intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề: Phương pháp giải bài tập về hoán vị gen - THPT Hậu Lộc 3

Chia sẻ: Nguyễn Văn Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

238
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề: Phương pháp giải bài tập về hoán vị gen trình bày về cấu trúc của chuyên đề; tổ chức dạy học và dự giờ cũng như phân tích, rút kinh nghiệm về bài học Phương pháp giải bài tập về hoán vị gen. Mời các bạn tham khảo tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề: Phương pháp giải bài tập về hoán vị gen - THPT Hậu Lộc 3

  1. Trường THPT Hậu Lộc 3        Tổ Hóa – Sinh                                                                                                                   Hậu Lộc, ngày 10/01/2015 A: CẤU TRÚC CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC: 1/ Tên chuyên đề:  Ph¬ng ph¸p gi¶i bµi tËp vÒ ho¸n vÞ gen           (dạy lớp 12, ôn thi tôt nghiệp và đại học, thực hiện trong một tiết dạy) 2/ Cơ sở xây dựng chuyên đề:  a/ Nội dung trong chương trình hiện hành: lớp 12 Nâng cao. b/ Lí do xác định chuyên đề: có thể nói đây là chuyên đề, có nhiều câu hỏi và bài tập   liên quan đến đề thi ĐH – CĐ và kì thi tốt nghiệp THPT các năm gần đây vì vậy sau khi bàn  bạc và nghiên cứu nhóm sinh học đi đến thống nhất xây dựng chuyên đề này . 3/ Nội dung của chuyên đề ­ Nghiên cứu Phương pháp giải bài tập về hoán vị gen: + Phương pháp nhận dạng bài tập thuộc qui luật hoán vị gen. + Phương pháp tính tần số hoán vị gen. ­ Vận dụng kiên thức để làm làm bài tập đặc thù của quy luật di truyền hoán vị gen.  4. Mục tiêu a). Kiến thức  ­ Nắm vững được phương pháp giải bài tập về hoán vị gen. ­ Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm về hoán vị gen một cách khoa học, dễ hiểu. b) Kĩ năng ­ Rèn luyện và phát triển kĩ năng phân tích, so sánh, tư duy logic. ­ Phân loại và giải được các dạng bài tập hoán vị gen. ­ Cách tính tần số hoán vị gen trong một số phép lai. c) Thái độ: Học sinh có thái độ học nghiêm túc, yêu thích bộ môn. d) Các năng lực cần hướng tới. Năng lực chung: ­ Năng lực quan sát. ­ Năng lực nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề. ­ Năng lực hợp tác và làm việc tập thể (theo nhóm). Năng lực chuyên biệt:
  2. ­ Năng lực phân tích và nhận dạng quy luật di tryền. ­ Năng lực tính toán sinh học. 5. Bảng mô tả mức độ câu hỏi, bài tập đánh giá năng lược học sinh qua chuyên đề MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Các  Thông  Vận  năng  Nhận biết hiểu dụng  Nội  lực  (Mô tả yêu  (Mô tả  thấp Vận dụng cao dung hướng  cầu cần  yêu cầu  (Mô tả  (Mô tả yêu cầu cần đạt) tới của  đạt) cần  yêu cầu  chủ đề đạt) cần đạt) I.  ­Nắm được  ­ năng  PHƯƠN các dấu  lực quan  G PHÁP  hiệu của  sát NHẬN  hiện tượng  ­ Năng  DẠNG  hoán vị gen  lực giải  trong các  quyết  BÀI  phép lai  vấn đề TẬP  THUỘC  QUY  LUẬT  HOÁN  VỊ GEN. II.  ­ Nắm  ­phân  ­ Tìm  *Tính TSHVG trong phép lai  ­ Năng  được kiểu  tích  được kiểu  (F1xF1 hoặc F1 với cơ thể  lực quan  TÍNH  gen dị hợp  được tỉ  gen của  khác) sát hiện  TẦN SỐ  tử đồng và  lệ %  bố mẹ  1. Nếu biết tỉ lệ % kiểu hình  tượng HOÁN  dị hợp tử  của kiểu  trong 2  của cơ thể mang cả 2 tính  ­ Năng  VỊ GEN  đối. hình  trường  trạng lặn (giả sử là x%) lược  TRONG  mang cả  hợp  tính toán CÁC  2 tính  2. Nếu biết tỉ lệ % kiểu hình  *) Dựa  của cơ thể mang tính trạng  ­ Năng  PHÉP  trạng  vào tỉ lệ  trội, lặn hoặc lặn, trội  (giả  lực làm  LAI lặn để  kiểu hình  sử là y%). việc  xác định  của đời  nhóm TSHVG  3. Nếu biết tỉ lệ % kiểu hình  con: và kiểu  của cơ thể mang tính trạng  ­ Năng  gen của  *) Dựa  trội, trội  (giả sử là z%). lực phân  bố (mẹ). tích so 
  3. vào tỉ lệ  sánh % của các  loại giao  tử: 6. Biên soan câu hỏi, bài tập theo các mức nhận thức: 6.1: Mức độ nhận biết: Câu 1:   Ở ruồi giấm, biết A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen nằm trên  nhiễm sắc thể thường. Cho P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) thu được 4 kiểu hình đời F1, trong đó 16% ruồi  thân đen, cánh dài. Qui luật di truyền nào đã chi phối phép lai trên? A. Phân li độc lập                   B. Liên kết gen                C. Hoán vị gen                     D. Tương tác  gen. Câu 2: (CĐ 2012) Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực. B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. D. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể. Câu 3: Cho tự  thụ  F1 dị  hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó có 4% cây quả  ngắn,   chua.(Ngắn, chua là tính trạng lặn)F1 có kiểu gen và tần số hoán vị là: AB AB Ab Ab A.   ; tần số 40%             B.   ; tần số 20%         C.  ; tần số 40%                D.  ; tần số  ab ab aB aB 20% Câu 4:  Cá thể  dị  hợp tử  2 cặp gen (Aa, Bb) khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử  tỉ  lệ   Ab  =  aB  =  37,5%; AB = ab = 12,5%. Kiểu gen và tần số hoán vị của cá thể trên lần lượt là:  AB AB Ab Ab A.   ; 25%                         B.    ; 12,5%               C.    ; 25%                          D.   ; 12,5% ab ab aB aB 6.2: Mức độ thông hiểu: Câu 5: Lai giữa 2 bố mẹ ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài, với   tần số hoán vị là 18% thì kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là: A. 25% mình xám, cánh ngắn: 50% mình xám, cánh dài: 25% mình đen, cánh dài. B. 70,5% mình xám, cánh dài : 4,5% mình xám , cánh ngắn : 4,5% mình đen, cánh dài : 20,5% mình  đen , cánh ngắn.
  4. C.  41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen , cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen ,  cánh ngắn. D.  75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen , cánh ngắn. 6.3: Mức độ vận dụng thấp: Câu 6: Ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp 2 cặp gen lai phân tích với đực thân đen, cánh cụt thu  được FA:  41,5% thân xám, cánh dài: 41,5% thân đen, cánh cụt                                   8,5% thân xám, cánh dài: 8,5% thân đen, cánh dài.  Hãy xác định TSHVG và kiểu gen của ruồi  mẹ  đem lai. AB AB Ab Ab A.   ; tần số 20%             B.   ; tần số 17%         C.  ; tần số 20%                D.  ; tần số  ab ab aB aB 17% Câu 7: . (ĐH 2012) Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.  Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số  cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen  trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen  dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ  A. 4%.         B. 8%.                       C. 2%.                      D. 26%.  6.4: Mức độ vận dụng cao: Câu 8: (ĐH 2012) Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân  đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ  AB D d AB D trội hoàn toàn so với alen d quy  định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:  X X    x    X Y thu   ab ab được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết  rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là  A. 3,75%.   B. 1,25%.   C. 2,5%.   D. 7,5%.  7.Thiết kế tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
  5. Hoạt động  I. PHƯƠNG PHÁP NHẬN DẠNG  HĐ1: chuyển giao  HĐ2: Hs nghiên cứu  BÀI TẬP THUỘC QUY LUẬT  nhiệm vụ lý thuyết bài 14 SGK  HOÁN VỊ GEN. ­ Nghiên cứu lý thuyết  sinh học 12 NC          Khi mỗi gen qui định một tính   bài 14 SGK sinh học 12  HĐ3: HS tìm dấu  trạng trội, lặn hoàn toàn. Khi xét sự   NC hiệu nhận biết  di truyền về  2 cặp tính trạng, nếu   ­ Cho Hs quan sát một ví  QLDT hoán vị gen rút được kết luận xảy ra một trong các biểu hiện sau,   dụ minh hoạ ta kết luận sự  di truyền 2 cặp tính   ­ Yêu cầu nhận dạng  trạng đó, tuân theo qui luật di truyền   quy luật di truyền hoán  hoán vị gen. vị gen. HĐ4: Gv nhận xét, đánh  Phương pháp  giá, kết luận của hs    *) Khi tự  thụ phấn hoặc giao phối  giữa 2 cặp gen, nếu kết quả  thế hệ  lai xuất hiện 4 kiểu hình, tỉ  lệ  khác  HĐ1: Nhiệm vụ 9:3:3:1, ta kết luận 2 cặp tính trạng  HĐ2: Hs làm việc  đó được di truyền theo qui luật hoán  Hs hoàn thành phiếu  theo từng nhóm hoàn  học tập số 1 vị gen. thành phiếu học tập  (Hs làm việc theo từng  số 1 P:(Aa,Bb) x (Aa,Bb) ­> F1 có 4 kiểu  nhóm) HĐ3: các nhóm báo  hình tỉ lệ khác 9:3:3:1 => qui luật  Câu 1: C¸ thÓ A mang cáo kết quả hoán vị gen. 2 cÆp gen dÞ h¬p, x¸c Câu 1:    ®Þnh KG cña A vµ tØ  *) Khi lai phân tích cá thể dị hợp về  lÖ % c¸c lo¹i giao tö t¹o a. BbDd, cho 4 loại  2 cặp gen, nếu FA   xuất hiện 4 kiểu  ra tõ A trong 3 trêng gt với tỉ lệ bằng  hình tỉ  lệ  khác 1:1:1:1, ta kết luận 2  hîp sau nhau =0.25. cặp   tính   trạng   đó   được   di   truyền  a. 2 cÆp gen dÞ hîp BD=Bd=bD=bd theo qui luật hoán vị gen. n»m trªn 2 cÆp NST b. thêng t¬ng ®ång kh¸c P:(Aa,Bb) x (aa,bb) ­> F1 có 4 kiểu  BD Bd nhau.  hoặc   cho 2  hình tỉ lệ khác 1:1:1:1 => qui luật  bd bD loại gt với tỉ lệ bằng  hoán vị gen. b. 2 cÆp gen dÞ hîp nhau = 0.5 n»m trªn 1 cÆp NST   *) Tổng quát: nếu tỉ  lệ  chung của  thêng t¬ng ®ång vµ BD=bd hoặc Bd=bD cả  2 tính trạng không bằng tích các  liªn kÕt hoµn toµn víi BD Bd c.   hoặc   cho  nhóm tỉ lệ khi xét riêng, ta kết luận 2  nhau. bd bD cặp   tính   trạng   đó   được   di   truyền  4 loại gt với tỉ lệ c. 2 cÆp gen dÞ hîp theo qui luật hoán vị gen. 2 gt liên kết: BD=bd  n»m trªn 1 cÆp NST = 0.4 thêng t¬ng ®ång vµ 2 gt hoán vị: Bd=bD 
  6. liªn kÕt kh«ng hoµn = 0.1 toµn x¶y ra HVG víi tÇn sè 20%. Câu 2:  Câu 2: từ phiếu học tập  ­ kết quả phép lai  số 1 hãy rút ra kết luận  khác tỉ lệ phân li độc  nhận biết QLDT hoán vị  lập gen HĐ4: Gv nhận xét và  đưa ra kết luận  Hoạt động  II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TẦN  HĐ1: Nhiệm vụ HĐ2: Hs làm việc  SỐ HOÁN VỊ GEN  Hs hoàn thành phiếu  theo từng nhóm hoàn  II1. Tính tần số hoán vị gen dựa vào tỉ  học tập số 2 thành phiếu học tập  lệ loại giao tử liên kết hay loại giao tử  số 2 (Hs làm việc theo từng  hoán vị nhóm) HĐ3: các nhóm báo  cáo kết quả TSHVG (f) = % 1 loại gt HV  x    số  Yêu cầu HS làm bài tập loại gt HV  . Câu 1: f = 0.2 x 2 =  Câu 1: cho cơ thể có  0.4 TSHVG (f) = 100% ­ (% 1 loại giao tử  BD kiểu gen   khi giảm  liên kết  x  số loại giao tử liên kết) bd phân cho tỉ lệ các loại gt  II2. Tính TS HVG trong phép lai BD=bd = 0.3 II2­1: Tính TSHVG trong phép lai phân  Bd=bD = 0.2 tích  Tính tần số HVG 1. Khi kiểu gen cuả bố (mẹ) có 2 gen  Câu 2: Ở một loài thực  trội cùng nằm trên 1 NST (dị hợp cân). vật  A: quy định hạt  vàng                 a: quy  TSHVG = % 2KH khác bố, mẹ. định hạt xanh             B:  quy định trơn                    2. Khi kiểu gen cuả bố (mẹ) có mỗi  b: quy định hạt nhăn         gen trội nằm trên một NST  của cặp  cho cây hạt vàng, trơn 
  7. mang 2 cặp gen DHT lai  NST tương đồng (dị hợp lệch). phân tích Fa cho tỉ lệ  Câu 2:  TSHVG = % 2KH giống bố,mẹ.  kiểu hình trong 2 trường  hợp sau a. f = 0.1 + 0.1 = 0.2 a. hạt vàng, trơn= hạt  xanh, nhăn = 0.3;              hạt vàng, nhăn=hạt  b. f = = 0.1 + 0.1 =  xanh, trơn = 0.1                0.2 b. hạt vàng, trơn= hạt  xanh, nhăn = 0.1;              hạt vàng, nhăn=hạt  xanh, trơn = 0.3  Tính tần số HVG cho  II2­2.Tính TSHVG trong phép lai (F1xF1  mỗi trường hợp.  hoặc F1 với cơ thể khác) B4: kết luận kết quả          Từ  kết quả  dựa vào tỉ  lệ  % của cơ           Hoạt động  HĐ2: Hs làm việc  thể mang cả 2 tính trạng lặn hoặc tỉ lệ   HĐ1: Nhiệm vụ theo từng nhóm hoàn  %   của   cơ   thể   mang   tính   trạng   lặn,   Hs hoàn thành phiếu  thành phiếu học tập  trội(trội, lặn ) hoặc tỉ lệ % của cơ thể   học tập số 3 số 2 mang tính trạng trội, trội.  (Hs làm việc theo từng  HĐ3: các nhóm báo  Gọi x là tỉ lệ % cơ thể có kiểu hình  nhóm) cáo kết quả lặn, lặn. Yêu cầu HS làm bài tập Câu 1: Theo bài ra ta  Gọi y là tỉ lệ % cơ thể có kiểu hình  Câu 1: (ĐH 2012) Ở  có lặn, trội(trội, lặn). ruồi giấm, alen A quy  Z * 0.75 = 0.525 ­> z  = 0.7 Gọi z là tỉ lệ % cơ thể có kiểu hình  định thân xám trội hoàn  trội, trội. toàn so với alen a quy  ­> x = z ­ 0.5  định thân đen; alen B  ­> x = 0.2 Ta có : quy định cánh dài trội  ­> y = 0.25 ­ 0.2 y = 25% ­ x hoàn toàn so với alen b  ­>y = 0.05 z = 50% + x quy định cánh cụt; alen  D quy định mắt đỏ trội  bài toán trở về biết tỉ lệ kiểu hình lăn,  hoàn toàn so với alen d  Kiểu hình phải tìm là lặn quy  định mắt trắng.  Y*0.25 = 0.05*0.25 1. Nếu biết tỉ lệ % kiểu hình của cơ  Thực hiện phép lai P:  Đ/a 0.0125 = 1.25% thể mang cả 2 tính trạng lặn (giả sử là  AB D d AB D X X    x    X Y  f = 40% x%) ab ab thu  được F1. Trong  *)   Nếu   x%   không   phải   là   số   chính  tổng số các ruồi ở F1,  phương ­> HVG chỉ xảy ra  ở một giới   ruồi thân xám, cánh dài,  đực hoặc cái.
  8. mắt đỏ chiếm tỉ lệ   Ta có: cơ thể mang cả 2 tính trạng lặn  52,5%. Biết rằng không  ab có kiểu gen  xảy ra đột biến, theo lí  ab thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi  ab   x%   = % ab       x     50% ab đực thân xám, cánh cụt,  ab mắt đỏ là? Tần số hoán  + Giao tử 50% ab  là giao tử được tạo  vị gen bằn bao nhiêu?  ra từ cơ thể không có hoán vị gen. + Giao tử % ab  là giao tử được tạo ra  từ cơ thể có hoán vị gen. ­>  x% = %ab x 50%        ­> %ab = 2 %x               Dựa vào %ab  để xác định kiểu  gen của bố, mẹ và TSHVG. *) Nếu x% là số chính phương ­> HVG   Câu 2: Theo bài ra ta  có thể  xảy ra  ở  1 giới hoặc cả  2 giới   có (tuỳ từng loài). 4416 Câu 2: Khi lai thứ ngô  y =  = 0.24 18400 Trường hợp 1:HVG xảy ra ở 1 giới:  ̀ ̉ thuân chung thân cao,  ­> x = 0.25 ­ 0.24 cách làm tương tự trên. hạt trăng v ́ ới thứ ngô  ­> x = 0.01không  Trường hợp 2: HVG xảy ra ở cả 2 giới  thân thấp, hạt vang . F ̀ 1  phải số chính  với tần số ngang nhau. thu được toàn cây thân  phương HVG xảy ra  cao, hạt vang. Cho các   ̀ ở một bên  Ta có: cơ thể mang cả 2 tính trạng lặn  cây F1 tự thụ phân v ́ ới  ab %ab=  0.01 = 0.1  có kiểu gen  nhau ở F2 thu được  ab nhỏ hơn 0.25 là giao  18400 cây bao gồm 4  tử hoán vị ­> f = 20% ab    x%   = % ab       x    % ab kiểu hình, trong đó có  ab 4416 cây thân cao, hạt     % ab là những giao tử được tạo ra từ  trăng .( Bi ́ ết rằng mỗi  2 cơ thể bố, mẹ có HVG tính trạng do một gen  qui định) tianhs tần số      ­> %ab  =  x      hoán vị gen ? Dựa vào %ab   để xác định kiểu gen  của bố, mẹ và TSHVG. Hoạt động  : Củng cố ­Gv khái quát lại nội dung trong tâm của bài ­ Sử dụng phiếu học tập số 4 và 5
  9. Phiếu học tập số 4 a. Mức độ nhận biết Ab Câu 1: . XÐt tæ hîp gen Dd , víi tÇn sè ho¸n vÞ gen lµ 25% th× tû lÖ % lo¹i giao tö aB ho¸n vÞ cña tæ hîp gen lµ: A. ABD = ABd = abD = abd = 6,25% B. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25% C. ABD = ABd = abD = abd = 12,5% D. ABD = Abd = aBD = abd = 12,5% Câu 2: (ĐH 2008) Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a   quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai   cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F 1 phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây  thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ  : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ  : 12,5% cây   thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ  trong   phép lai trên là  Ab ab Ab ab A.  B.  AaBB aabb C.  AaBb aabb D.  aB ab ab ab b. Mức độ thông hiểu Câu 3: . C¸ thÓ cã kiÓu gen AB/ ab XEDY khi gi¶m ph©n cã ho¸n vÞ gen víi tÇn sè 20%. TØ lÖ c¸c lo¹i giao tö do kÕt qu¶ cña ho¸n vÞ lµ: A. Ab XED= Ab Y= aB XED= aB Y= 5% B. Ab XED= Ab Y= aB XED= aB Y= 10%. C. AB XED= AB Y= ab XED= ab Y= 5% D. AB XED= AB Y= ab XED= ab Y= 10% c. Mức độ vận dụng thấp Câu 4: (ĐH 2008) Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a   quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các   cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử  về 2 cặp gen giao phấn   với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn :   190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết  không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là  A. 12%. B. 36%. C. 24%. D. 6%. Phiếu học tập số 5 (bài về nhà) Câu 5: Đem giao phân gi ́ ữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản  thu được F1 đồng loạt cây cao, chín sớm. F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây cao, chín 
  10. muộn chiếm 12,75% Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ,cho biêt môi gen quy đinh môt  ́ ̃ ̣ ̣ ̣  Câu 6    : Cây đậu lai F1 mang kiểu hình hoa tím­ hạt phấn dài tương ứng với sự có  tinh trang  ́ mặt của hai cặp gen dị hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào sinh giao tử trải  qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Cây F1  được dùng làm trong phép lai phân tích để cho thế hệ lai.Tính tỉ lệ % các loại kiểu hình ở  thế hệ lai.Biết rằng tất cả hạt phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và hoa tím trội hoàn toàn  so với hoa đỏ, hạt phấn dài trội hoàn toàn so với hạt phấn tròn B: TỔ CHỨC DẠY HỌC VÀ DỰ GIỜ: Trên cơ sở chuyên đề dạy học đã xây dựng, nhóm chuyên môn phân công Đ/c Nguyễn   Văn Thanh thực hiện bài  học để dự giờ, phân tích và rút kinh nghiệm về giờ dạy.  Khi dự giờ các đ/c cần tập trung quan sát hoạt động học của  học sinh thông qua việc  tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập như sau: ­ Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù hợp với khả năng  của học sinh, thể hiện  ở yêu cầu về  sản phẩm mà học sinh phải hoàn thành khi thực hiện  nhiệm vụ; hình thức giao nhiệm vụ  sinh động, hấp dẫn, kích thích được hứng thú nhận   thức của  học sinh; đảm bảo cho tất cả học sinh tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ. ­ Thực hiện nhiệm vụ học tập: khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện  nhiệm vụ học tập, phát hiện kịp thời những khó khăn của  học sinh và có biện pháp hỗ  trợ  phù hợp, hiệu quả; không có  học sinh bị "bỏ quên". ­ Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với nội dung học tập và kĩ  thuật dạy học tích cực được sử dụng; khuyến khích được  học sinh trao đổi, thảo luận với   nhau về nội dung học tập. ­ Đánh giá kết quả  thực hiện nhiệm vụ học tập:   GV đã nhận xét về  quá trình thực  hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm   vụ đã giao và những ý kiến thảo luận của học sinh; chính xác hóa các kiến thức mà học sinh   đã học được thông qua hoạt động. C. PHÂN TÍCH, RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC: Quá trình dạy học chuyên đề  được thiết kế  thành các hoạt động học của học sinh   dưới dạng các nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau được thực hiện trên lớp và ở  nhà. Học sinh   tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ  học tập dưới sự  hướng   dẫn của giáo viên.  Phân tích hoạt động học của học sinh được căn cứ vào các tiêu chí cụ thể như sau: Nội  Tiêu chí Tổng hợp ý  dung kiến góp ý.
  11. 3. Hoạt động của học sinh 2. Tổ chức hoạt động học cho học sinh 1. Kế hoạch và tài liệu dạy học Mức độ  phù hợp của chuỗi  hoạt động học  với mục tiêu, nội  Tương   đối  dung và phương pháp được sử dụng. phù hợp Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản  Tương   đối  phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. phù hợp Mức độ  phù hợp của  thiết bị  dạy học và học liệu  được sử  Tương   đối  dụng để tổ chức các hoạt động học của học sinh. phù hợp Mức độ    hợp lí của phương án  kiểm tra, đánh giá  trong quá  Tương   đối  trình tổ chức hoạt động học của học sinh. hợp lí Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình  Tương   đối  thức chuyển giao nhiệm vụ học tập. hấp dẫn Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn  Mới dừng lại  của học sinh. ở  quan sát và  theo dõi HS Mức   độ   phù   hợp,   hiệu   quả   của   các  biện   pháp   hỗ   trợ  và  Tương   đối  khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ  nhau khi thực hiện  phù hợp nhiệm vụ học tập. Mức  độ  hiệu quả  hoạt  động của giáo viên trong việc  tổng   Tương   đối  hợp, phân tích, đánh giá  kết quả  hoạt động và quá trình thảo  tốt luận của  học sinh. Khả  năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ  học tập  Số   HS   có   kĩ  của tất cả học sinh trong lớp. năng   chưa  nhiều Mức độ  tích cực, chủ  động, sáng tạo, hợp tác  của học sinh  Trung bình trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. Mức độ  tham gia tích cực của học sinh trong  trình bày, trao   Trung bình đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Mức độ  đúng đắn, chính xác, phù hợp  của các kết quả  thực  Tốt hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Hậu Lộc, 10 tháng 01 năm 2015 Nhóm trưởng
  12.      Nguyễn Văn Thanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2