intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề: Bồi dưỡng học sinh lớp 9 ôn thi vào lớp 10 phần Lịch sử Việt Nam từ năm 1939 đến năm 1946

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

11
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề "Bồi dưỡng học sinh lớp 9 ôn thi vào lớp 10 phần Lịch sử Việt Nam từ năm 1939 đến năm 1946" được biên soạn dành cho quý thầy cô giáo tham khảo trong quá trình ôn thi vào lớp 10 cho các em học sinh, đồng thời giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức phần Lịch sử Việt Nam từ năm 1939 đến năm 1946. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề: Bồi dưỡng học sinh lớp 9 ôn thi vào lớp 10 phần Lịch sử Việt Nam từ năm 1939 đến năm 1946

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH XUYÊN TRƯỜNG THCS THIỆN KẾ =====***===== BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ Tên chuyên đề: Bồi dưỡng HS lớp 9 ôn thi vào lớp 10 phần Lịch sử Việt Nam từ năm 1939 đến năm 1946 Tác giả: Phan Thúy Hà Bình Xuyên, Tháng 11 năm 2021 0
  2. LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1939-1946 - Tác giả chuyên đề: Phan Thúy Hà. - Trường: THCS Thiện Kế - Tên chuyên đề: Bồi dưỡng HS lớp 9 ôn thi vào lớp 10 phần Lịch sử Việt Nam từ năm 1939 đến năm 1946 I. Thực trạng chất lượng thi tuyển sinh vào lớp 10 của đơn vị năm học 2021- 2022. Thực trạng dạy học lịch sử ở trường THCS ngày nay hết sức khó khăn nhiều học sinh nắm kiến thức còn lơ mơ ngay từ lớp dưới nên đến lớp 9 không có khả năng sâu chuỗi kiến thức, học đến phần nào cũng thấy lạ (thậm chí cả các bài ôn tập, tổng hợp kiến thức đã học). Vì vậy mà chán học dẫn đến kết quả thấp. Việc làm bài tập và học bài của nhiều em chỉ qua loa để đối phó với sự kiểm tra của thầy cô. Một bộ phận học sinh chưa có ý thức học bài ở lớp cũng như ở nhà. Hầu như hôm nào kiểm tra cũng không thuộc bài. Không chỉ vậy, hầu hết học sinh hiện nay vẫn còn thói quen thụ động trong khi học. Các em thường nghe, chép, ghi nhớ và tái hiện một cách máy móc, rập khuôn những gì giáo viên đã giảng hoặc sách tham khảo đã hướng dẫn mà chưa có sự chủ động tìm tòi, sáng tạo. Do nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội làm cho định hướng nghề nghiệp của các em thiên về khoa học tự nhiên, thuận lợi cho việc chọn trường, chọn ngành. Trong tư tưởng của một số học sinh phân biệt môn chính môn phụ, ít giành thời gian cho việc học môn lịch sử, học chỉ mang tính chất chống đối, học thuộc vẹt chứ chưa có ý thức tìm hiểu để có cái nhìn sâu sắc, toàn diện về lịch sử, chưa biết liên hệ giữa lịch sử thế giới và lịch sử dân tộc. Thậm chí vì chủ nghĩa thực dụng có em không thích mất thời giờ với môn học không có lợi ích kinh tế ở tương lai. Thực tế những năm gần đây môn Lịch sử đã được dùng để thi trung học phổ thông nhưng số điểm ít 3/50 điểm tổng, còn việc học để chọn nghề lại rất hạn chế. Số trường Cao đẳng, Đại học có khối thi là môn Lịch sử không nhiều. Hơn nữa điểm thi của môn này thường không ổn định nên gây tâm lí hoang mang. Vì vậy, nhiều trường trung học phổ thông không có học sinh đăng kí học khối C. Và đa số học sinh học sử cốt chống điểm liệt chứ không cần đạt kết quả cao. Điều này dẫn đến việc động viên các em học sử gặp nhiều khó khăn ngày từ bậc trung học cơ sở. II. Đối tượng học sinh:Lớp 9, dự kiến số tiết dạy: 6 tiết 1
  3. III. Hệ thống các dạng bài tập đặc trưng của chuyên đề. Dạng 1: Dạng bài tập có nhiều lựa chọn Dạng 2: Dạng niên biểu IV. Hệ thống các phương pháp cơ bản, đặc trưng để giải các dạng bài tập trong chuyên đề. - Phương pháp điều tra nắm thông tin. - Phương pháp phát vấn trực tiếp để nắm thông tin. - Nghiên cứu qua tài liệu. V. Hệ thống các ví dụ, bài tập cụ thể cùng lời giải minh họa cho chuyên đề. 1. Phần lí thuyết 1.1. Đặc điểm cơ bản của tình hình thế giới và Đông Dương * Thế giới - Tháng 9/1939, CTTG 2 bùng nổ - Tháng 6/1940, Đức tấn công Pháp → Chính phủ Pháp đầu hàng - Ở viễn Đông: Nhật xlược TQuốc, tiến sát biên giới Việt Trung. * Đông Dương - Pháp đứng trước 2 nguy cơ: cmạng Đông Dương, Nhật lăm le hất cẳng - Tháng 9/1940, Nhật → ĐDương → Nhật - Pháp cấu kết với nhau, áp bức bóc lột ndân ĐDương + Pháp thi hành chính sách gian xảo → thu lợi nhiều nhất + Nhật → Đông Dương thành thuộc địa, căn cứ ctranh  Nhân dân chịu 2 tầng áp bức 1.2. Vai trò và ý nghĩa của mặt trận Việt Minh * Vai trò của mặt trận Việt Minh a Xây dựng lực lượng chính trị: - Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các hội Cứu quốc. - Năm 1942, khắp 9 châu của Cao Bằng đều có hội cứu quốc (có 3 châu hoàn toàn). - Uỷ ban liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng được thành lập. 2
  4. - Năm 1943, Uỷ ban Việt Minh Cao – Bắc – Lạng thành lập 19 ban xung phong Nam tiến.. - Ngoài đối tượng là nông dân, công nhân ở nông thôn và thành thị Đảng, m/t Việt Minh còn chú trọng xây dựng lực lượng trong cả học sinh, sinh viên, tư sản dân tộc - Báo chí của Đảng, của mặt trận Việt Minh được phổ biến, xuất bản rộng rãi như : Chặt Xiềng, Kèn gọi lính, Việt Nam độc lập, Cờ giải phóng… b Xây dựng lực lượng vũ trang, chuẩn bị k/n: - Lực lượng vũ trang đầu tiên của cách mạng là đội du kích Bắc Sơn. - Năm 1941 chuyển thành Cứu quốc quân hoạt động tại căn cứ Bắc Sơn-Võ Nhai. - Tháng 5/1944 ra chỉ thị “ Sắm sửa vũ khí đuổi thù chung”, không khí cách mạng sôi sục khắp căn cứ. - 22/12/1944, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời, lập tức đánh thắng 2 trận ở Phăy Khắt và Nà Ngần. c Xây dựng căn cứ cách mạng: Mở rộng căn cứ Cao -Bắc- Lạng * Ý nghĩa của mặt trận Việt Minh - Tập hợp các tầng lớp nhân dân vào mặt trận cứu quốc - Hoạt động báo chí phát triển phong phú - 22/2/1944: thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân 1.3. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) * Hoàn cảnh - Thế giới: + Đầu 1945, CTTG 2 → giai đoạn kết thúc, Pháp được giải phóng + Nhật khốn đốn ở Thái Bình Dương - Ở Đông Dương Pháp ráo riết hoạt động → âm mưu giành lại địa vị thống trị → Nhật đảo chính Pháp →độc chiếm Đông Dương * Diễn biến 3
  5. - Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương - Pháp chống cự yếu ớt → đầu hàng - Sau khi độc chiếm Đông Dương, Nhật tăng cường chính sách áp bức, bóc lột → Nguyên nhân bùng nổ cao trào kháng Nhật cứu nước * Chủ trương của Đảng: - Ngày 9/3/1945, Hội nghị mở rộng của Đảng + Ra Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”: + Xác định kè thù chính: FX Nhật - Phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước” - Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” - Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện. * Khẩu hiệu: - Thay khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp” bầng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”. - Đưa ra khẩu hiệu “thành lập chính quyền cách mạng” và khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. 1.4. Cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước VNDCCH * Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố : - Tình hình thế giới : + Ở Châu Âu: tháng 5/1945, Đức đầu hàng quân đồng minh không điều kiện. +Ở châu Á: Ngày 6 đến ngày 9/8/1945 Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. + Đến trưa 15/8/1945, Nhật chính thức đầu hàng quân đồng minh không điều kiện. - Tình hình trong nước : Quân Nhật ở Đông Dương và chính quyền Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Kẻ thù của dân tộc Việt Nam đã gục ngã, thời cơ ngàn năm có một để ta vùng lên giành chính quyền.  Thời cơ khách quan cũng như chủ quan đã đến nên Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố. 4
  6. * Chủ trương của Đảng: - Nghe tin phát xít Nhật đầu hàng, ngày 13 tháng 8 năm 1945, Tổng bô Việt Minh và TW Đảng thành lập Ủy Ban khởi nghĩa , ban bố “Quân lệnh số 1”, phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước. - Ngày 14/8 đến 15/8/1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào - Tuyên Quang quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước, thông qua những vấn đề đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền. - Từ ngày 16 đến 17/8/1945, Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa của Trung ương Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, lập Ủy Ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Ý nghĩa : Chủ trương của Đảng thể hiện sự đoàn kết thống nhất cao độ của dân tộc. Quyết định đến vận mạng của dân tộc. * Diễn biến: - Chiều ngày 16/8/1945, một đơn vị giải phóng quân từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên, mở đầu cho cuộc Tổng khởi nghĩa. - Từ ngày 14/8/1945 đến ngày 18/8/1945, 4 tỉnh đầu tiên giành được chính quyền là: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Nam. - Từ 15/8/1945 đến ngày 19/8/1945, nhân dân Hà Nội khởi nghĩa và đã giành được chính quyền. - Ngày 23/8/1945, khởi nghĩa ở Huế giành thắng lợi.. - Ngày 25/8/1945, khởi nghĩa ở Sài Gòn giành thắng lợi. Thắng lợi của Hà Nội, Huế, Sài gòn có tác dụng cổ vũ cho các địa phương còn lại trong cả nước vùng lên giành chính quyền. - Đến ngày 28/8/1945, cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công hoàn toàn trong cả nước - Ngày 30/8/1945: Bảo Đại vị vua cuối cùng của triều Nguyễn tuyên bố thoái vị, chấm dứt vĩnh viễn chế độ phong kiến ở VN. - Ngày 02/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn độc lập, trịnh trọng tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập. 1.5. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám 5
  7. *. Ý nghĩa lịch sử: + Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là một sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Nó phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật, đồng thời lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm. Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành một nước độc lập dưới chế độ dân chủ cộng hoà, đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ thành người dân độc lập, tự do, làm chủ đất nước. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do. + Về mặt quốc tế: Đây là thắng lợi đầu tiên của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân, cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các thuộc địa trên thế giới, đặc biệt là nhân dân châu Á và châu Phi, góp phần vào thắng lợi chung của các lực lượng hoà bình, dân chủ trên thế giới. * Nguyên nhân thắng lợi: + Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước sâu sắc, đã đấu tranh kiên cường bất khuất từ ngàn xưa cho độc lập, tự do. Vì vậy, khi Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao cờ cứu nước thì toàn dân nhất tề đứng lên cứu nước, cứu nhà. + Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi, lại biết kết hợp tài tình đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị, đấu tranh du kích với khởi nghĩa từng phần ở nông thôn, tiến tới phát động tổng khởi nghĩa ở cả nông thôn với thành thị, đánh đổ hoàn toàn bộ máy cai trị của đế quốc và phong kiến, giành chính quyền về tay nhân dân. + Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi tương đối nhanh, ít đổ máu, một phần là nhờ có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi. Chiến tranh thế giới thứ hai đi vào hồi kết thúc, Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức – Nhật, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta giành thắng lợi 1.6. Hoàn cảnh nước ta sau năm 1945, bước đầu xây dựng chế độ mới * Thuận lợi : - Có chính quyền cách mạng của nhân dân. - Nhân dân làm chủ vận mệnh của mình, phấn khởi, tin tưởng, quyết tâm bảo vệ chế độ mới. - Có sự lãnh đạo sáng suốt, dày dạn kinh nghiệm của Đảng Cộng sản Đông Dương và Lãnh tụ Hồ hí Minh. - Phong trào cách mạng trên thế giới phát triển mạnh. * Khó khăn : 6
  8. a. Về đối nội Ngay sau khi giành được độc lập, Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn khó khăn: - Nạn đói + Hậu quả nạn đói năm 1945 vẫn chưa khắc phục nổi. Đê vỡ do lũ lụt đến tháng 8/1945 vẫn chưa khôi phục, hạn hán làm cho 50% diện tích đất không thể cày cấy. + Công thương nghiệp đình đốn, giá cả sinh hoạt đắt đỏ. + Nạn đói mới có nguy cơ xảy ra trong năm 1946. - Nạn dốt + Hơn 90% dân số không biết chữ + Các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc...tràn lan. - Ngân sách cạn kiệt + Ngân sách quốc gia trống rỗng: Còn 1,2 triệu đồng, trong đó có đến một nửa là tiền rách không dùng được. + Hệ thống ngân hàng vẫn còn bị Nhật kiểm soát. + Quân Tưởng đưa vào lưu hành đồng “Quốc tệ”, “Quan kim” làm rối loạn nền tài chính nước ta. b. Về đối ngoại - Miền Bắc (từ vĩ tuyến 16 trở ra) 20 vạn quân Tưởng và các đảng phái tay sai - Miền Nam (từ vĩ tuyến 16 trở vào) Quân đội Anh đã dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam. Các lực lượng phản động thân Pháp như Đảng Đại Việt, một số giáo phái...hoạt động trở lại và chống phá cách mạng. Ngoài ra, còn có 6 vạn quân Nhật trên khắp đất nước. Những khó khăn về đối nội và đối ngoại trên là một thách thức quá lớn đối với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đang còn non trẻ lúc bấy giờ. Việt Nam lúc này như đang trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” 1.7: Chủ trương của Đảng, Chính phủ đối với quân Tưởng và Pháp. a. Đối với quân Tưởng. - Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch chủ trương “tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột” với quân Trung Hoa Quốc dân đảng. - Quốc hội khóa I đồng ý: + Cho tay sai Tưởng 70 ghế trong Quốc hội cùng 4 ghế Bộ trưởng, chức Phó Chủ tịch nước . + Kinh tế: cung cấp một phần lương thực thực phẩm, phương tiện giao thông vận tải, nhận tiêu tiền Trung Quốc. - Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giản tán” (11/11/1945), nhưng thật ra là tạm thời rút vào hoạt động “bí mật” tiếp tục lãnh đạo đất nước, lãnh đạo chính quyền cách mạng. 7
  9. . c. Ý nghĩa: hạn chế mức thấp nhất các hoạt động chống phá của Trung Hoa Quốc dân đảng và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng b. Đối với quân Pháp: Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Quốc dân đảng ra khỏi nước ta a. Nguyên nhân việc ta hòa hoãn với Pháp (Hoàn cảnh ký kết Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp 06 /03/1946) : - Ngày 28/2/1946, Pháp và Trung Hoa Quốc dân đảng ký Hiệp ước Hoa – Pháp, theo đó Pháp nhượng một số quyền lợi kinh tế, chính trị cho Trung Hoa để thay quân Trung Hoa gải giáp quân Nhật ở Bắc Kỳ. - Hiệp ước Hoa – Pháp đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn: hoặc cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp, hoặc hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh tình trạng phải đối phó một lúc với nhiều kẻ thù. - Đảng quyết định chọn con đường hòa hoãn với Pháp, ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946. b. Nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 - Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam là quốc gia tự do, có Chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương trong khối Liên hiệp Pháp . - Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp giải giáp quân Nhật ở miền Bắc - Hai bên ngừng xung đột ở miền Nam, tạo thuận lợi đi đến đàm phán chính thức c. Ý nghĩa : - Ta tránh được việc phải đương đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Quốc dân đảng và tay sai ra khỏi nước ta. - Có thêm thời gian hòa bình để củng cố, chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài chống Pháp. d. Tạm ước Việt – Pháp ngày 14 /9/1946 - Sau hiệp định Sơ bộ, Pháp tăng cường các hoạt động khiêu khích, chống phá ta, quan hệ Việt – Pháp căng thẳng, có nguy cơ xảy ra chiến tranh. - Hồ Chủ tịch ký với Pháp Tạm ước 14/9/1946, nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa, tạo điều kiện cho ta có thêm thời gian xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp lâu dài. * Ý nghĩa của những biện pháp trên đối với cuộc kháng chiến chống Pháp - Đề ra chủ chủ trương sáng suốt, tài tình (cứng rắn về nguyên tắt, mềm dẻo về phương pháp, biết lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù, không cho chúng tập trung lực lượng chống ta…) đưa nước ta vượt qua mọi khó khăn, chuẩn bị sẵn sàng bước vào cuộc kháng chiến chống Pháp. - Xây dựng và củng cố được chính quyền cách mạng từ trung ương đến địa phương – lực lượng chỉ đạo kháng chiến sau này. - Xây dựng và củng cố được lực lượng kháng chiến (vệ quốc đoàn, dân quân, tự vệ). 8
  10. - Xây dựng được cơ sở kinh tế - xã hội phục vụ kháng chiến. - Thắt chặt hơn nữa khối đoàn kết – kiến quốc. - Củng cố thêm niềm tin của nhân dân đối với chính quyền cách mạng. 2. Bài tập 2.1 Dạng bài tập lập bảng thống kê, niên biểu Lập niên biểu những sự kiện chính của thời kì lịch sử (1939-1946) Dự kiến sản phẩm: Thời gian Sự kiện 11/1939 HN Ban chấp hành TW lần VI 27/9/1940 KN Bắc Sơn 9/1940 Nhật vào ĐD 23/11/1940 KN Nam Kì 13/1/1941 Binh biến Đô Lương 28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước 10-19/5/1941 HNBCHTW lần thứ VIII 9/3 Nhật đảo chính Pháp, ban thường vụ Trung ương đảng ra chỉ thị N-P bắn nhau và hành động của chúng ta 14,15/8 Đại hội quốc dân được tiến hành ở Tân Trào 16/8 Hội nghị toàn quốc họp ở Tân Trào 19/8 Khởi nghĩa ở Hà Nội thắng lợi 23/8 Khởi nghĩa ở Huế thắng lợi 25/8 Khởi nghĩa ở Sài gòn thắng lợi 30/8 Vua Bảo Đại thoái vị 2/9 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn khai sinh nước VNDCCH 23/9/1946 Thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược nước ta 6/1/1946 Nhân dân cả nước đi bầu cử Quốc hội 28/2/1946 Pháp và Trung kí hiệp ước Hoa - Pháp. 9
  11. 6/3/1946 Ta kí hiệp định Sơ bộ với Pháp 14/9/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí tạm ước Việt Pháp(14/9/1946) Dạng 2: Dạng bài tập nhiều lựa chọn Câu 1: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là gì? A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp. B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Pháp-Nhật. C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai. Câu 2: Mặt trận Việt Minh ra đời vào ngày tháng năm nào? A. 19/5/1940. B. 19/5/1942. C. 19/5/1941. D. 19/5/1943. Câu 3: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII quyết định tạm gác khẩu hiệu nào? A. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”. B. Thực hiện “Người cày có ruộng”. C. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng công”. D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo” Câu 4: Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam là gì? A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội du kích Đình Bảng. C. Đội du kích Ba Tơ. D. Đội du kích Võ Nhai. Câu 5: Nơi thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh là ở đâu? A. Lạng Sơn B. Cao Bằng C. Thái Nguyên D. Bắc Kạn Câu 6: Nhà thơ Tố Hữu viết “Ba mươi năm bước chân không mỏi Mà bây giờ mới tới nơi” Đó là hai câu thơ viết về quá trình đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và đến khi Người về Tổ Quốc. Vậy Nguyễn Ái Quốc về nước vào ngày tháng năm nào và ở đâu? A. Ngày 28/2/1941, tại Tân Trào, Tuyên Quang. B. Ngày 28/1/1941, tại Pác Bó, Cao Bằng. C. Ngày 25/1/1941, tại Pác Bó, Cao Bằng. D. Ngày 28/1/1942, tại Tân Trào, Tuyên Quang. Câu 7: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII tổ chức trong khoảng thời gian nào? A. Từ 10-15/5/1941 B. Từ 10-25 /5/1941 C. Từ 10-29/5/1941 D. Từ 10-19/5/1941 10
  12. Câu 8: Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần VIII, Hội nghị đã chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương B. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Đồng minh. D. Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh). Câu 9: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII tổ chức tại đâu? A. Bắc Kạn B. Tân Trào (Tuyên Quang) C. Bắc Sơn (Lạng sơn) D. Pác Bó (Cao Bằng) Câu 10: Tỉnh nào được coi là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng các hội cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh? A. Bắc Kạn. B. Cao Bằng C. Lạng sơn D. Hà Giang. Câu 11: “Liên hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, để cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”, đó là chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương khi thành lập A. Mặt trận Dân tộc thống nhất Đông Dương. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương C. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương. D. Các tổ chức quần chúng (Hội cứu quốc) của mặt trận Việt Minh. Câu 12. Tháng 6/1940 diễn ra sự kiện gì tiêu biểu nhất? a. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ. b. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp. c. Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam. d. Nhật đánh chiếm Trung Quốc. Câu 13. Ở Đông Dương năm 1940 thực dân Pháp đứng trước 2 nguy cơ nào? a. Đầu hàng Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương. b. Đánh bại Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương. c. Ngọn lửa cách mạng giải phong dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng nổ, phát xít Nhật đang lăm le hất cẳng Pháp. d. Cấu kết với Nhật để đàn áp nhân dân Đông Dương. Câu 14. Để nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương và tăng cường việc đầu cơ tích trữ để vơ vét bóc lột nhân dân ta, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì? a. Tăng các loại thuế gấp ba lần. b. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”. c. Thu mua lương thực theo giá rẻ mạt. d. Bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay... 11
  13. Câu 15. Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật- Pháp đã dẫn đến hậu quả gì? a. Mâu thuẫn giữa toàn thể-nhân dân Việt Nam, với phát xít Nhật sâu sắc. b. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc. c. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật -Pháp sâu sắc. d. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc. Câu 16. Nguyên nhân chung nhất của ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1941) Nam Kì (11/1940) binh biến Đô Lương (1/1941)? a Binh lính người Việt bị Pháp bắt sang chiến trường Thái Lan. b. Thực dân Pháp cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta. c. Mâu thuẫn sâu sắc của cả dân tộc với phát xít Nhật và thực dân Pháp. d. Sự đầu hàng nhục nhã của Pháp đối với Nhật. Câu 17. Lần đầu tiên lả cờ đỏ sao vàng xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào? a. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940). b. Cuộc binh biến Đô Lương (1/1941). c. Cuộc khởi nghĩa Nam Kì (11/1940). d. Cả ba cuộc khởi nghĩa trên. Câu 18. Qua 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại những bài học kinh nghiệm gì? a. Khởi nghĩa vũ trang, xây dựng lực lượng vũ trang, chiến tranh du kích. b. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa giành chính quyền. c. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởi nghĩa. d. Bài học về sự phát triển chiến tranh du kích. Câu 19: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi ngày: A. 16 - 8 - 1945. B. 19 - 8 - 1945. C. 23 - 8 - 1945. D. 25 - 8 - 1945. Câu20: Điều kiện nào sau đây có ý nghĩa quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng 8/1945? A. Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi. B. Sự ủng hộ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc. C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương và của lãnh tụ Hồ Chí Minh. D. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước và tinh thần đấu tranh kiên cường. Câu 21: Sau Cách mạnh tháng Tám năm 1945, để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã A. thành lập “Nha bình dân học vụ” B. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo” C. thành lập các đoàn quân “Nam tiến” D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước Câu 22: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” vào ngày: 12
  14. A. 19 - 12 - 1946. B. 12 - 9 - 1946. C. 21 - 12 - 1946. D. 27 - 9 - 1946 . Câu 23: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào? A. 22/12/1944 B. 24/12/1944 C. 13/8/1945 D. 16/8/1945 Câu 24: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám – 1945, có 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất (18/8/1945). Đó là những tỉnh nào? A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam B. Bắc Cạn, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Nam C. Bắc Giang, Hải Phòng, Hà Tỉnh, Quảng Nam D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Ngãi Câu 25: Ý nghĩa lớn nhất của cách mạng tháng Tám 1945 là gi? A. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới. Câu 26 : Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến ngày 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì? A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước . B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước . C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn . D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào . Câu 27 : Chủ trương của Đảng ta trong việc đối phó với quân Tưởng? A. Quyết tâm đánh Tưởng ngay từ đầu. B. Hòa hoãn với Tưởng để tập trung lực lượng đánh Pháp . C. Nhờ vào Anh để đánh Tưởng . D. Đầu hàng Tưởng . Câu 28 : Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng với Pháp? A.Vì Pháp được Anh hậu thuẫn . B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù . C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta . D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ . Câu 29 : Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta? A. Pháp công nhận Việt nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do . 13
  15. B. Pháp cộng nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp. C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền bắc thay quân Tưởng . D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ . Câu 30 : Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì? A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản . B. Giải quyết về vấn đề tài chính . C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt . D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. . Câu 31 : Để đẩy lùi nạn đói , biện pháp nào là quan trọng nhất A. Lập hũ gạo tiết kiệm . B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói. C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất . D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ . Đáp án Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 B C A A B B D D D B D C C B C Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 C C A B C D A A A D D B C D D C VI. Kết quả triển khai chuyên đề tại đơn vị nhà trường. 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2