intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề 1: ADN và nhân đôi ADN

Chia sẻ: Van Thuong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

248
lượt xem
62
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

ADN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P. -ADN là 1 đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các Nucleotit (viết tắt là Nu). ADN thường gặp có cấu trúc 2 mạch bổ sung, xoắn phải (theo mô hình của J.Oat xơn và F Crick), 2 mạch ngược chiều nhau, liên kết giữa các Nu trên 1 mạch là liên kết photphodieste; giữa các Nu trên 2 mạch với nhau là liên kết Hidro.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề 1: ADN và nhân đôi ADN

  1. Chuyên đề 1: ADN và nhân đôi ADN DT PHÂN TỬ I: ADN 1. Cấu trúc chung - ADN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P - ADN là 1 đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân g ồm nhiều đ ơn phân là các Nucleotit (viết tắt là Nu) - ADN thường gặp có cấu trúc 2 mạch bổ sung, xoắn phải (theo mô hình c ủa J.Oat x ơn và F Crick), 2 mạch ngược chiều nhau, liên kết giữa các Nu trên 1 m ạch là liên k ết photphodieste; giữa các Nu trên 2 mạch với nhau là liên kết Hidro. (mô hình ADN-phân tử của sự sống) - Có nhiều loại ADN khác nhau, trong đó loại ADN mà J.Oat xơn và F Crick công b ố là lo ại B, ngoài ra còn có nhiều loại ADN khác: A, C, D,... Z khác nhau chủ yếu ở kích thước và số Nu trong 1 chu kì. Đáng chú ý là ADN loại Z cấu trúc xoắn trái. ADN mạch đơn tìm thấy ở virus. 2. Cấu trúc cụ thể 1 Nu: Đơn phân của ADN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần: - Đường đeoxiriboz: - Nhóm Photphat - Bazo nito: gồm 2 loại chính: purin và pirimidin:
  2. + Purin: Nucleotit có kích thước lớn hơn: A (Adenin) và G (Guanin) + Pirimidin: Nucleotit có kích thước nhỏ hơn: T (Timin) và X (Xitozin) Vì các thành phần đường và photphat là chung cho các Nu, nên ng ười ta v ẫn g ọi thành ph ần bazo nito là Nu: Nu loại A, G, T, X... Bazo nito liên kết với đường tai vị trí C thứ 1; nhóm photphat liên k ết v ới đ ường t ại v ị trí C th ứ 5 tạo thành cấu trúc 1 Nucleotit 3. Sự tạo mạch
  3. Khi tạo mạch, nhóm photphat của Nu đứng trước sẽ tạo liên kết với nhóm OH c ủa Nu đ ứng sau (tại vị trí C số 3). Liên kết này là liên kết photphodieste (nhóm photphat tạo liên kết este với OH của đường của chính nó và tạo liên kết este thứ 2 với OH của đ ường của Nu k ế ti ếp => đieste).Liên kết này, tính theo số thứ tự đính với C trong đường thì sẽ là h ướng 3'-OH; 5'- photphat. Giữa 2 mạch, các Nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. A liên kết với T bằng 2 liên kết Hidro; G liên kết với X bằng 3 liên kết Hidro. Do liên kết Hidro là liên kết yếu, nên nó có thể bị phá vỡ dễ dàng trong quá trình nhân đôi ADN và phiên mã gen. II: QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN: 1. Thời điểm: ADN được nhân đôi vào giai đoạn S thuộc kì trung gian của chu kì t ế bào. Kì trung gian có 3 giai đoạn chính: G1, S, G2. Cụ thể, khi tế bào vượt qua điểm R (điểm cuối pha G1) nó sẽ b ước vào S và nhân đôi ADN, dẫn đến nhân đôi NST.
  4. 2. Nguyên liệu: Các Nucleotit các loại : A, T, G, X; năng l ượng cung cấp d ưới d ạng ATP, h ệ enzim sao chép. 3. Nguyên tắc: - Bổ sung. - Bán bảo toàn. Có nhiều thí nghiệm chứng minh nguyên tắc nhân đôi ADN (đặc biệt là nguyên t ắc bán bảo toàn) trong đó 1 thí nghiệm nổi tiếng là của Meselson và Stahl. Hai ông dùng đồng vị phóng xạ đánh dấu ADN, sau đó cho vi khuẩn chứa ADN này thực hi ện quá trình nhân đôi ADN trong môi trường . Nhờ thực hiện ly tâm và phân tích kết quả thu được, họ đã ch ứng minh đ ược c ơ ch ế nhân đôi bán bảo toàn của ADN. 4: Khởi đầu: - Ta đều biết ADN xoắn khá chặt, và như vậy rất khó tạo đi ều ki ện cho các enzim tiếp xúc. Vì vậy, hoạt động đầu tiên của quá trình là dãn mạch ADN nh ờ enzim girase (1 lo ại enzim ADN topoisomeraza) - Sau khi dãn mạch, enzim helicase sẽ cắt liên kết Hidro b ắt đầu t ại vị trí khởi đầu sao chép (ori) để tách 2 mạch của ADN, tạo chạc sao chép. - Chạc sao chép được hình thành, các phân t ử protein SSB (protein liên k ết s ợi đ ơn) s ẽ bám vào sợi ADN đơn để ngăn 2 mạch tái liên kết với nhau, giữ 2 m ạch thẳng, t ạo đi ều kiện thuận l ợi cho hệ enzim hoạt động. * Thông thường, mỗi khi tách mạch ra, thì tại vị trí tách mạch sẽ hình thành 2 chạc sao chép ngược chiều với nhau. 5. Hình thành mạch: a. Xét ở sinh vật nhân sơ: Trong quá trình nhân đôi ADN có sự tham gia của rất nhi ều enzim. 1 trong s ố nh ững enzim quan trọng là ADN polimeraza (ADN pol - vai trò chính ở nhân s ơ là ADN pol III). Enzim ADN pol có 1 đặc tính là chỉ có thể bổ sung mạch mới dựa trên đầu 3'-OH có sẵn . Điều này dẫn tới2 đặc điểm: - ADN pol không thể tự tổng hợp mạch mới (Nhưng ARN pol thì không đòi h ỏi yêu c ầu này)=> cần 1 đoạn mồi khoảng 10 Nu (thường là ARN) - primer (enzim t ổng h ợp là primase - 1 lo ại ARN polimeraza). Đoạn mồi này có vai trò cung cấp đầu 3'-OH cho ADN pol t ổng h ợp mạch m ới. Sau đó, đoạn mồi này, thường, sẽ được thay thế bằng 1 đoạn ADN t ương ứng. - ADN pol (III) chỉ có thể tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3'. Do vậy, trên m ạch khuôn chi ều 3'- 5' sẽ được tổng hợp liên tục; còn mạch 5'-3' sẽ được tổng hợp gián đoạn thành các đoạn ADN ngắn khoảng 1000 Nu (gọi là đoạn Okazaki). Tiến trình có thể hiểu đơn giản là:
  5. + Sau khi hình thành chạc sao chép, enzim primase (ARN pol) s ẽ t ổng hợp 1 đo ạn ARN mồi. + ADN pol III nối dài mạch dựa trên đoạn mồi đó. Trên mạch 3'-5', nó t ổng h ợp liên t ục, h ướng vào chạc sao chép; trên mạch 5'-3' tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki, ng ược h ướng so với hướng phát triển của chạc sao chép. + Các đoạn mồi này hầu hết sẽ được enzim ADN pol I cắt đi và thay thế b ằng 1 đoạn ADN tương ứng. Sở dĩ nói hầu hết, vì đoạn mồi đầu tiên, ngoài cùng của ADN, nó cần 1 enzim riêng đ ể t ổng h ợp đoạn ADN tương ứng (enzim này bản chất giống như 1 enzim sao chép ngược). Enzim này ch ỉ tồn tại trong các tế bào gốc, chưa biệt hóa. Ở các t ế bào đã bi ệt hóa, gen t ổng h ợp enzim này b ị khóa, do vậy sau mỗi lần nhân đôi, ADN lại ngắn đi 1 đoạn nh ỏ. Đi ều này làm h ạn ch ế s ố l ần nhân đôi của tế bào, và cũng là 1 cơ chế tự chết của tế bào. 1 vài t ế bào b ị đ ột bi ến làm m ở gen này -> không hạn chế phân bào -> phát triển thành ung thư (đây là 1 c ơ chế gây ung th ư) + Enzim ligaza sẽ nối các đoạn ADN rời lại với nhau (những đoạn Okazaki v ới đoạn ADN thay thế đoạn mồi...) b. Ở sinh vật nhân thực. Sự nhân đôi ở sinh vật nhân thực nhìn chung là gi ống sinh vật nhân s ơ. Tuy nhiên, có 1 vài đi ểm khác đáng lưu ý: - Ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu sao chép (Ori C), nhưng ở sinh vật nhân thực, do h ệ gen lớn, nên có rất nhiều điểm khởi đầu tái bản. - Ở sinh vật nhân thực, hệ enzim tham gia phức t ạp hơn so với nhân s ơ. Hệ enzim ADN pol có nhiều loại alpha, beta, gama... và cơ chế hoạt động phức tạp hơn. - Nhìn chung, tốc độ nhân đôi ở sinh vật nhân s ơ lớn hơn ở sinh vật nhân th ực. 6. Hoàn thiện: Ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực luôn có quá trình sửa sai nhờ h ệ th ống enzim s ửa sai luôn rà soát trên phân tử ADN. Phân tử ADN sau khi tổng hợp xong sẽ hình thành cấu trúc ổn đ ịnh (cuộn xoắn, liên k ết v ới protein...) và độc lập với phân tử ADN mẹ. Quá trình nhân đôi ADN k ết thúc th ường d ẫn t ới quá trình phân chia tế bào. III CÁC SỐ LIỆU CẦN NHỚ. - 1 ångström (Å) = 0,1 nanômét - Đường kính của ADN là 20 Å - Chiều dài 1 chu kì xoắn (10 cặp bazo): 34 Å
  6. - Chiều dài 1 Nu 3.4 Å - A = T; G = X (A, T, G, X là số lượng cácNu tương ứng trên cả đoạn ADN đang xét) - A1 = T2; A2 =T1; G1 =X2; G2 = X1 (A1, A2... là các Nu t ừng loại trên m ạch 1, m ạch 2) - A liên kết với T bằng 2 liên kết Hidro; G liên k ết với X bằng 3 liên k ết Hidro => S ố liên k ết Hidro được tính: H = 2A+3G - 1 lần nhân đôi, 1 phân tử ADN tạo ra 2 phân tử ADN con. Do v ậy sau k lần nhân đôi, 1 phân tử ADN tạo ra 2^k phân tử ADN con; n phân tử ADN ban đầu, sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra n.2^k phân tử ADN con. - (Số Nu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN) = (số Nu có trong tổng phân tử con) - (số Nu có trong ADN ban đầu) Chuyên đề 2: Gen, ARN và quá trình phiên mã DT PHÂN TỬ I. GEN: Khái niệm: Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho 1 sản ph ẩm xác đ ịnh (sản phẩm đó có thể là chuỗi polipeptit hay ARN) kết thúc Vùng mã hóaVùng exon intron (nhân thực) Cấu trúc chung: 1 gen mã hóa protein có cấu trúc điển hình gồm 3 vùng: - Vùng điều hoà: Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. - Vùng mã hóa: Mang thông tin mã hóa các a.a - Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã. Vùng điều hòa Trong vùng mã hóa có những đoạn thực sự mang thông tin mã hóa a.a (g ọi là đo ạn exon) và những đoạn không mang thông tin mã hóa a.a (intron). Gen có cả exon và intron g ọi là gen phân mảnh; gen chỉ có exon là gen không phân mảnh. Gen không phân mảnh có ở nhân sơ; gen không phân mảnh có ở nhân thực và vi khuẩn cổ (ít được đề cập đến) Các đoạn exon luôn mở đầu và kết thúc cho 1 gen. Như vậy có nghĩa là, không phải tất cả các đoạn ADN đều là gen. Thực tế, người ta nhận thấy số lượng gen/tổng số ADN là rất nhỏ, đặc biệt là ở sinh vật nhân thực. Các đoạn ADN không phải là gen có rất nhiều chức năng quan trọng mà khoa học vẫn ch ưa xác định đ ược h ết. Trong đó có các trình tự đầu mút, trình tự tâm động, đoạn ADN nối gi ữa các gen.... II. ARN 1. Cấu trúc chung
  7. - ARN (axit ribonucleic) là 1 loại axit nucleic (như ADN), cấu t ạo t ừ các nguyên t ố C, H, O, N, P. ARN là 1 đại phân tử, cấu tạo theo nguyên t ắc đơn phân mà các đơn phân là các ribonucleotit (riboNu). 2. Cấu trúc cụ thể 1 riboNu: Gồm 3 thành phần: - Đường ribozơ . (Hình ảnh chỉ rõ sự khác biệt giữa đường của ADN và ARN) - Nhóm photphat - Bazơ nitơ gồm 4 loại A, U, G, X (khác với ADN) Liên kết tạo mạch ARN giống ở ADN. 3. Các loại ARN: Có rất nhiều loại ARN khác nhau, nhưng tiêu biểu và hay gặp là: - mARN: ARN thông tin: mang thông tin mã hóa cho a.a - tARN: ARN vận chuyển: mang a.a tham gia quá trình dịch mã. - rARN: ARN riboxom: tham gia cấu trúc ribxom. Ngoài ra còn có ARN mạch đơn, kép là vật chất di truyền ở virus, nhi ều phân t ử ARN r ất nh ỏ có chức năng điều hoà, ARN có chức năng như 1 enzim (ribozim)
  8. Mỗi loại ARN có cấu trúc, thời gian tồn t ại trong t ế bào khác nhau phù hợp với chức năng. III. QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ 1. Khái niệm: Là quá trình truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN m ạch kép sang ARN m ạch đơn (sgk Sinh 12 nâng cao). Quá trình này có nhiều tên gọi: phiên mã, t ổng hợp ARN, sao mã... Định nghĩa như vậy không có nghĩa rằng tất cả các đoạn ADN đều sẽ được phiên mã trở thành ARN. Chỉ có gen (định nghĩa phía trên) mới được phiên mã. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trên 1 mạch của gen, mạch này đ ược g ọi là mạch gốc. 2. Yếu tố tham gia - Enzim: cần nhiều enzim khác nhau, và các yếu tố trợ giúp. Vai trò chính là của ARN polimeraza (ARN pol) - Khuôn: 1 mạch của ADN. Chiều tổng hợp mạch mới t ừ 5'-3'. - Nguyên liệu: Các riboNu và nguồn cung cấp năng lượng (ATP, UTP, GTP...) 3. Diễn biến a. Mở đầu: - ARN pol nhận biết điểm khởi đầu phiên mã. Việc ARN pol nhận biết điểm khởi đầu phiên mã của 1 gen là cực kì quan trọng đ ối v ới s ự phiên mã của gen. 1 khi ARN pol đã bám vào ADN, gần như chắc ch ắn nó s ẽ phiên mã. ARN pol thì luôn rà soát dọc sợi ADN, trong khi gen thì có gen được phiên mã nhi ều, gen phiên mã ít. Căn bản của sự khác nhau này là ở cái gọi là ái lực của gen đối với ARN pol. Ái l ực càng cao, gen càng có nhiều ARN pol chạy qua, càng nhiều phân t ử protein được t ổng hợp. Ái lực này ph ụ thuộc vào hàng loạt protein, và đặc biệt là trình tự ở vùng điều hòa c ủa gen. - ADN tháo xoắn, tách mạch tại vị trí khởi đầu phiên mã. - Các riboNu tới vị trí ADN tách mạch, liên kết với ADN m ạch khuôn theo nguyên t ắc b ổ sung, c ụ thể: A (ADN) liên kết với U môi trường (mt) T (ADN) liên kết với A mt G (ADN) liên kết với X mt X (ADN) liên kết với G mt - Hình thành liên kết photphođieste giữa các riboNu -> t ạo mạch.
  9. b. Kéo dài: - ARN pol di chuyển trên mạch gốc theo chiều 3'-5', cứ như thế, các riboNu liên k ết t ạo thành phân tử ARN. - ARN tách dần khỏi mạch ADN, 2 mạch ADN sau khi ARN pol đi qua lại liên kết trở lại. c. Kết thúc: Nhờ tín hiệu kết thúc, ARN pol kết thúc việc t ổng hợp ARN, rời khỏi ADN. Phân tử ARN được tạo ra ở sinh vật nhân sơ, qua 1 vài sơ chế nhỏ có thể làm khuôn để t ổng hợp protein. Trên thực tế, ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã (t ổng h ợp mARN) và quá trình dịch mã (tổng hợp protein) gần như xảy ra đồng thời. Còn ở sinh vật nhân thực, do gen là gen phân mảnh (có xen k ẽ exon và intron), nên phân t ử ARN được tạo ra có cả đoạn tương ứng intron, exon. Phân tử này được gọi là ti ền mARN. Ti ền mARN sẽ được cắt bỏ các intron để tạo thành phân t ử mARN trưởng thành. Phân t ử mARN trưởng thành này mới làm khuôn tổng hợp protein. Việc cắt bỏ intron khá phức tạp. Cần có những đoạn trình t ự đặc bi ệt để ph ức hệ c ắt intron có thể nhận biết được. Do vậy, nếu có đột biến xảy ra làm thay đổi trình t ự này, khi ến ph ức h ệ c ắt
  10. intron không nhận ra intron, không cắt intron, đều có thể dẫn đến thay đ ổi c ấu trúc protein. Vì vậy, không hoàn toàn đúng khi nói rằng đột bi ến ở intron là không gây hại. Sau khi cắt intron, việc sắp xếp lại các exon cũng là vấn đề. S ự s ắp xếp khác nhau có th ể d ẫn đến các phân tử mARN trưởng thành khác nhau, và đương nhiên là quy định các protein khác nhau. Đây là 1 hiện tượng được thấy đối với gen quy định t ổng hợp kháng thể ở ng ười. Vì v ậy, chỉ 1 lượng rất nhỏ gen nhưng có thể tổng hợp rất nhiều loại kháng thể khác nhau. Ở sinh vật nhân thực, hệ enzim phức tạp hơn, có nhiều loại ARN pol tổng hợp t ừng loại mARN, tARN, rARN. Lưu ý: Khi nói quá trình phiên mã xảy ra theo chiều 5'-3' mạch mới, hay trên m ạch khuôn là 3'- 5' không có nghĩa rằng mạch 3'-5' của ADN luôn là mạch khuôn. Phân tử ARN pol hoạt đ ộng tại đơn vị là gen. Nếu ADN có mạch 1 và 2, có thể đối với gen này, m ạch g ốc là m ạch 1, còn gen kia thì mạch gốc lại là mạch 2. Nắm rõ được điều này, ta có thể thấy, trong đột biến đảo đoạn NST. Nếu đoạn đ ảo đó ch ứa 1 gen nguyên vẹn, thì không ảnh hưởng tới quá trình phiên mã của gen (b ỏ qua ảnh h ưởng c ủa các yếu tố điều hoà) Cơ chế dịch mã DT PHÂN TỬ Dịch mã (translation) hay tổng hợp protein là một quá trình sinh học quan trọng diễn ra trong t ế bào chất, và phụ thuộc vào nhiều yếu tố; quan trọng nh ất là mRNA, các tRNA và ribosome. mRNA mang thông tin quy định trình tự k ết hợp các amino acid vào chu ỗi polypeptide, mà vi ệc dịch mã mRNA được thực hiện bởi các aminoacyl-tRNA, còn ribosome đóng vai trò ổn đ ịnh vi ệc kết hợp giữa mRNA với các tRNA. Quá trình này được chia làm hai giai đoạn d ưới đây.
  11. Quá trình phiên mã và sửa đổi sau phiên mã diễn ra trong nhân, và d ịch mã trong t ế bào ch ất ở tế bào eukaryote 1. Hoạt hoá amino acid Quá trình này diễn ra trong bào tương và t ạo nguồn các tRNA mang các amino acid s ẵn sàng tham gia dịch mã. Mỗi amino acid được đính vào tRNA thích h ợp nh ờ m ột enzymeaminoacyl-tRNA synthetase đặc thù. Trước tiên, enzyme này (E) xúc tác cho ph ản ứng ATP hoạt hoá amino acid, với sự có mặt của Mg2+, tạo ra phức hợp [E−aminoacyl~AMP]. R−CH(NH2)−COOH + ATP → E*[R−CH(NH2)−CO~AMP] + PiP Tiếp theo, cũng dưới tác dụng của enzyme đó, phức hợp này k ết hợp v ới tRNA thích h ợp bằng liên kết đồng hoá trị để tạo ra aminoacyl-tRNA. E*[R−CH(NH2)−CO~AMP] + tRNA → R−CH(NH2)−CO~tRNA + AMP 2. Cơ chế của quá trình dịch mã (tổng hợp polypeptide) Bước 1: Mở đầu (initiation) Quá trình dịch mã bắt đầu khi một tiểu đơn vị ribosome bé bám vào mRNA t ại v ị trí c ủa codon khởi đầu AUG. Lúc này một phân tử tRNA khởi đ ầu đ ặc thù mang methionine ( ở vi khu ẩn là formyl-Met) đi vào và khớp anticodon của nó với codon m ở đ ầu c ủa mRNA. K ế đó, ti ểu đ ơn v ị ribosome lớn bám vào tiểu đơn vị bé t ạo ra m ột ribosome hoạt đ ộng hoàn ch ỉnh. Lúc này Met- tRNA ở vị trí P và vị trí A để trống; một tRNA th ứ hai (ví d ụ, tRNA Val) đi vào vị trí A và khớp với codon thứ hai.
  12. Bước 2: Kéo dài (elongation) Quá trình kéo dài bắt đầu sau khi liên kết peptide đ ầu tiên đ ược hình thành. Ph ản ứng này được xúc tác bởi enzyme peptidyl transferase, và kết quả là tạo ra một peptidyl-tRNA ở vị trí A. Sau đó, ribosome lập tức chuyển dịch sang một codon mới d ọc theo mRNA theo chi ều 5'→3'. Phản ứng này đẩy phân tử tRNA tự do vốn ở vị trí P ra ngoài; lúc này peptidyl-tRNA n ằm ở v ị trí P và vị trí A lại để trống. Một chu kỳ dịch mã mới l ại b ắt đ ầu, m ột aminoacyl-tRNA th ứ ba đi vào và khớp anticodon của nó với codon đang để trống ở vị trí A, m ột liên k ết peptid th ứ hai đ ược hình thành, và ribosome lại dịch chuyển sang codon k ế tiếp. Quá trình nói trên c ứ di ễn ra m ột cách tuần tự dọc theo mRNA làm cho chuỗi polypeptide dài d ần ra cho đ ến d ịch mã xong codon 'có nghĩa' cuối cùng. Bước 3: Kết thúc (termination)
  13. Quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide sẽ dừng lại khi một codon k ết thúc đ ược đ ưa đ ối di ện với vị trí A để trống, vốn được nhận biết bởi m ột protein k ết thúc g ọi là nhân tố giải phóng RF (release factor). Sự có mặt của nó cùng với enzyme transferase cắt rời chuỗi polypeptide ra khỏi tRNA cuối cùng và phóng thích hai ti ểu đ ơn vị ribosome cũng nh ư chu ỗi polypeptide và tRNA ra khỏi mRNA. So sánh các cơ chế tổng hợp và dịch mã mRNA ở các tế bào eukaryote (trái) và prokaryote. Một số điểm cần lưu ý thêm: (1) Trên đây mới chỉ phân tích hoạt động của một ribosome trên mRNA. Th ực ra, trên m ột mRNA có rất nhiều ribosome cùng hoạt động, gọi là polyribosome hay polysome, tạo ra nhiều polypeptide giống nhau. (2) Trên nguyên tắc, amino acid mở đầu s ẽ được cắt b ỏ kh ỏi chuỗi polypeptide (sau khi t ổng hợp được vài amino acid như trong trường hợp các vi khuẩn) hoặc trước khi chu ỗi đ ược t ổng hợp đầy đủ (như ở trường hợp eukaryote). Tuy nhiên, ở các eukaryote không ph ải lúc nào amino acid mở đầu này cũng bị tách bỏ, mà trong một số protein nó vẫn đ ược giữ l ại.
  14. (3) Sau khi được tổng hợp, các chuỗi polypeptide sơ cấp này s ẽ đ ược s ửa đ ổi và chuy ển sang các bậc cấu trúc cao hơn theo cách đặc thù để trở thành các protein hoạt đ ộng ch ức năng. (4) Tham gia vào các bước mở đầu, kéo dài và k ết thúc còn có các yếu t ố protein, v ới tên g ọi tương ứng là các nhân tố mở đầu (IF: initiation factor), nhân tố kéo dài (EF: elongation factor), và nhân tố giải phóng (release factor) cùng với ATP, GTP và các ion như Mg2+, K+ và NH4+. (5) Trong các tế bào prokaryote, do không có màng nhân và các mRNA đa cistron v ốn dĩ không phải qua sửa đổi sau phiên mã, cho nên các ribosome và các aminoacyl-tRNA s ẽ bám vào đầu 5' của mRNA để bắt đầu quá trình dịch mã ngay trong khi ở đ ầu 3' c ủa nó quá trình phiên mã đang còn tiếp diễn. Ngược lại, ở các t ế bào eukaryote vì có màng nhân phân cách và các pre-mRNA còn phải trải qua các công đoạn s ửa đ ổi ph ức t ạp sau phiên mã (t ất c ả đ ều di ễn ra trong nhân), còn dịch mã diễn ra sau đó ở trong t ế bào ch ất. Vì th ế cho nên phiên mã và d ịch mã rõ ràng là hai quá trình tách biệt nhau cả về cả không gian l ẫn th ời gian.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2