intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương trình Dinh điền của chính quyền Việt Nam Cộng hòa tại Tây Nguyên (1957 - 1961)

Chia sẻ: Kinh Kha | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

59
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xuất phát từ những toan tính muốn duy trì sự thống trị, khôi phục nền kinh tế ở miền Nam Việt Nam sau những năm tháng chiến tranh tàn khốc, Chương trình Dinh điền của chính quyền Việt Nam Cộng hòa tại Tây Nguyên (1957 - 1961) đã đău 7 vạn người từ các nơi lên Tây Nguyên định cư gây nên nhiều hậu quả nghiêm trọng. Mời các bạn cùng tìm hiểu vấn đề này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương trình Dinh điền của chính quyền Việt Nam Cộng hòa tại Tây Nguyên (1957 - 1961)

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi<br /> <br /> c u Chí h s ch v Qu<br /> <br /> T p 33 S 1 (2017) 76-82<br /> <br /> Chươ g trì h Di h điề của chí h quyề Việt Nam Cộ g hòa<br /> tại Tây Nguy (1957-1961)<br /> Hồ Th h Tâm*<br /> Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN,<br /> 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam<br /> Nh<br /> g y 05 th g 01 ăm 2017<br /> Chỉ h sửa g y 14 tháng 03 ăm 2017; Chấp h đă g g y 22 th g 3 ăm 2017<br /> <br /> Tóm tắt: Xuất ph t từ hữ g toa tí h mu duy trì sự th g trị khôi phục ề ki h tế ở miề<br /> Nam Việt Nam sau hữ g ăm th g chiế tra h t kh c Chươ g trì h Di h điề của chí h<br /> quyề Việt Nam Cộ g hòa (1957-1961) đã đưa gầ b y vạ gười từ c c ơi<br /> Tây Nguy đị h<br /> cư. Chươ g trì h đó đã có hiều t c độ g để ại h u qu hiều mặt về ki h tế-xã hội đặc biệt<br /> tro g m i qua hệ giữa c c tộc gười tại chỗ với gười dâ di cư đồ g thời gây ra hiều x o trộ<br /> mâu thuẫ tro g ò g xã hội Tây Nguy .<br /> Từ khóa: Di h điề Tây Nguy .<br /> <br /> việc khắc phục tì h trạ g sở hữu ruộ g đất bất<br /> bì h đẳ g ở ô g thô miề Nam (qua chươ g<br /> trình Cải cách điền địa bởi Dụ s 57 g y<br /> 1<br /> 22/10/1956 ) thì một chươ g trì h kh c khô g<br /> kém phầ qua trọ g đó tiế h h t i phâ<br /> b guồ hâ ực tr phạm vi to miề Nam<br /> [2 tr.222] chú trọ g v o việc điều chuyể một<br /> bộ ph dâ cư tại c c vù g đồ g bằ g đô g<br /> đúc đế đị h cư tại hữ g vù g thưa dâ hư<br /> Tây Nam Bộ Đô g Nam Bộ v Tây Nguy<br /> <br /> 1. Bối cảnh ra đời của Chương trình<br /> Dinh điền<br /> Sau khi Hiệp đị h Ge eva được kí kết<br /> (7/1954) với sự h u thuẫ của Hoa Kỳ Ngô<br /> Đì h Diệm đã từ g bước củ g c chế độ Việt<br /> Nam Cộ g hòa (VNCH). Hơ hai th p i tiếp<br /> theo do h hưở g bởi chí h s ch thực dâ<br /> mới của Mỹ miề Nam Việt Nam đã đi theo<br /> co đườ g tư b chủ ghĩa. Tro g b i c h đó<br /> khu vực Tây Nguy (hay Cao nguyên trung<br /> phần theo c ch gọi của chí h quyề S i Gò )<br /> cũ g diễ ra hiều biế chuyể .<br /> Một tro g hữ g b i to m Ngô Đì h<br /> Diệm ph i gi i quyết hằm xây dự g chế độ<br /> sau hữ g ăm th g chiế tra h kh c iệt đó<br /> t i phâ ph i v sử dụ g hữu hiệu c c guồ<br /> ực để phục hồi v ph t triể ki h tế. B cạ h<br /> <br /> _______<br /> 1<br /> <br /> Dụ s 57 qui đị h việc c i c ch điề địa [1 tr.27062708]. Chươ g trì h C i c ch điề địa của Ngô Đì h<br /> Diệm tuy b (1960) đã tịch thu gầ ửa triệu ha đất đai<br /> của địa chủ hư g thực tế chỉ có một ửa tro g s đó<br /> được chia cho ô g dâ . Có tổ g s chừ g 100.000 ô g<br /> hộ được hưở g ợi tr v i triệu cư dâ ô g thô . Tỷ ệ<br /> ô g dâ trở th h chủ đất hờ Dụ 57 y chưa đế 10%<br /> dâ s ô g thô . Năm 1968 gầ 80% diệ tích đất trồ g<br /> trọt ở đồ g bằ g sô g Cửu Lo g vẫ do hữ g t điề<br /> ca h t c thu tỉ ệ y khô g thay đổi từ ăm 1954 [2<br /> tr.218].<br /> <br /> _______<br /> <br /> <br /> ĐT.: 84-936210886<br /> Email: hothanhtam.ktol@gmail.com<br /> <br /> 76<br /> <br /> H.T. Tâm / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,<br /> <br /> hay cò gọi<br /> Chươ g trì h Di h điề (Land<br /> Development Program).<br /> “Di h điề hay doa h điề (mở rộ g ruộ g)<br /> hằm mở ma g ruộ g đất bằ g c ch di dâ<br /> p<br /> ấp p<br /> g ở ơi hiều đất đai bỏ hoa g chưa<br /> khai ph để tă g cườ g s<br /> xuất khuyếch<br /> trươ g ô g ghiệp” [3 tr.5]. Chươ g trì h<br /> Di h điề được chí h quyề Ngô Đì h Diệm<br /> triể khai với hiều mục ti u ồ g ghép. Th<br /> nhất, hằm gi m t i tì h trạ g thiếu đất ca h<br /> t c của gười dâ vù g đồ g bằ g bằ g c ch<br /> điều chuyể một bộ ph<br /> ao độ g đi xây dự g<br /> di h điề . Th hai, hằm đồ g hóa c c dâ tộc<br /> 2<br /> thiểu s (DTTS) đưa họ v o môi trườ g vă<br /> hóa của tộc gười chủ đạo. Th ba, hỗ trợ chiế<br /> ược ch g Cộ g tại hữ g địa b trọ g yếu<br /> ơi hoạt độ g của ực ượ g c ch mạ g vẫ<br /> được duy trì sau ăm 1954.<br /> Tây Nguy<br /> cao guy<br /> ằm tại tru g<br /> tâm của b đ o Đô g Dươ g. Đây khu vực<br /> có vị trí địa - chí h trị địa - quâ sự hết s c<br /> qua trọ g. Trước ăm 1954 do chí h s ch<br /> chia để trị của chủ ghĩa thực dâ Ph p m Tây<br /> Nguy trở<br /> tươ g đ i biệt p với c c khu<br /> vực xu g qua h. Qua hệ giao ưu ki h tế - vă<br /> hóa giữa Tây Nguy với vù g hạ du ở Việt<br /> 3<br /> Nam kh mờ hạt . Ngo i hữ g tộc gười tại<br /> chỗ c c hóm cư dâ kh c si h s g ở Tây<br /> Nguy<br /> giới cô g ch c đồ chủ gười Ph p<br /> 4<br /> v một bộ ph<br /> gười Ki h [5 tr.300-301] .<br /> V o thời điểm 1954-1955 dâ s Tây Nguy<br /> v o kho g 600.000 gười m t độ dâ s 10<br /> gười/km2 [6 tr.34]. Với tì h trạ g dâ cư thưa<br /> thớt hư v y guồ t i guy thi<br /> hi dồi<br /> d o của Tây Nguy chưa được khai th c hiệu<br /> qu cho cô g cuộc xây dự g ph t triể qu c<br /> <br /> _______<br /> 2<br /> <br /> Chí h quyề VNCH thườ g sử dụ g cụm từ “Đồng bào<br /> Thượng” để chỉ cộ g đồ g c c dâ tộc thiểu s tại Tây<br /> Nguyên.<br /> 3<br /> Từ 1949-1955 thỏa thu với chí h phủ Ph p B o Đại<br /> đặt ra khu vực Hoàng Triều cương thổ bao gồm to bộ<br /> khu vực miề úi phía Bắc Việt Nam v Tây Nguy .<br /> Ho g Triều cươ g thổ được qu<br /> í theo quy chế ri g.<br /> [4, tr.45]<br /> 4<br /> Dâ s gười Ki h ở Tây Nguy v o giữa th p i<br /> 1950 ước kho g 30.000 gười.<br /> <br /> 1 (2017) 76-82<br /> <br /> 77<br /> <br /> 5<br /> <br /> gia úc bấy giờ . Tuy hi<br /> đó ại điều kiệ<br /> thu ợi để chí h quyề VNCH xây dự g vù g<br /> cao guy theo đồ của mì h. Cuộc cưỡ g ép<br /> di dâ quy mô ớ đã khiế gầ một triệu đồ g<br /> b o miề Bắc v o Nam diễ ra sau Hiệp đị h<br /> Geneva [8, tr.40-45]. Tro g s đồ g b o di cư<br /> y hiều gười đã tiếp tục bị ép buộc tham gia<br /> 6<br /> Chươ g trì h Di h điề .<br /> Để thực hiệ kế hoạch đị h cư tr cao<br /> guy<br /> chí h quyề VNCH đã tổ ch c hiều<br /> chiế dịch tuy truyề cưỡ g ép gười dâ<br /> tham gia. Ng y 22/2/1957 tại Buô Ma Thuột<br /> Ngô Đì h Diệm đã có b i ph t biểu về Chươ g<br /> trì h Di h điề trước đô g đ o gười dâ [2<br /> tr.253]. Nhâ dịp 4 ăm “ g y hiếp chí h”<br /> (7/7/1958) một ầ ữa Ngô Đì h Diệm tiếp<br /> tục qu g b về t c dụ g của chươ g trì h y:<br /> “Về phươ g diệ ti u cực u t c i c ch điề địa<br /> đã giúp cho t điề có thể trở<br /> tiểu điề chủ<br /> thì về phương diện tích cực kế hoạch dinh điền<br /> giúp th m cho dâ ô g cũ g hư dâ vô s<br /> kh c cơ hội có thêm ruộ g đất để ca h c y” [3<br /> tr.9]. Th m chí ăm 1959 chí h quyề S i<br /> Gò cò ấy g y si h h t của Ngô Đì h Diệm<br /> (3/1) làm Ngày Dinh điền [10, tr.11].<br /> Việc đầu ti để th h p một khu di h<br /> điề<br /> tiế h h kh o s t hằm tìm ra địa điểm<br /> phù hợp. Cô g đoạ kh o s t ph i hắm đế<br /> hữ g ội du g hư địa thế của địa điểm<br /> guồ ước chất đất v c c oại cây trồ g thích<br /> hợp dâ s đườ g giao thô g kh ă g tiếp tế<br /> [11, tr.1-10]. Nhữ g địa điểm phù hợp sẽ được<br /> p th h dự<br /> để Ngô Đì h Diệm ph duyệt.<br /> C c bước tiếp theo có thể chia m 3 giai đoạ :<br /> Giai đoạn di-định cư: Qu c gia Nô g cụ Cơ<br /> giới cuộc v đại diệ kỹ thu t Phủ Tổ g ủy<br /> Di h điề tiế h h đo đạc c y xới m sạch<br /> mặt bằ g v quy hoạch sơ bộ điểm di h điề .<br /> <br /> _______<br /> 5<br /> <br /> Một kh o s t cho thấy v o ăm 1955 chỉ có kho g<br /> 109.000ha/5.700.000ha đất đai (t c chưa đầy 2%) ở Tây<br /> Nguy được giới điề chủ gười Ph p đưa v o khai th c<br /> phầ cò ại vẫ do c c bộ ạc DTTS ca h t c bằ g hì h<br /> th c du ca h du cư cổ truyề . [7 tr.357]<br /> 6<br /> Tro g kho g 3 th g sau khi quâ đội Ph p rút khỏi<br /> miề Bắc (th g 10/1955) đã có hơ 886.881 gười di cư<br /> v o Nam v chừ g 140.000 gười đi theo chiều gược ại.<br /> [9, tr.104]<br /> <br /> 78<br /> <br /> H.T. Tâm / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,<br /> <br /> Quâ đội ph i hợp với B o a đo v Phủ Tổ g<br /> ủy di h điề đưa gười dâ đế ơi ở mới.<br /> Giai đoạn chuẩn bị địa phương hóa: Với sự<br /> hỗ trợ của Phủ Tổ g ủy Di h điề v c c cơ<br /> qua hữu qua<br /> gười dâ xây dự g h cửa<br /> ổ đị h đời s g tiế h h s xuất v xây<br /> dự g bộ m y h h chí h tại chỗ.<br /> Giai đoạn địa phương hóa: Sau khi đời<br /> s g của gười dâ ổ đị h bộ m y h h chí h<br /> v h h bì h thườ g địa điểm di h điề sẽ<br /> được b giao cho địa phươ g v trở th h một<br /> đơ vị h h chí h (xã ấp…) trực thuộc địa<br /> phươ g sở tại. [12 tr.130-131]<br /> Có thể thấy b cạ h c c đồ ki h tế-xã<br /> hội Chươ g trì h Di h điề cò h m ch a<br /> tro g ó đồ chí h trị của chí h quyề VNCH<br /> nhằm ch g ph<br /> h hưở g của ực ượ g c ch<br /> mạ g tại một địa b chiế ược Tây Nguy .<br /> <br /> 2. Quá trình xây dựng dinh điền tại<br /> Tây Nguyên<br /> Bước đi đầu ti tro g kế hoạch đưa dâ<br /> Tây Nguy được tiế h h bằ g việc hủy bỏ<br /> quy chế Ho g triều cươ g thổ xây dự g hệ<br /> th g h h chí h ở Cao guy theo khuô<br /> mẫu chu g của to miề Nam [13 tr.8]. Ng y<br /> 23/4/1957, chí h quyề VNCH chí h th c khởi<br /> độ g Chươ g trì h Di h điề tro g đó địa b<br /> Tây Nguy được ưu ti dù g để đị h cư<br /> gười dâ từ c c tỉ h duy h i miề Tru g<br /> ơi m theo ời Ngô Đì h Diệm<br /> “có qu<br /> hiều c t v khô g đủ đất” [5 tr.8]<br /> si h<br /> s g. Phủ Tổ g ủy Di h điề có tr ch hiệm<br /> tuyể mộ v tổ ch c gười dâ đă g k tham<br /> gia. Từ c c ơi gười dâ bị t p tru g về Quy<br /> Nhơ hoặc Nha Tra g rồi được đưa<br /> Tây<br /> Nguy<br /> theo từ g đợt. Tro g vò g 5 ăm<br /> (1957-1961) Chươ g trì h Di h điề đã đưa<br /> được một ượ g gười đ g kể<br /> Tây Nguy<br /> đị h cư.<br /> <br /> B g 1. Dâ s di h điề tại Tây Nguy<br /> S khu di h điề<br /> S điểm di h điề<br /> Dâ s<br /> <br /> Đơ vị<br /> Khu<br /> Điểm<br /> Người<br /> <br /> 1957<br /> 2<br /> 7<br /> 10.601<br /> <br /> 1 (2017) 76-82<br /> <br /> 1957-1961<br /> <br /> 1958<br /> <br /> 1959<br /> <br /> 24<br /> 32.761<br /> <br /> 37<br /> 43.825<br /> <br /> 1960<br /> 6<br /> 55<br /> 64.485<br /> <br /> 1961<br /> 58<br /> 69.958<br /> <br /> Nguồn: [7, 14, 15]<br /> <br /> Tây Nguy ba đầu được tổ ch c th h 2<br /> khu di h điề (khu Buô Ma Thuột v khu<br /> Pleiku-Kon Tum [16, tr.2962-2963]) hư g về<br /> sau khi ượ g gười từ c c ơi bị đưa<br /> g y<br /> một đô g hơ<br /> hiều khu di h điề đã được<br /> t ch ra hoặc p mới. Năm 1960 to Tây<br /> Nguy có 6 khu di h điề (Ko Tum P eiku I<br /> P eiku II Đắk Lắk I Đắk Lắk II Qu g Đ c)<br /> với 55 điểm t p tru g hiều hất tại P eiku (25<br /> điểm) v Đắk Lắk (20 điểm).<br /> Đế ăm 1961 Chươ g trì h Di h điề đã<br /> đưa 69.958 gười từ c c ơi<br /> Tây Nguy<br /> hiều hất tro g 3 ăm 1958-1960. Phầ ớ<br /> gười dâ bị đưa đi di h điề đế từ c c tỉ h<br /> miề Tru g hư Qu g Trị Qu g Nam<br /> Qu g Ngãi Thừa Thi<br /> Bì h Đị h Phú Y<br /> (chiếm hơ 97% tổ g s dâ đị h cư theo<br /> Chươ g trì h Di h điề tại Tây Nguy tro g<br /> <br /> hai ăm 1957-1958 [14 tr.201]). Đa phầ tro g<br /> s họ thuộc độ tuổi từ 16-49 tuổi (60%)<br /> a<br /> tuổi dưới 16 chiếm 30% v tr 50 chiếm 10%.<br /> Điều y cho thấy hữ g gười tham gia di h<br /> điề thườ g đi c hộ gồm c co c i v ô g b .<br /> 90% s gười đi di h điề<br /> m ghề ô g [17<br /> tr.50-56].<br /> B cạ h ô g dâ miề Tru g thì một bộ<br /> ph qua trọ g kh c tro g s hữ g gười di<br /> cư<br /> Tây Nguy<br /> gi o dâ từ miề Bắc<br /> v o. B thâ Ngô Đì h Diệm rất có th c sử<br /> dụ g tô gi o đặc biệt Cô g gi o phục vụ<br /> cho chiế ược ch g ph c ch mạ g đồ g thời<br /> mo g mu tìm thấy tro g ực ượ g gi o dâ<br /> di cư đô g đ o hữ g gười ủ g hộ mì h.<br /> Theo th g k của Phủ Tổ g ủy Di h điề<br /> tro g s hơ 509.093 gười Bắc di cư v o Nam<br /> <br /> H.T. Tâm / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,<br /> <br /> được tiếp h đế thời điểm 1/7/19577 chỉ có<br /> 54.551 gười được b trí si h s g tro g 50 trại<br /> đị h cư tr Cao guy . C c co s<br /> y ầ<br /> ượt chỉ chiếm 10 7% v 24% ượ g gười di<br /> cư v s trại đị h cư tr to miề Nam [18<br /> <br /> 79<br /> <br /> tr.58-65]8. Tuy hi<br /> s gười Bắc di cư y<br /> v hữ g gười ô g dâ miề Tru g tham gia<br /> Chươ g trì h Di h điề giai đoạ 1957-1961 đã<br /> t c độ g rất ớ đế diệ mạo tô gi o ở<br /> Tây Nguyên.<br /> <br /> B g 2. Tí đồ Cô g gi o tại c c khu di h điề Cao guy<br /> Khu di h điề<br /> S điểm<br /> Kon Tum<br /> 3<br /> Pleiku I<br /> 13<br /> Pleiku II<br /> 12<br /> Đắk Lắk I<br /> 9<br /> Đắk Lắk II<br /> 11<br /> Qu g Đ c<br /> 7<br /> Tổng<br /> 55<br /> Dân s Cao nguy n trung phần<br /> <br /> 1 (2017) 76-82<br /> <br /> Giáo dân<br /> 3.251<br /> 6.904<br /> 5.600<br /> 1.859<br /> 4.413<br /> 2.755<br /> 24.782<br /> <br /> tru g phầ (tháng 9/1960)<br /> Dâ s khu<br /> 4.165<br /> 14.378<br /> 17.372<br /> 9.032<br /> 12.660<br /> 6.878<br /> 64.485<br /> 603.700<br /> <br /> Nguồ : [19 20]<br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> Như v y đế thời điểm ăm 1960 tí đồ<br /> Cô g gi o đã chiếm 38 4% dâ s tại c c điểm<br /> di h điề . Đây một tỉ ệ cao ếu so s h với<br /> thời điểm trước khi chươ g trì h được triể<br /> khai. Năm 1955 gi o ph Ko Tum (tươ g<br /> đươ g c c tỉ h Ko Tum Gia Lai Đắk Lắk v<br /> Đắk Nô g hiệ<br /> ay) có 26.200 gi o<br /> dâ /600.000 cư dâ t c chỉ chiếm hơ 4% dâ<br /> s . Chí h hờ ực ượ g Cô g gi o v gười<br /> dâ di cư từ c c ơi đế<br /> ăm 1957 s ượ g<br /> giáo dâ tại gi o ph<br /> y đã tă g<br /> 56.867<br /> gười (hơ 2 ầ ) v ăm 1963 71.625 gười<br /> (gầ 3 ầ ) [21].<br /> Tuy v y phâ b gi o dâ tại c c điểm di h<br /> điề khô g đồ g đều. Một s điểm có tỉ ệ gi o<br /> dâ chiếm hơ 50% dâ s hư Tâ Lạc Lệ<br /> Ngọc 1 Lệ Ngọc 2 Roba B o Đ c (P eiku I)<br /> Tri Đạo Di Bì h P eikro g (Ko Tum) Đ c<br /> A Doã Vă (Qu g Đ c)… hư g cũ g có<br /> <br /> _______<br /> 7<br /> <br /> Đây chỉ tí h s gười di cư do Phủ Tổ g ủy Di cư phụ<br /> tr ch go i ra cò hiều gười di chuyể bằ g c c co<br /> đườ g kh c hau. Peter Ha se chỉ ra có 5 phươ g ph p<br /> di chuyể m hữ g gười miề Bắc đã sử dụ g để đi v o<br /> Nam [9, tr.141-144]. Theo s iệu của chí h quyề<br /> VNCH 3 th g sau khi quâ đội Ph p rút hết khỏi H i<br /> Phò g (th g 10/1955) đã có 886.881 gười miề Bắc di<br /> cư v o Nam [9 tr.104].<br /> 8<br /> Phầ ớ (hơ 77%) gười di cư được b trí đị h cư ở<br /> Nam Bộ.<br /> <br /> hữ g điểm gi o dâ chỉ chiếm dưới 10% dâ<br /> s hư Thă g Đ c (P eiku II) P eime (P eiku<br /> I) Buô Kua g Ea Hiu (Đắk Lắk II) Ea Rock<br /> Buô Hằ g (Đắk Lắk I). Tuy chưa thể đạt đế<br /> m c “Cô g gi o hóa” (tí đồ Cô g gi o chiếm<br /> kho g 10 6% dâ s Tây Nguy ) hư g với<br /> ượ g tí đồ ồ ạt từ c c ơi đổ đế Cô g gi o<br /> đã trở th h một tro g hữ g thế ực tô gi o<br /> đ g kể hất tại Tây Nguy 9.<br /> Việc đưa một ượ g ớ gười Ki h<br /> Tây<br /> Nguy tro g thời gia gắ hư v y đã khiế<br /> dâ s ơi đây tă g ha h chủ yếu<br /> tă g<br /> cơ học.<br /> Có thể thấy qua chưa đầy 10 ăm (19541963) tỉ ệ gười miề xuôi tro g cấu trúc dâ<br /> s Tây Nguy đã thay đổi rõ rệt. V o giữa<br /> th p i 1950 gười Ki h ước chiếm 5% dâ<br /> s cao guy<br /> v gười DTTS<br /> gầ 95%.<br /> Năm 1963 tỉ ệ y đã trở th h 45%/54%.<br /> Mặc dù đế thời điểm 1963 c c tộc gười tại<br /> chỗ ở Tây Nguy vẫ chiếm đa s<br /> hư g diệ<br /> mạo hâ khẩu học khu vực y đã có nhiều<br /> biế đổi bởi Chươ g trì h Di h điề .<br /> <br /> _______<br /> 9<br /> <br /> Tro g s 3 tô gi o ớ ở Tây Nguy<br /> úc bấy giờ là<br /> Ph t gi o Cô g gi o v Ti L h thì Ti L h đế ăm<br /> 1965 có hơ 2 vạ tí đồ (c tí đồ b pt m ẫ tí đồ chưa<br /> b pt m) t c bằ g 1/3 so với Cô g gi o.<br /> <br /> 80<br /> <br /> H.T. Tâm / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghi n c u Chính sách và Quản lý, T p 33,<br /> <br /> B g 3. Dâ s c c tỉ h Cao guy<br /> Tỉ h<br /> Đắk Lắk<br /> Qu g Đ c<br /> Pleiku<br /> Kon Tum<br /> Tuy Đ c<br /> Lâm Đồ g<br /> Thị xã Đ Lạt<br /> Phú Bổ<br /> Tổng<br /> <br /> Kinh<br /> 74.917<br /> 13.526<br /> 50.100<br /> 21.939<br /> 41.644<br /> 39.619<br /> 54.846<br /> 24.233<br /> 320.824<br /> <br /> DTTS<br /> 99.207<br /> 18.093<br /> 122.729<br /> 65.971<br /> 27.980<br /> 23.687<br /> 23.454<br /> 381.121<br /> <br /> tru g phầ<br /> Khác<br /> 51<br /> 30<br /> 4<br /> 85<br /> <br /> 1 (2017) 76-82<br /> <br /> ăm 1963<br /> Tổ g<br /> 174.175<br /> 31.619<br /> 172.829<br /> 87.910<br /> 69.654<br /> 63.306<br /> 54.850<br /> 47.687<br /> 702.030<br /> <br /> Nguồ : [22]<br /> <br /> Tuy được v độ g rầm rộ th m chí được<br /> nâng lên thành hàng “qu c sách” [3, tr.5] hư g<br /> việc tổ ch c thực hiệ Chươ g trì h Di h điề<br /> của chí h quyề VNCH có hiều bất c p khiế<br /> cuộc s g của gười di h dâ tại vù g đất mới<br /> ph i đ i mặt với vô v khó khă [14 tr.202].<br /> Việc ựa chọ địa điểm xây dự g khu di h điề<br /> cò hiều hạ chế. Một tro g hữ g mục ti u<br /> qua trọ g của Chươ g trì h Di h điề<br /> biế<br /> c c điểm đị h cư th h cơ sở ch g ại sự xâm<br /> h p của ực ượ g c ch mạ g [7 tr.360]. Việc<br /> ựa chọ hữ g địa điểm để xây dự g di h điề<br /> do v y cò phụ thuộc v o m c độ đ h gi của<br /> chí h quyề đ i với tiềm ă g của vị trí đó<br /> tro g chiế ược ch g cộ g. V hữ g vị trí<br /> hư v y thườ g ằm ở ơi xa xôi hẻo h [11<br /> tr.1-10]. Do v y tro g 2 ăm đầu ti<br /> của<br /> chươ g trì h (1957-1958) đã có kho g 3.000<br /> gười bỏ về qu cũ [14 tr.223].<br /> Việc đưa đó gười dâ từ c c ơi<br /> Tây<br /> Nguy cũ g cò hiều bất c p. Đợt đưa dâ<br /> đầu ti diễ ra v o đú g mùa mưa (th g 5th g 10) ăm 1957. Người dâ đặt châ đế<br /> ơi ở mới ph i o dự g h cửa ổ đị h cuộc<br /> s g đế khi xo g việc thì thời vụ gieo trồ g<br /> đã trôi qua. Năm 1958 rút ki h ghiệm gười<br /> dâ được đưa<br /> từ mùa khô (th g 4-tháng<br /> 11) hư g mặt bằ g hiều ơi chưa được ph t<br /> dọ sạch sẽ để b giao.<br /> Sự kh c biệt về t p qu<br /> ki h ghiệm s<br /> xuất cũ g một trở gại đ i với di h dâ . Như<br /> tr đã ói phầ ớ di h dâ tại Tây Nguy<br /> ô g dâ c c tỉ h miề Tru g ki h ghiệm<br /> <br /> ca h t c của họ khô g phù hợp với khí h u thổ<br /> hưỡ g gi g cây trồ g… tr Cao guy .<br /> Đấy chưa kể để thu ợi gười dâ hiều ơi<br /> theo y u cầu của chí h quyề ph i trồ g hữ g<br /> oại cây có gi trị cao hư ke af (cây đay) cao<br /> su c ph … tro g khi kiế th c kỹ ă g ca h<br /> t c c c oại cây mới y khô g thể chỉ học<br /> 10<br /> tro g thời gia gắ m th h thạo được .<br /> Việc chăm sóc s c khỏe kh m chữa bệ h<br /> tại c c điểm di h điề khô g theo kịp hu cầu<br /> của di h dâ . Điều kiệ khí h u ẩm thấp mùa<br /> mưa kéo d i v môi trườ g rừ g r m khiế Tây<br /> Nguy trở th h ơi t p tru g của c c oại<br /> bệ h hiệt đới tại Việt Nam đặc biệt s t rét.<br /> Kết qu kh o s t tại một s địa điểm di h điề<br /> thuộc hai khu Buô Ma Thuột v P eiku-Kon<br /> Tum v o th g 9/1958 cho thấy tỉ ệ di h dâ<br /> bị s t rét rất cao đặc biệt tại c c điểm ở P eiku<br /> hư Tr Phấ (59 4%) Iakae (49 6%) P eithe<br /> (46 9%)…[14 tr.224].<br /> Cuộc v độ g gười dâ đi xây dự g di h<br /> điề đa g tiế h h thì đế ăm 1960 với sự<br /> bù g ổ của pho g tr o Đồ g khởi tr to<br /> miề Nam ch g ại chế độ cai trị độc t i của<br /> Ngô Đì h Diệm chươ g trì h bì h đị h ô g<br /> <br /> _______<br /> 10<br /> <br /> Tro g tí h to của chí h quyề trồ g trọt c c oại cây<br /> cô g ghiệp cây ă qu sẽ ma g ại hiệu qu ki h tế cao<br /> hơ so với việc trồ g úa. Cho<br /> ở hiều điểm gười<br /> dâ đã được y u cầu trồ g c c oại cây tr với ưu “ ếu<br /> khô g trồ g thì cắt trợ cấp” [14 tr.225-230]. Có thể thấy<br /> đế ăm 1961 (thời điểm Chươ g trì h Di h điề dầ bị<br /> thay thế bởi qu c sách ấp chiế ược) thời gia chưa đủ<br /> d i để gười dâ được hưở g ợi từ c c oại cây cô g<br /> ghiệp âu ăm.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2