />
tươ g đ i biệt p với c c khu<br />
vực xu g qua h. Qua hệ giao ưu ki h tế - vă<br />
hóa giữa Tây Nguy với vù g hạ du ở Việt<br />
3<br />
Nam kh mờ hạt . Ngo i hữ g tộc gười tại<br />
chỗ c c hóm cư dâ kh c si h s g ở Tây<br />
Nguy<br />
giới cô g ch c đồ chủ gười Ph p<br />
4<br />
v một bộ ph<br />
gười Ki h [5 tr.300-301] .<br />
V o thời điểm 1954-1955 dâ s Tây Nguy<br />
v o kho g 600.000 gười m t độ dâ s 10<br />
gười/km2 [6 tr.34]. Với tì h trạ g dâ cư thưa<br />
thớt hư v y guồ t i guy thi<br />
hi dồi<br />
d o của Tây Nguy chưa được khai th c hiệu<br />
qu cho cô g cuộc xây dự g ph t triể qu c<br />
<br />
_______<br />
2<br />
<br />
Chí h quyề VNCH thườ g sử dụ g cụm từ “Đồng bào<br />
Thượng” để chỉ cộ g đồ g c c dâ tộc thiểu s tại Tây<br />
Nguyên.<br />
3<br />
Từ 1949-1955 thỏa thu với chí h phủ Ph p B o Đại<br />
đặt ra khu vực Hoàng Triều cương thổ bao gồm to bộ<br />
khu vực miề úi phía Bắc Việt Nam v Tây Nguy .<br />
Ho g Triều cươ g thổ được qu<br />
í theo quy chế ri g.<br />
[4, tr.45]<br />
4<br />
Dâ s gười Ki h ở Tây Nguy v o giữa th p i<br />
1950 ước kho g 30.000 gười.<br />
<br />
1 (2017) 76-82<br />
<br />
77<br />
<br />
5<br />
<br />
gia úc bấy giờ . Tuy hi<br />
đó ại điều kiệ<br />
thu ợi để chí h quyề VNCH xây dự g vù g<br />
cao guy theo đồ của mì h. Cuộc cưỡ g ép<br />
di dâ quy mô ớ đã khiế gầ một triệu đồ g<br />
b o miề Bắc v o Nam diễ ra sau Hiệp đị h<br />
Geneva [8, tr.40-45]. Tro g s đồ g b o di cư<br />
y hiều gười đã tiếp tục bị ép buộc tham gia<br />
6<br />
Chươ g trì h Di h điề .<br />
Để thực hiệ kế hoạch đị h cư tr cao<br />
guy<br />
chí h quyề VNCH đã tổ ch c hiều<br />
chiế dịch tuy truyề cưỡ g ép gười dâ<br />
tham gia. Ng y 22/2/1957 tại Buô Ma Thuột<br />
Ngô Đì h Diệm đã có b i ph t biểu về Chươ g<br />
trì h Di h điề trước đô g đ o gười dâ [2<br />
tr.253]. Nhâ dịp 4 ăm “ g y hiếp chí h”<br />
(7/7/1958) một ầ ữa Ngô Đì h Diệm tiếp<br />
tục qu g b về t c dụ g của chươ g trì h y:<br />
“Về phươ g diệ ti u cực u t c i c ch điề địa<br />
đã giúp cho t điề có thể trở<br />
tiểu điề chủ<br />
thì về phương diện tích cực kế hoạch dinh điền<br />
giúp th m cho dâ ô g cũ g hư dâ vô s<br />
kh c cơ hội có thêm ruộ g đất để ca h c y” [3<br />
tr.9]. Th m chí ăm 1959 chí h quyề S i<br />
Gò cò ấy g y si h h t của Ngô Đì h Diệm<br />
(3/1) làm Ngày Dinh điền [10, tr.11].<br />
Việc đầu ti để th h p một khu di h<br />
điề<br />
tiế h h kh o s t hằm tìm ra địa điểm<br />
phù hợp. Cô g đoạ kh o s t ph i hắm đế<br />
hữ g ội du g hư địa thế của địa điểm<br />
guồ ước chất đất v c c oại cây trồ g thích<br />
hợp dâ s đườ g giao thô g kh ă g tiếp tế<br />
[11, tr.1-10]. Nhữ g địa điểm phù hợp sẽ được<br />
p th h dự<br />
để Ngô Đì h Diệm ph duyệt.<br />
C c bước tiếp theo có thể chia m 3 giai đoạ :<br />
Giai đoạn di-định cư: Qu c gia Nô g cụ Cơ<br />
giới cuộc v đại diệ kỹ thu t Phủ Tổ g ủy<br />
Di h điề tiế h h đo đạc c y xới m sạch<br />
mặt bằ g v quy hoạch sơ bộ điểm di h điề .<br />
<br />
_______<br />
5<br />
<br />
Một kh o s t cho thấy v o ăm 1955 chỉ có kho g<br />
109.000ha/5.700.000ha đất đai (t c chưa đầy 2%) ở Tây<br />
Nguy được giới điề chủ gười Ph p đưa v o khai th c<br />
phầ cò ại vẫ do c c bộ ạc DTTS ca h t c bằ g hì h<br />
th c du ca h du cư cổ truyề . [7 tr.357]<br />
6<br />
Tro g kho g 3 th g sau khi quâ đội Ph p rút khỏi<br />
miề Bắc (th g 10/1955) đã có hơ 886.881 gười di cư<br />
v o Nam v chừ g 140.000 gười đi theo chiều gược ại.<br />
[9, tr.104]<br />
<br />
78<br />
<br />
H.T. Tâm / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,<br />
<br />
Quâ đội ph i hợp với B o a đo v Phủ Tổ g<br />
ủy di h điề đưa gười dâ đế ơi ở mới.<br />
Giai đoạn chuẩn bị địa phương hóa: Với sự<br />
hỗ trợ của Phủ Tổ g ủy Di h điề v c c cơ<br />
qua hữu qua<br />
gười dâ xây dự g h cửa<br />
ổ đị h đời s g tiế h h s xuất v xây<br />
dự g bộ m y h h chí h tại chỗ.<br />
Giai đoạn địa phương hóa: Sau khi đời<br />
s g của gười dâ ổ đị h bộ m y h h chí h<br />
v h h bì h thườ g địa điểm di h điề sẽ<br />
được b giao cho địa phươ g v trở th h một<br />
đơ vị h h chí h (xã ấp…) trực thuộc địa<br />
phươ g sở tại. [12 tr.130-131]<br />
Có thể thấy b cạ h c c đồ ki h tế-xã<br />
hội Chươ g trì h Di h điề cò h m ch a<br />
tro g ó đồ chí h trị của chí h quyề VNCH<br />
nhằm ch g ph<br />
h hưở g của ực ượ g c ch<br />
mạ g tại một địa b chiế ược Tây Nguy .<br />
<br />
2. Quá trình xây dựng dinh điền tại<br />
Tây Nguyên<br />
Bước đi đầu ti tro g kế hoạch đưa dâ<br />
Tây Nguy được tiế h h bằ g việc hủy bỏ<br />
quy chế Ho g triều cươ g thổ xây dự g hệ<br />
th g h h chí h ở Cao guy theo khuô<br />
mẫu chu g của to miề Nam [13 tr.8]. Ng y<br />
23/4/1957, chí h quyề VNCH chí h th c khởi<br />
độ g Chươ g trì h Di h điề tro g đó địa b<br />
Tây Nguy được ưu ti dù g để đị h cư<br />
gười dâ từ c c tỉ h duy h i miề Tru g<br />
ơi m theo ời Ngô Đì h Diệm<br />
“có qu<br />
hiều c t v khô g đủ đất” [5 tr.8]<br />
si h<br />
s g. Phủ Tổ g ủy Di h điề có tr ch hiệm<br />
tuyể mộ v tổ ch c gười dâ đă g k tham<br />
gia. Từ c c ơi gười dâ bị t p tru g về Quy<br />
Nhơ hoặc Nha Tra g rồi được đưa<br />
Tây<br />
Nguy<br />
theo từ g đợt. Tro g vò g 5 ăm<br />
(1957-1961) Chươ g trì h Di h điề đã đưa<br />
được một ượ g gười đ g kể<br />
Tây Nguy<br />
đị h cư.<br />
<br />
B g 1. Dâ s di h điề tại Tây Nguy<br />
S khu di h điề<br />
S điểm di h điề<br />
Dâ s<br />
<br />
Đơ vị<br />
Khu<br />
Điểm<br />
Người<br />
<br />
1957<br />
2<br />
7<br />
10.601<br />
<br />
1 (2017) 76-82<br />
<br />
1957-1961<br />
<br />
1958<br />
<br />
1959<br />
<br />
24<br />
32.761<br />
<br />
37<br />
43.825<br />
<br />
1960<br />
6<br />
55<br />
64.485<br />
<br />
1961<br />
58<br />
69.958<br />
<br />
Nguồn: [7, 14, 15]<br />
<br />
Tây Nguy ba đầu được tổ ch c th h 2<br />
khu di h điề (khu Buô Ma Thuột v khu<br />
Pleiku-Kon Tum [16, tr.2962-2963]) hư g về<br />
sau khi ượ g gười từ c c ơi bị đưa<br />
g y<br />
một đô g hơ<br />
hiều khu di h điề đã được<br />
t ch ra hoặc p mới. Năm 1960 to Tây<br />
Nguy có 6 khu di h điề (Ko Tum P eiku I<br />
P eiku II Đắk Lắk I Đắk Lắk II Qu g Đ c)<br />
với 55 điểm t p tru g hiều hất tại P eiku (25<br />
điểm) v Đắk Lắk (20 điểm).<br />
Đế ăm 1961 Chươ g trì h Di h điề đã<br />
đưa 69.958 gười từ c c ơi<br />
Tây Nguy<br />
hiều hất tro g 3 ăm 1958-1960. Phầ ớ<br />
gười dâ bị đưa đi di h điề đế từ c c tỉ h<br />
miề Tru g hư Qu g Trị Qu g Nam<br />
Qu g Ngãi Thừa Thi<br />
Bì h Đị h Phú Y<br />
(chiếm hơ 97% tổ g s dâ đị h cư theo<br />
Chươ g trì h Di h điề tại Tây Nguy tro g<br />
<br />
hai ăm 1957-1958 [14 tr.201]). Đa phầ tro g<br />
s họ thuộc độ tuổi từ 16-49 tuổi (60%)<br />
a<br />
tuổi dưới 16 chiếm 30% v tr 50 chiếm 10%.<br />
Điều y cho thấy hữ g gười tham gia di h<br />
điề thườ g đi c hộ gồm c co c i v ô g b .<br />
90% s gười đi di h điề<br />
m ghề ô g [17<br />
tr.50-56].<br />
B cạ h ô g dâ miề Tru g thì một bộ<br />
ph qua trọ g kh c tro g s hữ g gười di<br />
cư<br />
Tây Nguy<br />
gi o dâ từ miề Bắc<br />
v o. B thâ Ngô Đì h Diệm rất có th c sử<br />
dụ g tô gi o đặc biệt Cô g gi o phục vụ<br />
cho chiế ược ch g ph c ch mạ g đồ g thời<br />
mo g mu tìm thấy tro g ực ượ g gi o dâ<br />
di cư đô g đ o hữ g gười ủ g hộ mì h.<br />
Theo th g k của Phủ Tổ g ủy Di h điề<br />
tro g s hơ 509.093 gười Bắc di cư v o Nam<br />
<br />
H.T. Tâm / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,<br />
<br />
được tiếp h đế thời điểm 1/7/19577 chỉ có<br />
54.551 gười được b trí si h s g tro g 50 trại<br />
đị h cư tr Cao guy . C c co s<br />
y ầ<br />
ượt chỉ chiếm 10 7% v 24% ượ g gười di<br />
cư v s trại đị h cư tr to miề Nam [18<br />
<br />
79<br />
<br />
tr.58-65]8. Tuy hi<br />
s gười Bắc di cư y<br />
v hữ g gười ô g dâ miề Tru g tham gia<br />
Chươ g trì h Di h điề giai đoạ 1957-1961 đã<br />
t c độ g rất ớ đế diệ mạo tô gi o ở<br />
Tây Nguyên.<br />
<br />
B g 2. Tí đồ Cô g gi o tại c c khu di h điề Cao guy<br />
Khu di h điề<br />
S điểm<br />
Kon Tum<br />
3<br />
Pleiku I<br />
13<br />
Pleiku II<br />
12<br />
Đắk Lắk I<br />
9<br />
Đắk Lắk II<br />
11<br />
Qu g Đ c<br />
7<br />
Tổng<br />
55<br />
Dân s Cao nguy n trung phần<br />
<br />
1 (2017) 76-82<br />
<br />
Giáo dân<br />
3.251<br />
6.904<br />
5.600<br />
1.859<br />
4.413<br />
2.755<br />
24.782<br />
<br />
tru g phầ (tháng 9/1960)<br />
Dâ s khu<br />
4.165<br />
14.378<br />
17.372<br />
9.032<br />
12.660<br />
6.878<br />
64.485<br />
603.700<br />
<br />
Nguồ : [19 20]<br />
7<br />
<br />
8<br />
<br />
Như v y đế thời điểm ăm 1960 tí đồ<br />
Cô g gi o đã chiếm 38 4% dâ s tại c c điểm<br />
di h điề . Đây một tỉ ệ cao ếu so s h với<br />
thời điểm trước khi chươ g trì h được triể<br />
khai. Năm 1955 gi o ph Ko Tum (tươ g<br />
đươ g c c tỉ h Ko Tum Gia Lai Đắk Lắk v<br />
Đắk Nô g hiệ<br />
ay) có 26.200 gi o<br />
dâ /600.000 cư dâ t c chỉ chiếm hơ 4% dâ<br />
s . Chí h hờ ực ượ g Cô g gi o v gười<br />
dâ di cư từ c c ơi đế<br />
ăm 1957 s ượ g<br />
giáo dâ tại gi o ph<br />
y đã tă g<br />
56.867<br />
gười (hơ 2 ầ ) v ăm 1963 71.625 gười<br />
(gầ 3 ầ ) [21].<br />
Tuy v y phâ b gi o dâ tại c c điểm di h<br />
điề khô g đồ g đều. Một s điểm có tỉ ệ gi o<br />
dâ chiếm hơ 50% dâ s hư Tâ Lạc Lệ<br />
Ngọc 1 Lệ Ngọc 2 Roba B o Đ c (P eiku I)<br />
Tri Đạo Di Bì h P eikro g (Ko Tum) Đ c<br />
A Doã Vă (Qu g Đ c)… hư g cũ g có<br />
<br />
_______<br />
7<br />
<br />
Đây chỉ tí h s gười di cư do Phủ Tổ g ủy Di cư phụ<br />
tr ch go i ra cò hiều gười di chuyể bằ g c c co<br />
đườ g kh c hau. Peter Ha se chỉ ra có 5 phươ g ph p<br />
di chuyể m hữ g gười miề Bắc đã sử dụ g để đi v o<br />
Nam [9, tr.141-144]. Theo s iệu của chí h quyề<br />
VNCH 3 th g sau khi quâ đội Ph p rút hết khỏi H i<br />
Phò g (th g 10/1955) đã có 886.881 gười miề Bắc di<br />
cư v o Nam [9 tr.104].<br />
8<br />
Phầ ớ (hơ 77%) gười di cư được b trí đị h cư ở<br />
Nam Bộ.<br />
<br />
hữ g điểm gi o dâ chỉ chiếm dưới 10% dâ<br />
s hư Thă g Đ c (P eiku II) P eime (P eiku<br />
I) Buô Kua g Ea Hiu (Đắk Lắk II) Ea Rock<br />
Buô Hằ g (Đắk Lắk I). Tuy chưa thể đạt đế<br />
m c “Cô g gi o hóa” (tí đồ Cô g gi o chiếm<br />
kho g 10 6% dâ s Tây Nguy ) hư g với<br />
ượ g tí đồ ồ ạt từ c c ơi đổ đế Cô g gi o<br />
đã trở th h một tro g hữ g thế ực tô gi o<br />
đ g kể hất tại Tây Nguy 9.<br />
Việc đưa một ượ g ớ gười Ki h<br />
Tây<br />
Nguy tro g thời gia gắ hư v y đã khiế<br />
dâ s ơi đây tă g ha h chủ yếu<br />
tă g<br />
cơ học.<br />
Có thể thấy qua chưa đầy 10 ăm (19541963) tỉ ệ gười miề xuôi tro g cấu trúc dâ<br />
s Tây Nguy đã thay đổi rõ rệt. V o giữa<br />
th p i 1950 gười Ki h ước chiếm 5% dâ<br />
s cao guy<br />
v gười DTTS<br />
gầ 95%.<br />
Năm 1963 tỉ ệ y đã trở th h 45%/54%.<br />
Mặc dù đế thời điểm 1963 c c tộc gười tại<br />
chỗ ở Tây Nguy vẫ chiếm đa s<br />
hư g diệ<br />
mạo hâ khẩu học khu vực y đã có nhiều<br />
biế đổi bởi Chươ g trì h Di h điề .<br />
<br />
_______<br />
9<br />
<br />
Tro g s 3 tô gi o ớ ở Tây Nguy<br />
úc bấy giờ là<br />
Ph t gi o Cô g gi o v Ti L h thì Ti L h đế ăm<br />
1965 có hơ 2 vạ tí đồ (c tí đồ b pt m ẫ tí đồ chưa<br />
b pt m) t c bằ g 1/3 so với Cô g gi o.<br />
<br />
80<br />
<br />
H.T. Tâm / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,<br />
<br />
B g 3. Dâ s c c tỉ h Cao guy<br />
Tỉ h<br />
Đắk Lắk<br />
Qu g Đ c<br />
Pleiku<br />
Kon Tum<br />
Tuy Đ c<br />
Lâm Đồ g<br />
Thị xã Đ Lạt<br />
Phú Bổ<br />
Tổng<br />
<br />
Kinh<br />
74.917<br />
13.526<br />
50.100<br />
21.939<br />
41.644<br />
39.619<br />
54.846<br />
24.233<br />
320.824<br />
<br />
DTTS<br />
99.207<br />
18.093<br />
122.729<br />
65.971<br />
27.980<br />
23.687<br />
23.454<br />
381.121<br />
<br />
tru g phầ<br />
Khác<br />
51<br />
30<br />
4<br />
85<br />
<br />
1 (2017) 76-82<br />
<br />
ăm 1963<br />
Tổ g<br />
174.175<br />
31.619<br />
172.829<br />
87.910<br />
69.654<br />
63.306<br />
54.850<br />
47.687<br />
702.030<br />
<br />
Nguồ : [22]<br />
<br />
Tuy được v độ g rầm rộ th m chí được<br />
nâng lên thành hàng “qu c sách” [3, tr.5] hư g<br />
việc tổ ch c thực hiệ Chươ g trì h Di h điề<br />
của chí h quyề VNCH có hiều bất c p khiế<br />
cuộc s g của gười di h dâ tại vù g đất mới<br />
ph i đ i mặt với vô v khó khă [14 tr.202].<br />
Việc ựa chọ địa điểm xây dự g khu di h điề<br />
cò hiều hạ chế. Một tro g hữ g mục ti u<br />
qua trọ g của Chươ g trì h Di h điề<br />
biế<br />
c c điểm đị h cư th h cơ sở ch g ại sự xâm<br />
h p của ực ượ g c ch mạ g [7 tr.360]. Việc<br />
ựa chọ hữ g địa điểm để xây dự g di h điề<br />
do v y cò phụ thuộc v o m c độ đ h gi của<br />
chí h quyề đ i với tiềm ă g của vị trí đó<br />
tro g chiế ược ch g cộ g. V hữ g vị trí<br />
hư v y thườ g ằm ở ơi xa xôi hẻo h [11<br />
tr.1-10]. Do v y tro g 2 ăm đầu ti<br />
của<br />
chươ g trì h (1957-1958) đã có kho g 3.000<br />
gười bỏ về qu cũ [14 tr.223].<br />
Việc đưa đó gười dâ từ c c ơi<br />
Tây<br />
Nguy cũ g cò hiều bất c p. Đợt đưa dâ<br />
đầu ti diễ ra v o đú g mùa mưa (th g 5th g 10) ăm 1957. Người dâ đặt châ đế<br />
ơi ở mới ph i o dự g h cửa ổ đị h cuộc<br />
s g đế khi xo g việc thì thời vụ gieo trồ g<br />
đã trôi qua. Năm 1958 rút ki h ghiệm gười<br />
dâ được đưa<br />
từ mùa khô (th g 4-tháng<br />
11) hư g mặt bằ g hiều ơi chưa được ph t<br />
dọ sạch sẽ để b giao.<br />
Sự kh c biệt về t p qu<br />
ki h ghiệm s<br />
xuất cũ g một trở gại đ i với di h dâ . Như<br />
tr đã ói phầ ớ di h dâ tại Tây Nguy<br />
ô g dâ c c tỉ h miề Tru g ki h ghiệm<br />
<br />
ca h t c của họ khô g phù hợp với khí h u thổ<br />
hưỡ g gi g cây trồ g… tr Cao guy .<br />
Đấy chưa kể để thu ợi gười dâ hiều ơi<br />
theo y u cầu của chí h quyề ph i trồ g hữ g<br />
oại cây có gi trị cao hư ke af (cây đay) cao<br />
su c ph … tro g khi kiế th c kỹ ă g ca h<br />
t c c c oại cây mới y khô g thể chỉ học<br />
10<br />
tro g thời gia gắ m th h thạo được .<br />
Việc chăm sóc s c khỏe kh m chữa bệ h<br />
tại c c điểm di h điề khô g theo kịp hu cầu<br />
của di h dâ . Điều kiệ khí h u ẩm thấp mùa<br />
mưa kéo d i v môi trườ g rừ g r m khiế Tây<br />
Nguy trở th h ơi t p tru g của c c oại<br />
bệ h hiệt đới tại Việt Nam đặc biệt s t rét.<br />
Kết qu kh o s t tại một s địa điểm di h điề<br />
thuộc hai khu Buô Ma Thuột v P eiku-Kon<br />
Tum v o th g 9/1958 cho thấy tỉ ệ di h dâ<br />
bị s t rét rất cao đặc biệt tại c c điểm ở P eiku<br />
hư Tr Phấ (59 4%) Iakae (49 6%) P eithe<br />
(46 9%)…[14 tr.224].<br />
Cuộc v độ g gười dâ đi xây dự g di h<br />
điề đa g tiế h h thì đế ăm 1960 với sự<br />
bù g ổ của pho g tr o Đồ g khởi tr to<br />
miề Nam ch g ại chế độ cai trị độc t i của<br />
Ngô Đì h Diệm chươ g trì h bì h đị h ô g<br />
<br />
_______<br />
10<br />
<br />
Tro g tí h to của chí h quyề trồ g trọt c c oại cây<br />
cô g ghiệp cây ă qu sẽ ma g ại hiệu qu ki h tế cao<br />
hơ so với việc trồ g úa. Cho<br />
ở hiều điểm gười<br />
dâ đã được y u cầu trồ g c c oại cây tr với ưu “ ếu<br />
khô g trồ g thì cắt trợ cấp” [14 tr.225-230]. Có thể thấy<br />
đế ăm 1961 (thời điểm Chươ g trì h Di h điề dầ bị<br />
thay thế bởi qu c sách ấp chiế ược) thời gia chưa đủ<br />
d i để gười dâ được hưở g ợi từ c c oại cây cô g<br />
ghiệp âu ăm.<br />
<br />