intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG V. SỰ PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

Chia sẻ: Abcdef_48 Abcdef_48 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

115
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong, học sinh phải: - Hình dung được các khái niệm và nêu ví dụ tương ứng: nguồn sáng, vật sáng, vật chắn sáng, vật trong suốt, chùm sáng, tia sáng. - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng và vận dụng chúng để giải thích các hiện tượng: vùng bóng đen, vùng bóng mờ, nhật thực, nguyệt thực, ngắm đường thẳng trên mặt đất dùng cọc tiêu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG V. SỰ PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

  1. CHƯƠNG V. SỰ PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG BÀI 30. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. GƯƠNG PHẲNG (tiết 36/CT) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong, học sinh phải: - Hình dung được các khái niệm và nêu ví dụ tương ứng: nguồn sáng, vật sáng, vật chắn sáng, vật trong suốt, chùm sáng, tia sáng. - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng và vận dụng chúng để giải thích các hiện tượng: vùng bóng đen, vùng bóng mờ, nhật thực, nguyệt thực, ngắm đường thẳng trên mặt đất dùng cọc tiêu. - Phân tích được nguyên lý về tính thuận nghịch của ánh sáng. - Hình dung được hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Xác đ ịnh được ảnh của một vật qua gương phẳng. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế liên quan. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phần trình chiếu Power Point với: - Đoạn phim mô tả hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. - Hình ảnh nhật thực, nguyệt thực. - Nguồn sáng và một lăng kính, một gương phẳng - Hình ảnh vật, ảnh qua gương phẳng. - Hình ảnh kính tiềm vọng, kính vạn hoa. - Phiếu học tập (Mỗi bàn 2 cái: 1 để học sinh điền voà khi đang học, 1 để học sinh sửa chữa khi có trả lời của giáo viên) 2. Học sinh: Dụng cụ thí nghiệm quan sát ảnh của vật qua gương phẳng (theo bàn): - 1 gương phẳng. III/ Phương pháp: - Diễn giảng nêu vấn đ ề. - Đàm thoại.
  2. IV/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ốn định lớp: 1 phút 2/ Nội dung bài giảng: Thời Nội dung chính Hoạt động thầy Hoạt động trò gian 1. Sự truyền ánh sáng: * Giới thiệu các khái niệm. * Học sinh ghi chép các khái niệm a. Nguồn sáng và vật sáng: * Nguồn sáng: là những vật tự phát ra ánh Chiếu hình ảnh hệ mặt trời và vào vở. yêu cầu học sinh cho biết đâu là * Học sinh quan sát. Trả lời vào sáng. * Vật sáng: bao gồm các nguồn sáng và vật sáng, đâu là nguồn sáng. phiếu học tập 1. (Câu 1) các vật được chiếu sáng. * Giáo viên cho xuất hiện đáp án * Sửa vào phiếu 2 nếu sai. sau khi học sinh trả lời. * Giới thiệu các khái niệm. * Học sinh ghi chép các khái niệm Chiếu đoạn phim thí nghiệm và vào vở. b. Vật chắn sáng, vật trong suốt: * Vật chắn sáng: là vật không cho ánh yêu cầu học sinh cho biết đâu là * Học sinh quan sát. Trả lời vào sáng truyền qua. vật chắn sáng, đâu là vật trong phiếu học tập 1. (Câu 2) * Vật trong suốt: là vật cho ánh sáng suốt. * Sửa vào phiếu 2 nếu sai. truyền qua hầu như hoàn toàn. * Giáo viên cho xuất hiện đáp án sau khi học sinh trả lời. * Phát biểu định luật. * Học sinh ghi chép vào vở. c. Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong một môi trường trong suốt và đồng * Chiếu ánh sáng từ không khí * Quan sát, nhận xét. tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng. qua một lăng kính và tiếp tục ra ngoài, có thể hỗ trợ bằng phần mềm Crocodile để học sinh thấy rõ hiện tượng. Yêu cầu học sinh nhận xét về đ ường truyền của tia * Lắng nghe. sáng. * Giới thiệu các ứng dụng của
  3. định luật. * Quan sát, giải thích hiện tượng, * Chiếu các đoạn phim về nhật trả lời vào phiếu học tập 1. (Câu thực, nguyệt thực không có 3,4) thuyết minh để học sinh quan * Sửa vào phiếu 2 nếu sai. sát. * Chiếu lại các đoạn phim có thuyết minh * Giói thiệu các khái niệm. * Ghi chép. d. Tia sáng. Chùm sáng: * Tia sáng: là đường truyền của ánh sáng. * Chiếu hình ảnh các chùm sáng * Vẽ hình các loại chùm sáng. Trong một môi trường trong suốt và đồng để học sinh phân biệt tia sáng và tính thì tia sáng là những đường thẳng. chùm sáng. * Chùm sáng: là tập hợp gồm vô số tia sáng. - Chùm phân kì - Chùm hội tụ * Giới thiệu nguyên lí. - Chùm song song * Ghi chép. e. Nguyên lí về tính chất thuận nghịch * Chúng ta có thể tiến hành thí * Trả lời. nghiệm như thế nào đ ể kiểm tra của chiều truyền ánh sáng: Nếu AB là một đường truyền ánh sáng nguyên lí này. * Quan sát. (một tia sáng) thì trên đường đó, thì có * Chiếu hình ảnh minh hoạ. thể cho ánh sáng đi từ A đến B hoặc từ B đến A. 2. Sự phản xạ ánh sáng:
  4. * Giới thiệu hiện tượng. * Ghi chép. a. Hiện tượng phản xạ ánh sáng: Hiện tượng tia sáng bị đổi hướng, trở lại * Minh hoạ bằng hình vẽ. * Quan sát. môi trương cũ khi gặp một bề mặt nhẵn gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. * Giới thiệu định luật. * Ghi chép. b. Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới. - Góc phản xạ bằng góc tời (i = i’) 3. Gương phẳng: a. Gương phăng: là phần mặt phẳng * Giới thiệu khái niệm và minh * Quan sát. (nhẵn) phản xạ hầu như hoàn toàn ánh hoạ bằng phần mềm Crocodile. sánh chiếu tới nó. * Hướng dẫn học sinh thí nghiệm * Tiến hành thí nghiệm, nhận xét. với gương phẳng và ngọn nến: b. Những đặc điểm của ảnh tạo bởi đặt ngọn nến được thắp sáng gương phẳng: trước gương, quan sát ảnh. Di chuyển nến tới gần hoặc ra xa gương, quan sát ảnh, nhận xét. * Quan sát và vẽ theo. * Giải thích hiện tượng bằng * Nhận xét các đặc điểm của ảnh cách vẽ ảnh của vật qua gương phẳng.
  5. - Anh và vật đối xúng qua gương. - Anh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo. 3/ Củng cố, dặn dò về nha: * Củng cố: - Giới thiệu và cho học sinh phân tích hoạt động của kính tiềm vọng. Trả lời vào phiếu học tập. (Câu 5) - Một b ài toán định tính về gương phẳng: Muốn thấy toàn bộ người trong gương có cần phải sử dụng gương có chiều cao bằng chiều cao của người không? Vì sao? Trả lời vào phiếu học tập (Câu 6) * Dặn dò về nhà: - Bài tập: sgk, SBT * PHIẾU HỌC TẬP: Họ và tên học sinh: Lớp: Bài 30. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. GƯƠNG PHẲNG. Câu 1. Trong thái dương hệ (h.1) đâu là nguồn sáng và đâu là vật sáng? h.1 h.2
  6. Nguồn sáng Vật sáng Vật chắn sáng Vật trong suốt Câu 2. Trong hình vẽ h. vật nào là vật chắn sáng, vật nào là vật trong suốt? Câu 3. Đoạn phim P.1 mô tả hiện tượng gì? Xảy ra khi nào? Tương ứng với hình vẽ nào sau đây? Câu 4. Đoạn phim P.2 mô tả hiện tượng gì? Xảy ra khi nào? Tương ứng với hình vẽ nào sau đây? h.3 h.4 Câu 5. Hình vẽ dưới đây (h.5) mô tả nguyên tác cấu tạo của dụng cụ gì? Anh sáng truyền qua đó như thế nào? Câu 6. Muốn thấy toàn bộ người trong gương có cần phải sử dụng gương có chiều cao bằng chiều cao của người không? Vì sao?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2