intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề: Điện phân - Ăn mòn điện hóa

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc Sinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

234
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề "Điện phân - Ăn mòn điện hóa" giúp các bạn nắm bắt được những kiến thức và hướng giải bài tập về điện phân; nguồn điện hóa học; ăn mòn và bảo vệ ăn mòn kim loại. Với các bạn đang học và ôn thi Đại học - Cao đẳng môn Hóa thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề: Điện phân - Ăn mòn điện hóa

  1. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ 1. Điện phân Điện phân là gì? Là quá trình oxi hoá khử xảy ra ở bề mặt điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li Tips: Cực dương Anot | Cực âm Catot Dạng 1: Điện phân nóng chảy Quá trình điện phân Catot (Cực âm) Anot (Cực dương) Điện phân tại anot 3+ ion đi về các cực Al O2- Điện phân Al3+ + 3e → Al 2O2- -2e → O2↑ 2Cl- -2e → Cl2 Phương trình Al2O3 → Al + O2↑ 4OH- -4e → O2 + 2H2O 2O2- -2e → O2 Lưu ý: Nếu điện cực là than chì thì khí O2 sinh ra sẽ ăn mòn điện cực: C + O2 → CO2 (O2 dồi dào) C + CO2 → CO (O2 thiếu) VD1 Viết quá trình điện phân nóng chảy rắn NaOH, Ca(OH)2, BaCl2 _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 1
  2. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Công thức sử dụng: 𝐼.𝑡 Mol e trao đổi mỗi điện cực = , trong đó: I: cường độ dòng điện (A) 𝐹 t: thời gian (s) F: 96500 (hằng số) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra VD2 A. sự khử ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Cl-. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+. _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKB- 2009 Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở VD3 catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 54,0 B. 75,6 C. 67,5 D. 108,0 Hướng dẫn: 2,24 lít khí X giả sử số mol là: CO a +𝐶𝑎(𝑂𝐻)2 𝑑ư CO2 0,02 → ↓ (CaCO3: 0,02 mol) O2 dư: c Sơ đồ a(mol) CO (28) 12 3 a đường chéo ̅ = 32 𝑀 ---- = ---- = ---- → a= 0,06 0,02(mol) CO2 (44) 4 1 0,02 Suy ra: CO 0,06 CO 1800 𝐵𝑇𝑁𝑇 𝑂 2,24 lít X có: CO2 0,02 → Trong 67,2m3 có CO2 600 → O2 b.đầu= 2100 O2 dư 0,02 O2 dư 600 Phương trình: 2Al2O3 → 4Al + 3O2 Số mol: 2800←2100 mAl= 75,6 kg _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 2
  3. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Phát biểu nào sau đấy đúng về sự điện phân A. Sự điện phân tạo ra dòng điện từ phản ứng hoá học ĐK 1 B. Phản ứng hoá học xảy ra trong điện phân là phản ứng trao đổi C. Sự điện phân dùng dòng điện để thực hiện các phản ứng hoá học D. Sự điện phân chỉ thực hiện trong dung dịch chất điện li Phát biểu nào sau đây là sai: A. Trong điện phân, cực âm là catot ĐK 2 B. Trong pin điện hoá cực dương là anot C. Trong pin điện hoá và trong điện phân ở anot đều xảy ra quá trình oxi hoá D. Trong điện phân cực âm xảy ra quá trình khử Khi điện phân Al2O3 nóng chảy ở catot xảy ra: ĐK 3 A. Sự oxi hoá Al3+ C. Sự khử ion O2- 3+ B. Sự khử ion Al D. Sự oxi hoá ion O2- Điện phân Al2O3 nóng chảy, anot làm bằng C (than chì), ở anot thoát ra hỗn hợp khí ĐK 4 (CO,CO2) có 𝑀 ̅ = 42. Khi thu được 162 tấn nhôm thì khối lượng C ở anot bị cháy là A. 55,2 tân B. 57,6 tấn C. 49,2 tấn D. 46,8 tấn _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKB- 2013 Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogram Al ở catot và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X ĐK 5 (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 115,2 B. 82,8 C. 144,0 D. 104,4 _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 3
  4. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ Dạng 2: Điện phân dung dịch Điện phân dung dịch và điện phân nóng chảy có gì khác nhau? Điện phân nóng chảy: điện phân thể rắn. Điện phân dung dịch: điện phân thể lỏng (có H2O) Quá trình H2O bị khử và bị oxi hoá ở các điện cực Catot (Cực âm) Anot (Cực âm) nOH- = 2nH2 2H2O +2e → H2 + 2OH- 2H2O -4e → O2 + 4H+ nH+ = 4nO2 Tips: Catot: Mol e nhận= 2(nCu + nH2 + 0,5nAg) Mol e trao đổi mỗi cực Anot: Mol e cho = 2(nCl2 + 2nO2) Viết quá trình điện phân các dung dịch sau: a) Dung dịch NaCl (điện cực trơ) b) Dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) VD4 c) Dung dịch hỗn hợp NaCl, CuSO4 (điện cực trơ) d) Dung dịch FeCl3, CuCl2, HCl (điện cực trơ) e) Dung dịch NiSO4 (điện cực anot bằng Cu) a) Điện phân dung dịch NaCl Catot (Cực âm) Anot (Cực dương) + Ion đi về các cực Na , H2O Cl-, H2O Điện phân 2H2O +2e → H2↑ + 2OH- 2Cl- -2e → Cl2↑ Phương trình 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑ b) Điện phân dung dịch CuSO4 Catot (Cực âm) Anot (Cực dương) Ion đi về các cực Cu2+, H2O SO42-, H2O Điện phân Cu2+ +2e Cu 2H2O -4e → O2 + 4H+ Phương trình 1 CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + O2↑ 2 _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 4
  5. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp thì giá trị pH của dung dịch VD5 A. Tăng lên B. Giảm đi C. Không đổi D. Tăng rồi giảm _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân dung dịch chứa các ion: Cu2+, Fe3+, H+, NO3-. Trên catot xảy ra quá trình khử các VD6 ion theo thứ tự nào sau đây A. Cu2+, Fe3+, H+ B. Fe3+, Cu2+, H+ C. Fe3, H+, Cu2+ D. Cu2+, H+, Fe3+ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân dung dịch chứa các ion: Al3+, Zn2+, Cu2+, Zn2+, Ag+, NO3-. Ion bị điện phân sau VD7 cùng bên điện cực catot là A. Al3+ B. Zn2+ C. Cu2+ D. Ag+ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân dung dịch chứa các ion: Na+, Cl-, I-. Bên điện cực anot, ion nào bị điện phân đầu VD8 tiên là A. Cl- B. I- C. Na+ D. H2O _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân hoàn toàn dung dịch hỗn hợp CuSO4 và NaCl (điện cực trơ), trong đó nồng độ mol của hai muối bằng nhau. Nếu thêm vài giọt quì tím vào trong dung dịch sau điện phân thì VD9 màu của dung dịch là A. Màu tím B. Màu xanh C. Màu đỏ D. Không đổi màu _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 5
  6. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ Tips: Bài toán thường gặp: (CuSO4+NaCl) hoặc (Cu(NO3)2+NaCl). Khi đó: Catot (Cực âm) Anot (Cực dương) Ion đi về các cực 2+ + Cu , Na , H2O Cl-, SO42-, H2O Cu2+ +2e → Cu 2Cl- -2e → Cl2↑ Điện phân 2H2O +2e → H2↑ + 2OH- 2H2O -4e → O2 + 4H+ CuCl2 Cu + Cl2 (giai đoạn đầu) 1 Phương trình CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + O2↑ (Cl- hết, Cu2+ dư) 2 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑ (Cu2+ hết, Cl- dư) Tình huống hay gặp trong đề thi và cách xử lí: Tình huống 1: Thực ra là gì? • Vì: H2O chớm điện • 2H2O +2e → H2↑ + 2OH- • Thực ra là H2O phân ở điện cực còn lại • 2H2O -4e → O2 + 4H+ chỉ điện phân ở thì ngừng lại ngay 1 điện cực mà Nước điện phân thôi ở cả 2 điện cực Vì sao? Tình huống 2: • Hoà tan được: Al, Al2O3, Zn, ZnO Dung dịch sau pứ • Al, Al2O3, Zn, ZnO tan được trong cả axit và kiềm • Phương trình: 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2 và Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O Có gì đặc biệt? • 2Al + 2OH- + 2H2O → 2AlO2- + 3H2 và Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O • TH1: Catot điện phân nước trước và dung dịch có môi trường bazo Vậy thì • TH2: Anot điện phân nước trước và dung dịch có môi trường axit Tình huống 3: Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân TH1: Catot điện phân nước TH2: Anot điện phân nước Cu, Catot (-) Anot (+) Catot (-) Anot (+) Ag Cu2+ +2e→Cu 2Cl- -2e → Cl2 Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- -2e → Cl2 mdd giảm x→ 2x x→ 2x 2H2O -4e → O2 + 4H+ 2H2O +2e → H2↑ + 2OH- Cl2, 4y ←y 2y ←y O2, H2 BT mol e: nCu = nCl2 + 2nO2 BT mol e: nCu + nH2 = nCl2 Công thức rất hay: nCu + 0,5nAg + nH2 = nCl2 + 2nO2 (Đặt mol tính bình thường) Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 6
  7. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ Chúng ta cùng nghiên cứu các VD sau: ĐHKB- 2007 Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngănxốp). VD10 Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch) A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a. Hướng dẫn: Phenolphtalein là chất chỉ thị, sẽ chuyển hồng trong môi trường bazo Do vậy: để dung dịch sau điện phân có môi trường bazo thì: H2O ở Catot phải điện phân Áp dụng CT: nCu + nH2 = nCl2 → a+ nH2 = 0,5b → b>2a → A _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKA- 2010 Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở VD11 catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là A. khí Cl2 và O2 B. khí H2 và O2. C. chỉ có khí Cl2. D. khí Cl2 và H2 Hướng dẫn: Giả sử mol NaCl và CuSO4 là: 1 (mol) cho dễ tính đi. Catot có sự phọt khí thì: H2O ở catot phải điện phân rồi. Áp dụng CT: nCu + nH2 = nCl2 + nO2. (nCl2 chỉ có 0,5 trong khi mol vế trái >1, suy ra có O2) 1 0,5 _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKA- 2011 Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng VD14 nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là A. KNO3 và KOH. B. KNO3, KCl và KOH. C KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. Hướng dẫn: nKCl= 0,1/ nCu(NO3)2= 0,15 Áp dụng CT: nCu + nH2 = nCl2 + 2nO2 0,15 0,05 Nếu: điện phân hết 0,15 nCu2+ + 0,1 nCl- → mdd giảm = 13,15> 10,75. Vậy: Cu2+ dư, Cl- hết. Bên Anot điện phân thêm H2O. _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKB- 2009 Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M VD15 (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là A. 4,05 B. 2,70 C. 1,35 D. 5,40 Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 7
  8. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ Hướng dẫn: nCu2+ = 0,05/ nCl- = 0,35. 𝐼.𝑡 Áp dụng CT: ne trao đổi mỗi điện cực = → ne trao đổi= 0,2. 96500 Áp dụng CT: nCu + nH2 = nCl2 + 2nO2. Và: ne nhận= 2(nCu + nH2) → nH2= 0,05 → nOH-=0,1 Vậy: nAl=0,1 _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKA- 2007 Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp ĐK 6 chất nóng chảy của chúng, là: A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al. ĐHKA- 2012 Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với ĐK 7 điện cực trơ) là: A. Ni, Cu, Ag. B. Li, Ag, Sn. C. Ca, Zn, Cu. D. Al, Fe, Cr. Điện phân 400 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian cho đến khi ở catot thu được 4,48 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anot là(các khí cùng đo ĐK 8 ở đktc) A. 11,2 lít B. 8,96 lít C. 6,72 lít D. 5,6 lít _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban ĐK 9 đầu là 17,15 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là A. 0,5 M B. 0,3 M C. 0,6 M D. 0,4 M _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 8
  9. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ Dung dịch A chứa 0,5 mol CuSO4 và x mol KCl. Điện phân dung dịch A đến khi bắt đầu ĐK thoát ra ở cả hai điện cực thì ngừng lại, thu được dung dịch B. Dung dịch B hoà tan vừa đủ 10 0,1 mol Zn(OH)2. Hãy xác định giá trị của x là A. 0,1 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,8 _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn ĐK xốp đến khi nước bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân. Ở anot thu được 4,48 lít 11 khí (đktc) dung dịch sau điện phân hoà tan 4,08 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là A. 30,04 gam B. 49,00 gam C. 57,98 gam D. 60,08 gam _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKA- 2007 Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt ĐK và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH 12 (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64) A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M. _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKB- 2010 Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu ĐK được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8g so với dung dịch ban đầu. Cho 13 16,8g bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4g kim loại. Giá trị của x là A. 2,25 B. 1,5 C. 1,25 D. 3,25 _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 9
  10. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKB- 2010 Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, ĐK cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở 14 catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788. _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKA- 2012 Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện ĐK không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y 15 và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là A. 0.8. B. 0,3. C. 1,0. D. 1,2. _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKB- 2012 Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, ĐK cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có 16 khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể) A. 3,16%. B. 5,08%. C. 5,50%. D. 6,00%. _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 10
  11. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ Chuyên Thái Bình- Thi thử lần 1 Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 A, ĐK trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy 17 thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là: A. 1,25 B. 1,40 C. 1,00 D. 1,20 _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Chuyên Vĩnh Phúc- Thi thử lần 3 Tiến hành điện phân 200ml dung dịch X gồm HCl 0,6M và CuSO4 1M với điện cực trơ, ĐK cường độ dòng điện một chiều không đổi bằng 1,34A, trong 4 giờ. Số gam kim loại bám vào 18 catot và số lít khí (đktc) thoát ra ở anot là A. 3,2 và 0,896 B. 6,4 và 0,896 C. 6,4 và 1,792 D. 3,2 và 1,792 _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68 A thì ở anot thoát ĐK ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hoà tan tối đa m gam bột sắt 19 (sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là A. 0,6 và 10,08 B. 0,6 và 8,96 C. 0,6 và 9,24 D. 0,5 và 8,96 _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 11
  12. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp cho ĐK đến khi nước bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần 20 thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là A. X=3y B. x=1,5y C. y=1,5x D. x=6y _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I=9,65A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít(đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim ĐK loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là 21 A. 3,2 gam và 2000s C. 2,2 gam và 800s B. C. 6,4 gam và 3600s D. 5,4 gam và 800s _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi phản ứng ĐK xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Tính 22 a? A. 0,2 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,5 _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân 200ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện I=0,804A ĐK đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 23 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là A. 0,1M B. 0,075M C. 0,05M D. 0,15M _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 12
  13. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân 200 ml dung dịch Fe(NO3)2. Với dòng điện một chiều cường độ 1A trong 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thì thu ĐK được 0,28 gam kim loại và một khí hoá nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất). Khối 24 lượng dung dịch giảm là A. 0,16 gam B. 0,72 gam C. 0,54 gam D. 1,44 gam _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân 1 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Tại catot thu được 1,28 gam ĐK kim loại đồng thời tại anot thu được 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì 25 pH của dung dịch sau điện phân là A. 12 B. 2 C. 13 D. 3 _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4; 0,12 mol ĐK Fe2(SO4)3 và 0,44 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ dòng 2 A. Thể tích khí (đktc) thoát 26 ra ở anot sau 26055s điện phân là A. 5,488 lít B. 5,936 lít C. 4,928 lít D. 9,856 lít _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 13
  14. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl(với điện cực trơ, màng ngăn ĐK xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành 27 hoà tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là A. 2a-0,2=b B. 2a=b C. 2a< b D. 2a=b-0,2 _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm a mol KCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ màng ngăn ĐK xốp, cho đến khi dung dịch vừa hết màu xanh thì thu được 1,12 lít khí (đktc) và 500 ml dung 28 dịch có pH=1. Giá trị của a và b là A. 0,0475 và 0,054 B. 0,0725 và 0,085 C. 0,075 và 0,0625 D. 0,0525 và 0,065 _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Để bảo vệ vật bằng sắt người ta mạ Ni ở bề ngoài vật bằng cách điện phân dung dịch muối Ni với điện cực catot là vật cần mạ, anot là một điện cực làm bằng Ni. Điện phân với cường độ ĐK dòng điện I=1,93 A trong thời gian 20.000s. Tính bề dày của lớp mạ nếu diện tích ngoài của 29 vật là 2dm2; tỉ trọng của Ni là 8,9g/cm3 A. 0,066cm B. 0,033cm C. 0,066mm D. 0,033mm _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 14
  15. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và KCl. Cho 80,7 gam X tan hết vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai ĐK điện cực thì dừng điện phân. Thấy số mol khí thoát ra ở anot bằng ba lần số mol khí thoát ra 30 từ catot. Lấy một nửa dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được y gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của y là A. 109,3 gam B. 86,10 gam C. 43,05 gam D. 29,55 gam _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ 2. Ăn mòn điện hoá Ăn mòn điện hoá là quá trình kim loại chuyển electron cho các chất oxi hoá trong môi trường thông qua một chất trung gian. Hiện tượng ăn mòn xảy ra trong môi trường chất điện li. Tác hại của ăn mòn điện hoá Cơ chế ăn mòn điện hoá Vận tải đường bộ Công nghiệp quốc phòng Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 15
  16. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hoá Điều kiện 1 Hai điện cực khác nhau về bản chất ( Kim loại và Phi kim: Fe vs C. Hoặc hai kim loại) Điều kiện 2: Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp qua day dẫn Điều kiên 3: Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li Thí nghiệm Hiện tượng Khi chưa nối dây dẫn: thanh Zn bị hoà tan, bọt khí H2 thoát ra ở bề mặt thanh Zn (Ăn mòn hoá học) Pt: Zn + 2H+ Zn2+ + H2 Khi nối dây dẫn: thanh Zn bị ăn mòn nhanh chóng, bọt khí H2 thoát ra ở cả thanh Cu (Ăn mòn điện hoá) (Thanh Zn: Anot- Cực âm. Thanh Cu: Catot- Cực dương) Catot (+) Anot (-) 2H+ +2e → H2 Zn -2e → Zn2+ Tips: Kim loại mạnh hơn sẽ bị ăn mòn điện hoá Khí thoát ra ở thanh kim loại yếu hơn (Cực dương) Chúng ta cùng nghiên cứu ví dụ: ĐHKB- 2007 Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi VD16 dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKB- 2008 Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì VD17 A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá. C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá. _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 16
  17. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKA- 2009 Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung VD18 dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV. _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKA- 2009 Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn-Cu là 1,1 V; Cu-Ag là 0,46 V. Biết thế VD19 điện cực chuẩn EAg / Ag  0,8V . Thế diện cực chuẩn EZn / Zn và ECu / Cu có giá trị lần lượt là 0 0 0  2 2 A. +1,56 V và +0,64 V B. – 1,46 V và – 0,34 V C. – 0,76 V và + 0,34 V D. – 1,56 V và +0,64 V _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKB- 2009 Cho các thế điện cực chuẩn : E0 3  1,66V;E0 2  0,76V;E0 2  0,13V ; ĐK Al /Al Zn /Zn Pb /Pb E0  0,34V . Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất? 31 Cu2 /Cu A. Pin Zn - Pb B. Pin Pb - Cu C. Pin Al - Zn D. Pin Zn – Cu _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKA- 2010 Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là: ĐK A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện. 32 B. Đều sinh ra Cu ở cực âm. C. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại. D. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl–. _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 17
  18. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ ĐHKB- 2011 Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn – Cu thì ĐK A. khối lượng của điện cực Zn tăng 33 B. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng C. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng D. khối lượng của điện cực Cu giảm _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKA- 2012 ĐK Cho E pin( ZnCu )  1,10V ; EZn / Zn  0, 76V và EAg / Ag  0,80V . Suất điện động chuẩn của pin 0 0 0 2  34 điện hóa Cu-Ag là A. 0,56 V B. 0,34 V C. 0,46 V D. 1,14 V _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ ĐHKA- 2013 Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? ĐK A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. 35 B. Thép cacbon để trong không khí ẩm. C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl D. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ Chu Văn An- Thi thử lần 1 2014 Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau qua dây dẫn là: Zn-Cu, Zn-Fe, Zn-Mg, Zn- ĐK Al, Zn-Ag cùng nhúng vào dung dịch H2SO4 loẵng. Số cặp có khí H2 thoát ra ở phía kim loại 36 Zn là: A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________ CĐ- 2012 Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 ĐK (b) Đốt cháy dây Fe trong bình đựng khí O2 37 (c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3 (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Hướng dẫn cách làm: Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 18
  19. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ Câu hỏi và Đáp án 1C 11 C 21 A 31 D 2C 12 C 22 B 32 C 3B 13 C 23 B 33 C 4B 14 A 24 C 34 A 5D 15 C 25 B 35 B 6A 16 C 26 A 36 B 7A 17 D 27 B 37 A 8B 18 C 28 C 9D 19 C 29 C 10 D 20 D 30 A Đi vào 2 khí này ĐK 4: Al2O3 4Al + 3O2 CO: a (mol) và CO2: b (mol) Sơ đồ a (mol) CO (28) 2 1 a đường chéo ̅ = 42 𝑀 ---- = ---- = ---- → 7a= b b (mol) CO2 (44) 14 7 b Ta có: nAl= 6 → nO2= 4,5 . BTNT O: 2nO2 = nCO + 2nCO2 → 2.4,5 = a + 2b → a+ 2b = 9 Giải hpt: a= 0,6/ b= 4,2. BTNT C: nC = nCO + nCO2 = 4,8 → C ĐK 5: 2,24 lít X số mol là: CO: a BTNT C +𝐶𝑎(𝑂𝐻)2 𝑑ư CO2: 0,015 → ↓ (CaCO3: 0,02 mol) O2 dư: b Giải hpt sau: a+ b= 0,05- 0,015 Ra được: a= 0,0275 28a + 44b = 16,7.2 .0,05 b= 0,0075 Suy ra: CO 0,0275 CO 2200 𝐵𝑇𝑁𝑇 𝑂 1,12 lít X có: CO2 0,015 → Trong 67,2m3 CO2 1200 → O2 b.đầu= 2900 O2 dư 0,0075 O2 dư 600 Phương trình: 2Al2O3 → 4Al + 3O2 Số mol: 3866,67←2900 mAl= 104,4 kg ĐK 8: nCu2+ = 0,4/ nCl- = 0,4 Áp dụng CT: nCu + nH2 = nCl2 + 2nO2. Catot có khí thoát ra chính là H2 do điện phân H2O 0,4 0,2 0,2 ? Dễ dàng ra được: nO2 = 0,2 . Vậy Anot thu được: 0,4 mol khí (Cl2: 0,2 và O2: 0,2) ĐK 9: nCu2+ = 0,25a/ nCl- = 0,35. Áp dụng CT: ne trao đổi mỗi cực = 0,3 → Cl- chưa điện phân hết. Cu2+ có thể điện phân hết hoặc chưa. Áp dụng CT: nCu + nH2 = nCl2. 0,25a b 0,15 → 0,25a+ b= 0,15. Mặt khác: mdd giảm= 64. 0,25a + 2b + 71. 0,15 = 17,15 → 16a+ 2b = 6,5 → a= 0,4/ b= 0,05 ĐK 10: TH1: Catot điện phân nước (Anot không điện phân nước) Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O. Suy ra: nOH- do điện phân H2O = 0,2 → nH2 =0,1 Áp dụng CT: nCu + nH2 = nCl2 → nCl2 = 0,6 → x = 0,3 → Không có ĐA nào (loại) Trung tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 19
  20. CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN PHÂN- ĂN MÒN ĐIỆN HOÁ TH2: Anot điện phân nước (Catot không điện phân nước) Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + 2H2O. Suy ra: nH+ do điện phân H2O = 0,2 → nO2= 0,05 Áp dụng CT: nCu = nCl2 + 2nO2 → nCl2 = 0,4 → x = 0,8 ĐK 11: TH1: Catot điện phân nước (Anot không điện phân nước) Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O. Suy ra: nOH- do điện phân H2O = 0,08 → nH2 =0,04 Áp dụng CT: nCu + nH2 = nCl2 → nCu = 0,16 → m = 49g ? 0,04 0,2 TH2: Anot điện phân nước (Catot không điện phân nước) Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O. Suy ra: nH+ do điện phân H2O = 0,24 → nO2 =0,06→ nCl2= 0,14 Áp dụng CT: nCu = nCl2 + 2nO2 → nCu = 0,26 → m = 57,98g ? 0,14 0,06 ĐK 12: Khí X ở đây là Cl2.. Áp dụng CT: nCu = nCl2 → nCl2 = 0,005 Phương trình: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Pứ : 0,005→ 0,01 Dư : 0,01 Ban đầu : 0,02 → CM (NaOH) b. đầu = 0,1 (M) ĐK 13 Mol Cu2+: 0,2x. Sau thời gian điện phân, dung dịch vẫn màu xanh thì Cu2+ còn dư. Áp dụng CT: nCu = 2nO2 và mCu + mO2 = 8. Suy ra: Cu2+ pứ 0,1/ nO2 thoát ra 0,05 Suy ra: nH+ = 4nO2 = 0,2. Phương trình: Fe + 2H+ →Fe2+ + H2O và Fe + Cu2+ → Fe2+ Cu 0,1 ←0,2 (0,2x- 0,1) ← (0,2x- 0,1) Rắn sau pứ: Fe dư: 0,2x Suy ra: 16,8 – 56. 0,2x + 64.(0,2x- 0,1) = 12,4 x=1,25 Cu: 0,2x – 0,1 ĐK 14: Khí ở Anot chỉ có thể là O2. Vì Anot chỉ điện phân H2O từ đầu đến cuối t(s) Anot có 0,035 O2 → 2t(s) Anot có 0,07 O2 → nH2 thoát ra ở Catot = 0,1245- 0,07 = 0,0545 Áp dụng CT: nCu + nH2 = 2nO2 . Dễ dàng ra được: nM = 0,0855 → MMSO4 = 160 → M: Cu t(s) thì: nCu = 2nO2 → nCu = 0,07 → y=4,48g ĐK 15: Giả sử số mol Ag+ bị điện phân là: x (mol) Áp dụng CT: 0,5.nAg = 2.nO2 → nO2 = 0,25x → nH+ = 4.nO2 = x 3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O Fe làm 2 0,375x ←x nhiệm vụ Fe + 2Ag+ → 2Ag↓ + Fe2+ 0,5.(0,15-x) ←(0,15-x)→ (0,15-x) Phản ứng: (0,075- 0,125x) Vậy rắn gồm: 12,6 – 56(0,075- 0,125x) + 108(0,15-x) = 14,5→ x = 0,1→ t=3600 (s) = 1h ĐK 16: Điện phân NaOH bản chất là điện phân nước. H2O → H2 + O2 Áp dụng CT: nH2 = 2nO2. Từ CT tính ne trao đổi = 1 → nH2 =0,5 → nO2 = 0,25 Vậy: mdd giảm = m(H2+O2) = 9g → mdd trước điện phân = 100+9=109g 40 nNaOH trong dd không đổi = 100. 6% =6g → C% dd ban đầu = x 100% = 5,5% 109 ĐK 17: Giả sử số mol Ag+ bị điện phân là: x (mol) Áp dụng CT: 0,5.nAg = 2.nO2 → nO2 = 0,25x → nH+ = 4.nO2 = x 3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O Fe làm 2 vụ tâm luyện thi OLYMPIA | (Thầy Đỗ Kiên- 0948206996) Victory loves preparation 20 Trung nhiệm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2