intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề bài tập tổng hợp phần Hidrocacbon

Chia sẻ: Nguyễn Dương | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:56

602
lượt xem
139
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo chuyên đề bài tập tổng hợp phần Hidrocacbon, giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức hóa học nói chung và kiến thức về hidrocacbon nói riêng được tốt hơn, thông qua các dạng bài tập cụ thể và cần thiết. Mời các bạn tham khảo và học tốt nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề bài tập tổng hợp phần Hidrocacbon

  1. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP TỔNG HỢP PHẦN HIĐROCACBON I) HIĐROCACBON NO Câu 1: Công thức cấu tạo CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3 ứng với tên gọi nào sau đây? A. neopentan. B. 2-metylpentan. C. isopentan. D. 1,1- đimetylbutan. Câu 2: Ankan có công thức cấu tạo sau: CH CH 3 2 CH CH2 CH3 CH CH3 CH3 Tên gọi của ankan trên là A. 3-isopropylpentan. B. 2-metyl-3-etylpentan. C. 3-etyl-2-metylpentan. D. 3-etyl-4-metylpentan. Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60 gam ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C5H10. C. C5H12. D. C4H10. Câu 4: Cho ankan có công thức cấu tạo sau: CH3 – CH2(C2H5) – CH2 – CH(CH3) – CH3. Tên IUPAC của ankan này là A. 2-etyl-4-metylpentan. B. 3,5-đimetylhexan. C. 4-etyl-2-metylpentan. D. 2,4-đimetylhexxan. Câu 5: Cho ankan có công thức cấu tạo sau: CH3 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3. Tên gọi của ankan này là A. 2,2-đimetylpentan. B. 2,3-đimetylpentan. C. 2,2,3-trimetylpentan. D. 2,2,3-trimetylbutan. Câu 6: Clo hoá isopentan theo tỉ lệ mol 1:1 thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm thế monoclo? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7: Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít ankan X cần dùng vừa hết 6,0 lít O2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Số lượng dẫn xuất monoclo thu được khi cho X tác dụng với khí clo (ánh sáng) là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Số đồng phân của C4H10 và C4H9Cl lần lượt là A. 2 và 4. B. 3 và 5. C. 2 và 6. D. 3 và 4. Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam một ankan, người ta thấy sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 2,8 gam. Ankan trên có tất cả bao nhiêu đồng phân? A. 2. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,86 gam hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Số mol của octan trong hỗn hợp là A. 0,01 mol. B. 0,015 mol. C. 0,02 mol. D. 0,03 mol. Câu 11: Hỗn hợp M chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,20 gam M cần dùng vừa hết 54,88 lít O2 (ở đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của ankan có khối lượng mol nhỏ là A. 77,48%. B. 22,52%. C. 34,56%. D. 52,22%.
  2. Câu 12: Hỗn hợp khí X chứa một ankan và một monoxiclo ankan. Tỉ khối của X đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa. Công thức phân tử của monoankan là A. C3H6. B. C4H8. C. C5H10. D. C6H12. Câu 13: Một bình kín dung tích 11,2 lít khí có chứa 6,4 gam O2 và 1,36 gam hỗn hợp khí X gồm 2 ankan. Nhiệt độ trong bình là 0oC và áp suất là p1 atm. Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp X cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là 136,5oC và áp suất là p2 atm. Nếu dẫn các chất trong bình sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thì có 9 gam kết tủa tạo thành. Biết rằng số mol ankan có phân tử khối nhỏ gấp 1,5 lần số mol ankan có phân tử khối lớn. Giá trị p2 và công thức phân tử của ankan có phân tử khối lớn là
  3. A. 0,5 atm và C2H6. B. 0,5 atm và C3H8. C. 0,81 atm và C3H8. D. 0,81 atm và C4H10. Câu 14: Nhiệt phân CH4 thu được hỗn hợp gồm C2H2, CH4 và H2. Tỷ khối hơi hỗn hợp khí so với H2 bằng 5. Hiệu suất nhiệt phân là : A. 50%. B. 60%. C. 70%. D. 80%. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H8, C4H10. Cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam và bình (2) thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,2. B. 3,57. C. 2,75. D. 3,75. Câu 16: Ankan X có công thức phân tử là C5H12 khi cho tác dụng với clo theo tỉ lệ 1:1 về số mol chỉ cho một dẫn xuất. Công thức cấu tạo của X là : A. CH3(CH2)3CH3. B. CH3CH(CH3)CH2CH2CH3. C. CH3CH2CH(CH3)CH3. D. C(CH3)4. Câu 17: Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp X gồm hiđro và các hiđrocacbon. Có M X = 23,16. Hiệu suất của phản ứng crackinh propan là : A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%. Câu 18: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a gam CO2 và b gam H2O. Giá trị của avà b tương ứng là : A. 176 và 180 B. 44 và 18 C. 44 và 72 D. 176 và 90. Câu 19: Crackinh C4H10 được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon có M = 36,25 đvC. Hiệu suất crackinh là : A. 20% B. 40% C. 60% D. 80%. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon mạch hở X, Y liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X, Y là A. C2H6 và C3H8. B. CH4 và C2H6. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. Câu 21: Đốt 5 cm3 một hiđrocacbon no X bằng 45 cm3 O2 (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 32,5 cm3 trong đó 12,5 cm3 (các thể tích đo cùng điều kiện). X có công thức phân tử nào sau đây? A. C3H8. B. C2H6. C. C4H10. D. C5H12. Câu 22: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68. Câu 23: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là A. 6,3. B. 13,5 C. 18,0 D. 19,8. Câu 24: Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan thu được hỗn hợp A chỉ gồm các ankan và anken. Trong hỗn hợp A chứa 7,2 gam mà khi đốt cháy thu được 11,2 lít CO2 và 10,8 gam H2O. Các thể tích đo ở đktc. Hiệu suất phản ứng crackinh là A. 80%. B. 85%. C. 90%. D. 95%. Câu 25: Hỗn hợp khí X etan và propan có tỉ khối so với H2 bằng 20,25 được nung trong bình với chất xúc tác để thực hiện phản ứng đề hiđro hoá. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 16,2 gồm các ankan, anken và hiđro. Biết tốc độ phản ứng của etan và propan là như nhau. Hiệu suất phản ứng đề hiđro hoá là A. 25%. B. 30%. C. 40%. D. 50%. Câu 26: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
  4. A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
  5. Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là A. 5,60. B. 3,36 C. 4,48 D. 2,24. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (ở 54,6oC và 1,2 atm) hỗn hợp 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng và có tỉ lệ mol lần lượt là 1:2. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. CH4 và C2H6. B. CH4 và C3H8. C. C2H6 và C4H10. D. C2H4 và C3H6. Câu 30: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X người ta thu được 1,12 lít CO2 (ở đktc) và 1,08 gam H2O. Biết MX = 72 và X tác dụng với clo (có ánh sáng khuếch tán) sinh ra 4 sản phẩm monoclo. Công thức phân tử và tên gọi tương ứng của X là A. C5H12, pentan. B. C5H12, isopentan. C. C5H12, neopentan. D. C6H14, hexan. Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,0 gam một hỗn hợp hai hiđrocacbon X kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng dung dịch KOH dư. Thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 5,4 gam và 8,8 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X là A. C2H6 và C3H8. B. C2H4 và C3H6. C. C3H8 và C4H10. D. CH4 và C2H6. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 37,5 gam. B. 52,5 gam. C. 35,7 gam. D. 42,5 gam. Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn a gam 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng KOH rắn, dư. Kết thúc các phản ứng, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam và bình (2) tăng 6,6 gam. Giá trị của a là A. 2,4. B. 4,2. C. 3,2. D. 2,2. Câu 34: Một ankan tạo được dẫn xuất monoclo, trong đó hàm lượng clo bằng 55,04%. Ankan có công thức phân tử là A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10. Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 0,15 mol Ca(OH)2 tan trong nước. Kết thúc thí nghiệm lọc tách được 10 gam kết tủa trắng và thấy khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 2,0 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng. Công thức phân tử của hiđrocacbon X là A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2. Câu 36: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng. B. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế. C. Mọi xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng. D. Một số xicloankan có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng. Câu 37: Khi sục khí xiclopropan vào dung dịch brom sẽ quan sát thấy hiện tượng nào sau đây? A. Màu dung dịch không đổi. B. Màu dung dịch đậm lên. C. Màu dung dịch bị nhạt dần. D. Màu dung dịch từ không màu chuyển sang màu nâu đỏ. II) ANKEN Câu 1: Cho anken sau: CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3. Tên quốc tế của anken này là
  6. A. 3-metylpent-3-en. B. 2-metylpent-2-en. C. 2-metylpent-3-en. D. 4-metylpent-4-en. Câu 2: CH3 Hợp chất CH3 – C – CH2 – CH = CH2 có tên là gì? CH3
  7. A. 2-đimetylpent-4-en. B. 2,2-đimetylpent-4-en. C. 4-đimetylpent-1-en. D. 4,4-đimetylpent-1-en. Câu 3: Cho anken có công thức cấu tạo là: CH3-CH=C(C2H5)-CH(CH3)-CH3. Tên thay thế của anken này là A. 3-etyl-4-metylpent-2-en. B. 2-metyl-3-etylpent-3-en. C. 4-metyl-3-etylpent-2-en. D. 4-metylpent-4-en. Câu 4: Anken có tên gọi quốc tế là: 2,3,3-trimetylpent-1-en. Công thức phân tử là A. C8H14. B. C17H14. C. C8H16. D. C8H18. Câu 5: Hợp chất này có tên gọi là gì? CH3 CH C CH CH 2 2 3 CH2 A. 3-metylenpentan. B. 1,1- đietyleten. C. 2-etylbut-1-en. D. 3-etylbut-3-en. Câu 6: Có các nhận xét sau: 1. Tất cả các anken đều có công thức là CnH2n. 2. Tất cả các chất có công thức chung là CnH2n đều là anken. 3. Tất cả các anken đều làm mất màu dung dịch brom. 4. Các chất làm mất màu dung dịch brom đều là anken. Số nhận xét đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7: Anken X có công thức cấu tạo: CH3CH=C(CH3)CH2CH3. Tên của X là A. isohexen. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en. Câu 8: Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo? A. 4. B. 5. C. 3. D. 7. Câu 9: Chất nào sau đây làm mất mầu dung dịch brom? A. butan. B. but-1-en. C. cacbon đioxit. D. metylpropan. Câu 10: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 11: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H8 khi tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH3CH=C(CH3)2. Câu 12: Hai chất X, Y mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6, C4H8 và đều tác dụng được với nước brom. X và Y là A. hai anken hoặc xicloankan vòng 3 cạch. B. hai anken hoặc hai ankan. C. hai anken đồng đẳng của nhau. D. hai anken hoặc xicloankan vòng 4 cạch. Câu 13: Hợp chất X có CTPT C3H6, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là A. propen. B. propan. C. ispropen. D. xicloropan. Câu 14: Dẫn hỗn hợp khí X chứa eten và hiđro. Tỉ khối của X đối với hiđro là 7,5. Dẫn X đi qua chất xúc niken nung nóng thì X biến thành hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 9,0. Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của eten là A. 20%. B. 33,33%. C. 50%. D. 66,66%.
  8. Câu 15: Hỗn hợp khí X chứa hiđro và một anken. Tỉ khối của X đối với hiđro là 6,0. Đun nóng nhẹ hỗn hợp X có mặt chất xúc tác Ni thì X biến thành hỗn hợp khí Y không làm mất mầu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro bằng 8,0. Công thức phân tử của anken và phần trăm theo thể tích của ankan trong hỗn hợp Y lần lượt là A. C2H4 và 25%. B. C2H4 và 33,3%. C. C3H6 và 25%. D. C3H6 và 33,3%. Câu 16: Hỗn hợp khí X chứa hiđro và 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của X đối với hiđro là 8,26. Đun nóng nhẹ hỗn hợp khí X có mặt chất xúc tác Ni thì X biến thành hỗn hợp khí Y không làm mất mầu
  9. nước brom và có tỉ khối hơi so với hiđro là 11,80. Công thức phân tử của 2 anken và phần trăm theo thể tích của hiđro trong hỗn hợp X là A. C2H4, C3H6 và 60%. B. C3H6, C4H8 và 70%. C. C2H4, C3H6 và 80%. D. C3H6, C4H8 và 80%. Câu 17: Hỗn hợp khí X chứa hiđro, một ankan và một anken. Dẫn 13,44 lít X đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn qua bình đựng nước brom thì mầu của dung dịch nhạt đi, khối lượng của bình tăng thêm 3,15 gam. Sau thí nghiệm, còn lại 8,40 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro là 17,8. Biết các thể tích được đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử của ankan và anken trong hỗn hợp X là A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. C2H6 và C3H6. D. C3H8 và C3H6. Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất hiđro hoá anken bằng 75%), thu được hỗn hợp Y. Các thể tích đo ở điều kiện tiểu chuẩn. Tỉ khối của Y so với H2 là A. 5,32. B. 5,23. C. 4,80. D. 4,60. Câu 19: Cho một lượng anken X tác dụng với H2O (có xúc tác H2SO4) được chất hữu cơ Y, thấy khối lượng bình đựng nước ban đầu tăng 4,2 gam. Nếu cho một lượng X như trên tác dụng với HBr, thu được chất hữu cơ Z, thấy khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9,45 gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. X có công thức phân tử là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocabon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch dung dịch axit tăng 5,40 gam, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30,00 gam kết tủa. Hiđrocacbon X có công thức phân tử là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 21: Hợp chất X có một ankan và một anken. Khối lượng hỗn hợp X là 9,00 gam và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 13,44 lít CO2. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của anken trong hỗn hợp X là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 22: Hỗn hợp khí X chứa hiđro, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml X, thu được 210 ml khí CO2. Nếu đun nóng nhẹ 100 ml X có mặt chất xúc tác Ni thì còn lại 70 ml một chất khí duy nhất. Các thể tích khí đều đo ở cùng một điều kiện. Công thức phân tử của ankan, anken trong hỗn hợp X và thể tích khí O2 dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X là A. C2H6, C3H6 và 250 ml. B. C3H8, C3H6 và 300 ml. C. C3H8, C3H6 và 350 ml. D. C2H6, C3H6 và 350 ml. Câu 23: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là A. 0,05 và 0,1 B. 0,1 và 0,05 C. 0,12 và 0,03 D. 0,03 và 0,12. Câu 24: 2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa X chỉ thu được một ancol duy nhất. X có tên là A. etilen. B. but-2-en. C. hex-2-en. D. 2,3-dimetylbut-2-en. Câu 25: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp X. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
  10. A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 26: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol nước. Giá trị của b là A. 92,4. B. 94,2. C. 80,64. D. 24,9.
  11. Câu 28: Dẫn từ từ 8,4g hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là A. 12. B. 24. C. 36. D. 48. Câu 29: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là A. 25% và 75%. B. 33,33% và 66,67%. C. 40% và 60%. D. 35% và 65%. Câu 30: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Công thức phân tử của 2 anken và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X là A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6. B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8. C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6. D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6. Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. Công thức phân tử của anken là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 32: Hiđro hoá hoàn toàn một anken thì hết 448 ml H2 và thu được một ankan phân nhánh. Cũng lượng anken đó khi tác dụng hoàn toàn với brom thì tạo thành 4,32 gam dẫn xuất đibrom. Biết rằng hiệu suất của các phản ứng đạt 100% và các thể tích khí đo ở đktc. Công thức phân tử của anken đã cho là A. C3H6. B. C4H8. C. C5H10. D. C6H12. III) ANKIN Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các chất trong phân tử có liên kết C≡C đều thuộc loại ankin. B. Ankin là các hiđrocabon mạch hở, trong phân tử có một liên kết C≡C. C. Liên kiết C≡C kém bền hơn liên kết C=C. D. Ankin cũng có đồng phân hình học giống như anken. Câu 2: CH3 A. 2,2-đimetylbut-1-in. B. 2,2-đimetylbut-3-in. Chất CH3 – C – C ≡ CH có tên là C. 3,3-đimetylbut-1-in. D. 3,3-đimetylbut-2-in. CH3 Câu 3: Cho ankin X có công thức cấu tạo sau, tên của X là : CH3C C CH CH3 CH3 A. 4-metylpent-2-in. B. 2-metylpent-3-in. C. 4-metylpent-3-in. D. 2-metylpent-4-in. Câu 4: Cho ankin: CH3-C(CH3)2-C≡CH. Tên gọi của ankin này là A. 2,2-đimetylbut-1-in. B. 2,2-đimetylbut-3-in. C. 3,3-đimetylbut-1-in. D. 3,3-đimetylbut-1-in. Câu 5: Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3? A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.
  12. Câu 6: Ankin nào dưới đây không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3? A. axetilen. B. propin. C. pent-1-in. D. but-2-in. Câu 7: Có 4 chất metan, etilen, but-1-in và but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo thành kết tủa ?
  13. A. 4 chất. B. 3 chất. C. 2 chất. D. 1 chất. Câu 8: Công thức phân tử nào phù hợp với penten ? A. C5H8. B. C5H10. C. C5H12. D. C3H6. Câu 9: : Chất nào không tác dụng với Br2 (trong CCl4)? A. But-1-in. B. But-1-en. C. Xiclobutan. D. Xiclopropan. Câu 10: Có bao nhiêu đồng phân của C5H8 tạo kết tủa vàng với AgNO3/NH3? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 11: Cho hỗn hợp G gồm C3H4 và một ankin X (tỉ lệ số mol là 1:1). Cho 0,3 mol hỗn hợp G tác dụng vừa đủ với 0,45 mol AgNO3/NH3. Ankin X là A. but-1-in. B. but-2-in. C. axetilen. D. 3-metylbut-1-in. Câu 12: Dẫn 5,32 lít hỗn hợp X gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy còn 0,84 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là A. 2,94. B. 29,4. C. 5,12. D. 51,2. Câu 13: Hỗn hợp khí X chứa hiđro và một ankin tỉ khối của X đối với hiđro là 4,8. Đun nóng hỗn hợp X có mặt chất xúc tác Ni thì phản ứng xảy ra với hiệu suất được coi là 100%, tạo ra hỗn hợp khí Y không làm mất mầu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 8,0. Công thức phân tử của ankin là A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C5H8. Câu 14: Hỗn hợp khí X chứa C2H2 và H2. Tỉ khối của X đối với hiđro là 5,0. Dẫn 20,16 lít X đi nhanh qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 10,08 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y đi từ từ qua bình đựng nước brom (có dư) cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì còn lại 7,39 lít hỗn hợp khí Z. Các thể tích đo ở đktc. Khối lượng bình brom tăng là A. 2,3 gam. B. 3,3 gam. C. 4,3 gam. D. 5,3 gam. Câu 15: Hỗn hợp khí X chứa hiđro, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 90 ml X được 120 ml CO2. Đun nóng 90 ml X có mặt chất xúc tác Ni thì sau phản ứng 40 ml một ankan duy nhất. Các thể tích đo ở cùng một điều kiện. Công thức phân tử của ankin và thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hỗn hợp X là A. C2H2 và 100 ml. B. C2H2 và 200 ml. C. C3H4 và 100 ml. D. C3H4 và 200 ml. Câu 16: Hỗn hợp khí X chứa metan, axetilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp X, thu được 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu lấy 11,2 lít hỗn hợp X (đktc) đem dẫn qua nước brom (lấy dư) thì khối lượng brom nguyên chất phản ứng tối đa là 100,0 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp X là A. 25%. B. 50%. C. 47,3%. D. 60%. Câu 17: Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp M gồm axetilen, hiđro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối M so với hiđro bằng 5. Hiệu suất chuyển hoá metan thành axetilen là A. 40%. B. 45%. C. 50%. D. 60%. Câu 18: Một bình kín đựng hỗn hợp hiđro với axetilen và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu. Nếu cho một nửa khí trong bình sau khi nung nóng đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thì có 1,20 gam kết tủa mầu vàng nhạt. Nếu cho một nửa còn lại qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,41 gam. Khối lượng etilen tạo thành là A. 0,56 gam. B. 0,28 gam. C. 0,42 gam. D. 0,24 gam. Câu 19: Cho 27,2 gam một ankin X phản ứng hết với 1,4 gam hiđro (to, xt Ni) được hỗn hợp Y gồm một ankan và một anken. Cho Y từ từ qua nước brom dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Biết X tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Số công thức cấu tạo X thoả mãn là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  14. Câu 20: Một bình kín dung tích 8,4 lít có chứa 4,95 gam O2 và 1,3 gam hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocabon. Nhiệt độ trong bình là t1 = 0oC và áp suất trong bình là p1 = 0,5 atm. Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp X cháy hoàn toàn. Sau phản ứng nhiệt độ trong bình là t2 = 136,5oC và áp suất là p2 atm. Dẫn các chất trong bình sau phản ứng đi qua bình thứ nhất đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH (có dư) thì khối lượng bình thứ 2 tăng 4,18 gam. Giá trị p2 và công thức phân tử của 2 hiđrocacbon (biết 2 hiđrocacbon là một anken và ankin) là A. 0,78 atm; C2H4 và C3H4. B. 0,87 atm; C2H4 và C3H4.
  15. C. 0,87 atm; C2H4 và C4H6. D. 0,78 atm; C2H4 và C4H6. IV) CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VỀ HIĐROCACBON BÀI TOÁN 1: ĐỐT CHÁY HIĐROCACBON Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hiđrocacbon no X, thu được 4 lít CO2 và 4 lít H2O (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của hiđrocacbon no X và phần trăm theo thể tích của X trong hỗn hợp là A. CH4 và 40%. B. CH4 và 50%. C. C2H6 và 40%. D. C2H6 và 50%. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm: CH4, C2H4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 6,16 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Số mol của C2H4 trong hỗn hợp X là A. 0,09. B. 0,01. C. 0,08. D. 0,02. Câu 3: Crackinh 5,8 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm, khối lượng dung dịch thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu? A. tăng 26,6 gam. B. giảm 13,4 gam. C. giảm 40,0 gam. D. giảm 22,4 gam. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hỗn hợp hai ankan thì thu được 0,72 gam nước. Cho sản phẩm đốt cháy đu qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 0,3 gam. B. 3,0 gam. C. 0,6 gam. D. 6,0 gam. Câu 5: Để đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X cần tối thiểu 7,68 gam O2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình (1) tăng 4,32 gam và bình (2) thu được m gam kết tủa. Công thức phân tử của X và giá trị của m lần lượt là A. C2H6 và 10. B. C2H4 và 11. C. C3H8 và 9. D. CH4 và 12. Câu 6: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là: 16,2 gam và 30,8 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon và % về thể tích là A. C3H8: 50%; C4H10: 50%. B. CH4: 50%; C2H6: 50%. C. C2H6: 50%; C3H8: 50%. D. C3H8: 40%; C4H10: 60%. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon lần lượt là A. C2H4 và C4H8. B. CH4 và C3H8. C. C2H6 và C4H10. D. C2H2 và C4H6. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,0 mg hợp chất X thu được 11,2 ml khí CO2 (đktc) và 9,0 mg H2O. Tỉ khối hơi của X so với nitơ bằng 2,5. Khi clo hoá X với tỉ lệ số mol 1:1 chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên gọi là A. metylxiclobutan. B. xiclopentan. C. 1,2-đimetylxiclopropan. D. xiclohexan. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm propan và xiclopropan thì thu được 0,35 mol H2O. Thành phần trăm theo thể tích propan trong hỗn hợp X là A. 50%. B. 40%. C. 30%. D. 25%. Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai olefin. Đốt cháy 7 thể tích X cần 31 thể tích O2 (đktc). Biết rằng olefin chứa nhiều cacbon hơn chiếm khoảng 40% đến 50% thể tích của X. Công thức phân tử của hai olefin là A. C2H4, C4H8. B. C2H4, C3H6. C. C3H6, C4H8. D. C2H4, C5H10. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hiđrocacbon X thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Tổng số đồng phân cấu tạo của X là A. 9. B. 5. C. 10. D. 11.
  16. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng CaCl2 khan, dư, bình (2) đựng dung dịch KOH đặc, dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (2) tăng nhiều hơn khối lượng bình (1) là 29,25 gam. Công thức phân tử của 2 olefin và phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu là A. C2H4: 25% và C3H6: 75%. B. C3H6: 20% và C4H8: 80%.
  17. C. C4H8: 67% và C5H10: 33%. D. C5H10: 35% và C6H12: 65%. Câu 13: Đốt 8,96 lít hỗn hợp X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) tăng (m + 39) gam. Thành phần phần trăm thể tích anken có số nguyên tử cacbon lớn hơn trong hỗn hợp X là A. 25%. B. 40%. C. 60%. D. 75%. Câu 14: Một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm 46,5 gam và có 147,75 gam kết tủa. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là A. C2H2; C3H4. B. C3H6; C4H8. C. C2H4; C3H6. D. C2H6; C3H8. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng KOH rắn, dư, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 4,14 gam và bình (2) tăng 6,16 gam. Số mol ankan có trong hỗn hợp là A. 0,06 mol. B. 0,09 mol. C. 0,03 mol. D. 0,045 mol. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol hỗn hợp X gồm CH4, C3H8 và C2H4 thu được 0,17 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Số mol của anken trong hỗn hợp X là A. 0,02 mol. B. 0,09 mol. C. 0,03 mol. D. 0,08 mol. Câu 17: Trộn a mol hỗn hợp X (gồm C2H6 và C3H8) và b mol hỗn hợp Y (gồm C3H6 và C4H8) thu được 0,35 mol hỗn hợp Z rồi đem đốt cháy thu được hiệu số mol H2O và CO2 là 0,2 mol. Giá trị của a và b lần lượt là A. 0,1 và 0,25. B. 0,15 và 0,2. C. 0,2 và 0,15. D. 0,25 và 0,1. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propan, but-2-en, axetilen thu được 47,96 gam CO2 và 21,42 gam H2O. Giá trị của m là A. 15,46. B. 12,46. C. 11,52. D. 20,15. Câu 19: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa ống chứa Ni nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là A. 35,8. B. 45,6. C. 40,2. D. 38,2. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp gồm C3H6, C2H2, C3H4 thì thu được 8,288 lít khí CO2 (đktc) và 0,26 mol H2O. Số mol anken có trong hỗn hợp là A. 0,11 mol. B. 0,12 mol. C. 0,04 mol. D. 0,03 mol. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan có nhánh X và một ankin Y thu được khí cacbonic và hơi nước với số mol bằng nhau. Tỉ khối của hỗn hợp M so với hiđro là 21. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là A. C4H10 và C2H2. B. C3H8 và C3H4. C. C5H12 và C2H2. D. C5H12 và C3H4. Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít gồm C3H6 và C2H2 thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,4 mol. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là A. 50% và 50%. B. 30% và 70%. C. 70% và 30%. D. 20% và 80%. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm C3H8, C3H6, C3H4 (X có tỉ khối so với H2 bằng 21), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì độ tăng khối lượng của bình là A. 4,2 gam. B. 5,4 gam. C. 13,2 gam. D. 18,6 gam. Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một anken và một ankin rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng NaOH rắn dư, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng thêm 3,6 gam và bình (2) tăng 15,84 gam. Số mol ankin có trong hỗn hợp là A. 0,15 mol. B. 0,16 mol. C. 0,17 mol. D. 0,18. Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây? A. ankađien. B. ankin. C. aren. D. ankan. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể tích khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 25,2 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 6,72. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,36.
  18. Câu 27: Chia hỗn hợp hai ankin thành 2 phần bằng nhau - Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam H2O.
  19. - Phần 2: Dẫn qua dung dịch Br2 dư. Khối lượng Br2 đã phản ứng là A. 2,8 gam. B. 3,2 gam. C. 6,4 gam. D. 1,4 gam. Câu 28: Crackinh 11,6 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chất: C4H8, C3H6, C2H6, C2H4, CH4, H2, C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần tối thiểu bao nhiêu thể tích không khí ở đktc? (Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí). A. 34,944 lít. B. 145,60 lít. C. 29,12 lít. D. 174,72 lít. Câu 29: Đun nóng 11,6 gam butan một thời gian, thu được hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H6, C4H8, C3H6, C2H4, C4H10. Giả sử chỉ có các phản ứng: C4H10 → C4H8 + H2 (1) C4H10 → CH4 + C3H6 (2) C4H10 → C2H6 + C2H4 (3) Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 35,2. B. 53,2. C. 80,0. D. 18,0. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và buta-1,3-ddien. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 39,8 gam. Giá trị của m là A. 58,75. B. 13,8. C. 37,4. D. 60,2. o Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 lít (ở 273 C và 1,3432 atm) một ankađien liên hợp X. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 40 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, sau phản ứng thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là A. C3H4. B. C4H6. C. C5H8. D. C6H10. Câu 32: Lấy 1,12 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư và qua bình (2) đựng dung dịch NaOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 2,16 gam và bình (2) tăng 7,48 gam. Công thức phân tử và thành phần phần trăm theo thể tích của hiđrocacbon (có số nguyên tử cacbon ít hơn) trong X lần lượt là A. C3H4 và 60%. B. C3H4 và 40%. C. C3H6 và 60%. D. C2H2 và 60%. Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H6, sản phẩm thu được dẫn qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, bình (2) thu được 15 gam kết tủa và khối lượng bình (2) tăng nhiều hơn khối lượng bình (1) là 2,55 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của CH4, C2H4 và C2H6 trong hỗn hợp X tương ứng là A. 45%, 30%, 25%. B. 30%, 40%, 30%. C. 50%, 25%, 25%. D. 40%, 25%, 35%. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X (CH4, C2H4, C3H4, C4H4) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 17. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình Ca(OH)2 sau phản ứng tăng lên A. 11 gam. B. 3,6 gam. C. 8,8 gam. D. 14,6 gam. Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C4H4, C6H6, C8H8 trong O2 dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam. Giá trị của m là A. 2,6. B. 3,9. C. 6,5. D. 5,2. BÀI TOÁN 2: PHẢN ỨNG THẾ, TÁCH VÀ CRACKINH Câu 1: Hai hiđrocacbon X và Y có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì X tạo ra một dẫn xuất duy nhất còn Y thì cho bốn dẫn xuất. Tên của X, Y lần lượt là A. 2,2-đimetylpropan, 2-metylbutan. B. 2,2-đimetylpropan, pentan. C. 2-metylbutan, 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylbutan, pentan.
  20. Câu 2: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch hở, không phân nhánh. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo ra 292 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là A. CH≡C–C≡C–CH2–CH3. B. CH≡C–CH2–CH=C=CH2. C. CH≡C–CH2–CH2–C≡CH. D. CH≡C–CH2– C≡C–CH3. Câu 3: X là một hiđrocacbon mạch hở tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra kết tủa vàng. Biết rằng 0,1 mol X làm mất màu vừa hết 300 ml dung dịch Br2 1M, tạo dẫn xuất có chứa 90,22% brom về khối lượng. Công thức cấu tạo của X là
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2