intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề luyện thi tốt nghiệp THPT và luyện thi Đại học, cao đẳng 2009

Chia sẻ: Nguyễn Văn Quân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

842
lượt xem
290
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'chuyên đề luyện thi tốt nghiệp thpt và luyện thi đại học, cao đẳng 2009', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề luyện thi tốt nghiệp THPT và luyện thi Đại học, cao đẳng 2009

  1. Chuyên đề Luyện thi Tốt nghiệp THPT và Luyện thi Đại học, Cao đẳng 2009 CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG 2009 Môn: TIẾNG ANH Chuyên đề: CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG I. MỤC ĐÍCH CHUYÊN ĐỀ - Người Anh rất thích dùng câu bị động trong giao tiếp để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động trong khi người Việt Nam lại ưa sử dụng câu chủ động. Chuyên đề này rất quan trọng khi học ngữ pháp Tiếng Anh nên các em cần chú ý hơn đến nó. Chuyên đề này sẽ cung cấp cho các em các cách chuyển sang bị động của các thì cơ bản và những điểm cơ bản cần chú ý. II. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Thể bị động – Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. 2. Dạng bị động của các thì cơ bản Các thì Dạng chủ động Dạng bị động Ví dụ Hiện tại đơn S + V(chia ở hiện S + to be She learns Chinese at school. tại) (is/am/are) + P2 Chinese is learnt at school by her. Hurricanes destroy a great of property each year. A great of property is destroyed by hurricanes each year. Quá khứ đơn S + V(chia ở quá S + to be She bought a book. khứ) (were/was) + P2 A book was bought by her. The tornado destroyed twenty houses. Twenty houses were destroyed by the tornado. Tương lai đơn S + will + V S + will + be + P2 Nam will give me a book tomorrow. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 1
  2. Chuyên đề Luyện thi Tốt nghiệp THPT và Luyện thi Đại học, Cao đẳng 2009 I will be given a book tomorrow (by Nam). Hiện tại tiếp S + to be S + to be They are cleaning the room at diễn (is/am/are) + V- (is/am/are) + being the moment. ing + P2 The room is being cleaned at the moment (by them) Quá khứ tiếp S + to be S + to be They were cleaning the room diễn (were/was) + V- (were/was) + when I came yesterday. ing being + P2 The room was being cleaned when I came yesterday. Hiện tại hoàn S + have/has + P2 S + have/has + The company has ordered thành been + P2 some new machines. Some new machines have been ordered by the company. Quá khứ hoàn S + had + P2 S + had + been + They had started a fight. thành P2 A fight had been started. Tương lai S + will + have + S + will + have + I will have read an article. hoàn thành P2 been + P2 An article will have been read. Tương lai gần S + is/am/are + S + is/am/are + I am going to paint this room going to + V going to + be + P2 next week. This room is going to be painted next week. Chú ý: Các thì HTHT tiếp diễn, TLHT tiếp diễn, TL tiếp diễn, QKHT tiếp diễn không đổi được sang bị động. Có 1 số động từ không bao giờ đổi sang bị động : seem, appear, have, begin, continue… Khi đổi sang bị động những thành phần trong câu chủ động không đổi :trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ địa điểm,....phải giữ nguyên vị trí như trong câu chủ động. Nếu trong câu chủ động chủ ngữ là “nobody, no one” thì khi đổi sang câu bị động, động từ sẽ để ở thể phủ định. đối với vật chất gây trạng thái, dùng “with” thay cho “by” Ví dụ: Smoke filled the room → The room was filled with smoke. Trong câu bị động, chúng ta có thể lược bỏ "by ....." (bởi ai đó) Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 2
  3. Chuyên đề Luyện thi Tốt nghiệp THPT và Luyện thi Đại học, Cao đẳng 2009 Nếu câu chủ động có hai tân ngữ (trực tiếp và gián tiếp), chúng ta có hai cách chuyển đổi: Ví dụ: He gave me some apples. I was given some apples. Some apples were given to me. Tuy nhiên, chúng ta ưu tiên cách chuyển đổi đưa tân ngữ chỉ người lên làm chủ ngữ trong câu bị động. 3. Dạng bị động của động từ khuyết thiếu a) Cấu trúc 1: S + modal Verb +Verb infinitive(Vinf) S + modal verb + be +P2. Động từ khuyết thiếu gồm có các động từ: can, may, could, might, have to, ought to, must, should…. Dùng để chỉ hành động xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. I must do this homework. –> I must be done this homework. We should keep the room tidy. –> The room should be kept tidy. He can do the task with great care. –> The task can be done with great care by him. b) Cấu trúc 2: S + modal Verb + have + P2 S + modal Verb + have been +P2 Dùng để chỉ những hành động cần phải làm trong quá khứ hoặc đáng lẽ phải xảy ra nhưng không làm hoặc những hành động đoán biết chắc hẳn phải xảy ra trong quá khứ. III. CỦNG CỐ KIẾN THỨC Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng (có thể ở bị động hoặc chủ động) 1. It’s a big factory. Five hundred people (employ) there. 2. Water (cover) most of the Earth’s surface. 3. Most of the Earth’s surface (cover) by water. 4. The park gates (lock) at 6.30 p.m every evening. 5. The letter (post) a week ago and it (arrive) yesterday. 6. The boat (sink) quickly but fortunately everybody (rescue). 7. Ron’s parents (die) when he was very young. He and his sister (bring) up by their grandparents. 8. I was born in London but I (grow) up in the north of England. 9. While I was on holiday, my camera (steal) from my hotel. 10. While I was on holiday, my camera (disappear) from my hotel room. Bài tập 2: Viết lại các câu sau sang câu bị động 1. I can answer the question. 2. She would carry the box. 3. You should open the window. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 3
  4. Chuyên đề Luyện thi Tốt nghiệp THPT và Luyện thi Đại học, Cao đẳng 2009 4. Rachel will give you some advice. 5. I sent him a letter. 6. I have eaten a hamburger. 7. I have opened the present. 8. Joe had cleaned the tables. 9. We had lost the key. Đáp án: Bài 1: 1. are employed 2. covers 3. is covered 4. are locked 5. was posted, arrived 6. sank, was rescued 7. died, were brought 8. grew 9. was stolen 10. disappeared Bài 2: 1. The question can be answered by me. 2. The box would be carried by her. 3. The window should be opened. 4. You will be given some advice by Rachel. 5. A letter was sent to him by me. 6. A hamburger has been eaten by me. 7. The present has been opened by me. 8. The tables had been cleaned by Joe. 9. The key had been lost. IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài tập 1: Viết lại câu sau sang dạng câu bị động 1. John collects money. 2. Anna opened the window. 3. We have done our homework. 4. I will ask a question. 5. He can cut out the picture. 6. The sheep ate a lot. 7. We do not clean our rooms. 8. William will not repair the car. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 4
  5. Chuyên đề Luyện thi Tốt nghiệp THPT và Luyện thi Đại học, Cao đẳng 2009 9. Did Sue draw this circle? 10. Could you feed the dog? Bài tập 2: Chọn phương án thích hợp để hoàn thành những câu sau: 1. All the beautiful buildings in our cities (destroy) .........................by exhaust gases from cars. we must do something to stop this. A.were being destroyed B.was being destroyed C.are being destroyed D.has been destroyed 2. The music for "The Marriage of Figaro" (write).................. by Mozart. A.had been written B.has been written C.was written D.was being written 3. The results (announce)........................ tomorrow morning at nine o'clock A.will be being announced B.will be announced C.will announce D.announces 4. The small room (fill) ......................with boxes of different sizes which (deliver).......................... the day before. A.was being filled - delivered B.was filled - delivered C.was filled - had been delivered D.was filled - were delivered 5. The game (play) ..........................well by both teams last Sunday. A.had been played B.was played C.would be played D.had been playing 6. According to legend, coffee beans ...................... in the town of Kaffa. A.first discovered B.were first discovered C.discovered first D.have first discovered 7. What tune (play)................... when we (come)..................... in? A.was being played - had come B.was played - came C.is being played - come Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 5
  6. Chuyên đề Luyện thi Tốt nghiệp THPT và Luyện thi Đại học, Cao đẳng 2009 D.was being played - came 8. I (sit) ....................down for a rest while the shoes (repair)........................ A.sat - were being repaired B.have been sitting - is being repaired C.am sitting - is being repaired D.was sitting - was being repaired 9. The Olympic marathon distance .................... in the ancient times to honor a messenger who ran from Marathon to Athens to deliver vital news and then died. A.established B.was established C.establishing D.which established Giáo viên: Nguyễn Thị Tâm Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2