intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề thực tập kinh tế chính trị "Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hiện nay"

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:44

192
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thời đại hiện nay kà thời đại của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ điện tử, với xu hướng quốc tế hoá mạnh mẽ các dòng vốn đầu tư và sự phân công lao động quốc tế ngày càng sâu sắc. Các quốc gia muốn phát triển kinh tế không thể thực hiện chính sách "Đóng cửa" mà phải đề ra chính sách kinh tế hợp lý, kết hợp một cách tối ưu các yếu tố phát triển bên ngoài và bên trong, đưa nền kinh tế hoà nhập với nền kinh tế thế giới....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề thực tập kinh tế chính trị "Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hiện nay"

  1. Chuyên đề thực tập kinh tế chính trị "Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hiện nay" 1
  2. MỤ C LỤC LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................ .. 5 CH ƯƠNG I....................................................................................................... 6 1. Khái quát cơ bản .......................................................................................... 6 1.1. Khái niệm vốn đầu tư: ................................................................................. 6 1.2. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................................. 6 1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp:.................................................................... 7 1.4. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp (FDI). .......................................................... 7 2. Các nguồn hình thành vốn đầu tư của Việt Nam. ...................................... 8 1. Vai trò ......................................................................................................... 10 2. Các yêu cầu của việc thu hút trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam trong giai đoạn phát triển hiện nay. ............................................................................... 11 CH ƯƠNG II ................................................................................................... 12 1. Tình hình cấp giấy phép đầu tư nước ngoài từ 1988 đến nay. ................. 12 Bảng 1: Các dự án đã giải thể (tính đến ngày 30/9/1997) ............................. 13 Đơn vị: triệu USD ................................ ............................................................ 13 Bảng 2: Các dự án đã hết hạn................................ ........................................ 13 Đơn vị: Triệu .................................................................................................... 13 Bảng 3: Các dự án đang hoạt động. ................................ .............................. 14 Nguồn: Bộ kế hoạch và đầu tư................................................................ .......... 14 2. Tình hình thức hiện ................................................................ .................... 14 2.1. Về quy mô và nhịp độ đầu tư. .................................................................... 14 2.2. Cơ cấu đầu tư ................................ ............................................................ 15 Bảng 4: Phân bố FDI theo ngành - lĩnh vực.................................................. 16 PHÂN BỔ VỐN FDI THEO NGÀNH .......................................................... 16 Bảng 5: Phân bố vốn FDI theo 3 miền Bắc - Trung - Nam .......................... 17 Bảng 6: Mười địa phương có số vốn đầu tư lớn nhất ................................... 18 Đơn vị: Triệu .................................................................................................... 18 2.3. Về đối tác đầu tư nước ngoài: ................................................................... 19 Bảng 7: 10 Nước có vốn đầu tư lớn nhất vào Việt Nam (1988 - 1996) ......... 19 2.4. Các hình thức đầu tư thực hiện.................................................................. 20 Bảng 8: Các loại hình đầu tư (tính đến hết 1996) ........................................ 20 Đơn vị: Triệu USD ........................................................................................... 20 2
  3. 2.4.1. Hình thức xí nghiệp liên doanh: ............................................................. 20 2.4.2. Xí nghiệp 100% vốn nước ngoài. ............................................................ 22 2.4.3. Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh. ................................................ 22 1. C ải thiện cán cân thanh toán quốc tế, tăng xuất khẩu, tăng thu cho ngân sách.................................................................................................................. 24 2. Tăng thêm việc làm và thu nhập cho người lao động. .............................. 24 3. Chuyển giao công nghệ một cách thuận lợi và nhanh chóng. .................. 25 4. Tác động tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá. ................................................................ .................................................. 26 Bảng 9: Tốc độ tăng trưởng GDP và các ngành chủ yếu ............................. 27 Đơn vị: % ......................................................................................................... 27 Bảng 10: Cơ cấu kinh tế giữa các ngành ....................................................... 27 Đơn vị: % ......................................................................................................... 27 1. Những vấn đề hạn chế của hệ thống pháp luật đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. ......................................................................................... 28 2. Bộ máy quản lý. .......................................................................................... 28 3. C ơ sở hạ tầng. ............................................................................................. 29 4. Những hạn chế của quá trình thực hiện. ................................................... 29 4.1. Về quy mô và tốc độ thu hút vốn đầu tư. ................................ .................... 29 4.2 Về cơ chế đầu tư ......................................................................................... 30 CH ƯƠNG III .................................................................................................. 32 I. PHƯƠNG HƯ ỚNG VÀ MỤC TIÊU CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRONG TH ỜI GIAN TỚI . ......................... 32 1. Phương hướng. ........................................................................................... 32 1.1. Thu hút đầu tư theo ngành và vùng kinh tế. ............................................... 33 Bảng 11: Mục tiêu chiến lược kinh tế dến năm 2000 .................................... 35 Bảng 13: Dự kiến tổng số vốn đầu tư xây dựng cơ bản. ............................... 35 1.1. Vấn đề thuế................................................................................................ 37 a. Thuế lợi tức. ................................................................................................ 37 b. Thuế xuất nhập khẩu. ................................................................................ 38 1.2. Biện pháp bảo đảm đầu tư. ................................ ........................................ 38 2. ổn định kinh tế vĩ mô. ................................................................................. 39 a. Kiểm soát khối lượng tiền cung ứng, đổi mới chính sách lãi suất và tỷ giá, phát triển thị trường tài chính ....................................................................... 39 3
  4. b. Đổi mới chính sách quản lý giá theo nguyên tắc thị trường với các giải pháp sau:......................................................................................................... 40 3. V ề bộ máy quản lý đầu tư nước ngoài, công tác đào tạo đội ngũ cán bộ. 40 4. Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật............................................................ 42 5. Bảo vệ môi trường. ..................................................................................... 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 45 2. Đ ầu tư nước ngo ài tại Việt Nam - cơ sở pháp lý, hiện trạng, cơ hội, triển vọng. ................................ ................................................................................ 45 MỤC LỤC ....................................................................................................... 46 4
  5. LỜI NÓI ĐẦU Thời đại hiện nay kà thời đại của cuộc cách m ạng khoa học kỹ thuật và công nghệ điện tử, với xu hướng quốc tế hoá mạnh mẽ các dò ng vố n đầu tư và sự phân công lao động quốc tế ngày càng sâu sắc. Các quốc gia muốn phát triển kinh tế không thể thực hiện chính sách "Đóng cửa" mà phải đ ề ra chính sách kinh tế hợp lý , kết hợp một cách tố i ưu các yếu tố phát triển bên ngo ài và b ên trong, đ ưa nền kinh tế hoà nhập với nền kinh tế thế giới. Trong đó, đầu tư trực tiếp nước ngo ài (FDI) là một nhân tố hết sức quan trọ ng, là xu hướng tất yếu khách quan đối với tất cả các nước trong đó có V iệt Nam. Trên cơ sở p hân tích lý luận và thực trạng em xin trình b ầy đề tài "Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hiện nay". Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng vì khả năng có hạn nên đ ề án không tránh khỏi những sai só t. Em rất mong sự chỉ bảo của các thầy và ý kiến đóng góp của các b ạn đọc. 5
  6. CHƯƠNG I TẦM QUAN TRỌNG CỦA VẤN ĐỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HIỆN NAY I - MỤC TIÊU C ỦA VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC N GOÀI Ở VIỆT N AM TRONG GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HIỆN NAY 1. Khái quát cơ bản 1.1. Khái niệm vốn đầu tư: Vốn đầu tư các khoản tiền tệ được tích luỹ của nhà nước của các tổ chức kinh tế, các công dân và các khoản tiền tệ huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất m ở rộng nền kinh tế quốc dân. Quá trình sử dụng vố n đầu tư, x ét về bản chất là quá trình thực hiện chuyển vốn bằng tiền mặt (vố n đầu tư) thành vốn sản xuất (hiện vật) để tạo nên những yếu tố cơ bản của sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt. 1.2. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ( Foreign direct investment - FDI) Đầu tư nước ngoài có biểu hiện là m ột hình thức của ho ạt động kinh tế đối ngo ại, là một quá trình trong đó tiền vốn của một nước này di chuyển sang nước khác nhằm mục đích kinh doanh thu lợi nhuận. Về nguyên tắc, đầu tư nước ngo ài nhằm thu lợi nhuận cao hơn trong nước và lợi nhuận đó phải cao hơn lãi suất gửi ngân hàng. Hoặc theo điều I chương I của luật Đ ầu tư nước ngo ài ngày 12/11/1996 quy định "Đ ầu tư trực tiếp ở nước ngoài" là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền m ặt ho ặc b ất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đ ầu tư theo quy định của luật này. 6
  7. 1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp: * Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Là văn bản ký kêt giữa hai bên hoặc nhiều bên (gọi là bên hợp doanh) để cùng nhau tiến hành mộ t hoặc nhiều hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở quy đ ịnh rõ trách nhiệm và phân chia kết quả sản xuất kinh doanh cho mỗ i bên. * Doanh nghiệp liên doanh: Là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam trên cơ sỏ hợp đồng liên doanh ký kết giữa các b ên hoặc các bên Việt Nam với các bên nước ngoài; giữa doanh nghiệp liên doanh với bên hoặc các bên nước ngo ài hoặc trên cơ sỏ hiệp định giữa Chính phủ V iệt Nam và Chính phủ nước ngo ài nhằm hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam. Doanh nghiệp 100% vố n nước ngoài: Là doanh nghiệp do các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư 100% vố n và được chính phủ Việt Nam cho phép thành lập tại Việt Nam. * Bot: Là văn b ản ký kết giữa các tổ chức, cá nhân nước ngoài với có quan nhà nước có thẩm quyển của Việt Nam để xây dựng, khai thác kinh doanh công trình cơ sở hạ tầng trong mộ t thời gian nhất định, hết thời hạn tổ chức cá nhân nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Chính phủ Việt Nam. Ngo ài ra còn một số hình thức đang và sẽ áp d ụng tại Việt Nam: Khu công nghiệp tập chung; khu công nghệ cao, hình thức "đổ i đất lấy công trình - BO". 1.4. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp (FDI). - FDI khô ng chỉ đưa vốn vào nước ngo ài tiếp nhận mà cùng với vốn có cả kỹ thuật công nghê, lời quyết định kinh doanh, sản xuất năng lực Marketing. Chủ đầu tư khi đưa vốn vào đầu tư là để tiến hành sản xuất kinh doanh và sản phẩm làm ra phải được tiêu thụ ở thị trường nước chủ nhà hoặc dùng cho xuất khẩu. Do vậy phải đầu tư kỹ thuật cao, nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng sức cạnh tranh trên thị trường. - Lợi nhuận của các chủ đầu tư nước ngo ài thu được phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tiếp nhận FDI khô ng gây lên tình 7
  8. trạng nợ cho nước chủ nhà, mà trái lại họ có thể sử dụng nguồ n vốn này để p hát triển tiềm năng trong nước, tạo cơ sở cho xây dựng và phát triển kinh tế quốc dân. - Quyền quản lý xí nghiệp phụ thuộc vào mức độ góp vốn. 2. C ác nguồn hình thành vốn đầu tư của Việt Nam. Các nguồn vốn đầu tư tại Việt Nam có thể hình thành từ nhiều nguồn vốn khác nhau tuỳu theo tiêu thức phân lo ại. Theo Nghị định số 177/CP ngày 20-10 - 1994 của chính phủ V iệt Nam về việc ban hành điều lệ quản lý đầu tư xây dựng thì tại Việt Nam có các nguồn vốn đầu tư sau: + Vốn ngân sách nhà nước: Sử dụng để đầu tư theo kế hoạch của nhà nước đối với những d ự án x ây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, các dự án trồ ng rừng đ ầu nguồn, rừng phòng hộ, cô ng trình văn hoá xã hội, phúc lợi cô ng cộ ng, quản lý nhà nước, khoa học, an ninh quố c phòng và dự án trọng điểm của nhà nước do Chính phủ quyết định mà không có khả năng trực tiếp thu hồi vốn. + Vốn tín dụng ưu đãi: Thuộc ngân sách nhà nước dùng để đầu tư cho các dự án, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, các cơ sở của nhà nước trong từng thời kỳ (điện, xi măng, sắt thép, cấp thoát nước….) và một số dự án khác của các ngành có khả năng thu hồ i vốn đã được xác định trong cơ cấu kế hoạch của nhà nước. Việc bố trí các dự án này do chính phủ quyết đ ịnh cụ thể cho từng thời kỳ kế hoạch. + Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (offcial Developmen Assitance-ODA của các tổ chức quốc tế và chính phủ hỗ trợ trực tiếp cho Chính phủ Việt Nam). + Vốn tín dụng thương mại: dùng để đầu tư mới, cải tao, mở rộng, đổi mới kỹ thuật và công nghệ các dự án sản xuất kinh doanh, d ịch vụ có hiệu quả, có khả năng thu hồi vốn và có đủ điều kiện vay vốn theo quy định hiện hành. + Vốn tự huy động của các doanh nghiệp Nhà nước: Dùng để đầu tư cho phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. 8
  9. + Vốn đ ầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là những khoản đầu tư do các tổ chức và cá nhân liên doanh với tổ chức và cá nhân trong nước theo quy đ ịnh của LĐTNN tại Việt Nam. + Vốn góp của nhân dân bằng tiền, vật liệu hoặc công lao động cho các dự án đ ầu tư chủ yếu vào việc xây dựng các công trình phú c lợi công công phục vụ trực tiếp cho người góp vốn theo các điều kiện cam kết huy động vốn. + Vốn đầu tư của các tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh và vốn đ ầu tư của nhân dân thực hiện theo giấy phép kinh doanh, giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền… + Vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế và các cơ quan nước ngoài khác được phép xây dựng trên đất Việt Nam, thực hiện theo các khoản mục hoặc hiệp đ ịnh ký kết giữa chính phủ Việt Nam và chính phủ các nước hoặc các tổ chức, cơ q uan nước ngo ài nêu trên Từ cách phân lợi theo như nghị định của Chính phủ ở trên, ta có thể chia các nguồn vốn đầu tư chủ yếu để thấy rõ được các tác động của từng loại vốn như sau: * Vó n trong nước bao gồm: Vốn ngân sách; vốn tín dụng thương mại; vốn tự có : gồm vốn tự huy động của các doanh nghiệp nhà nước, vốn đầu tư của các tổ chức kinh tế ngoài quóc doanh, vốn đóng góp của nhân dân. * Vốn nước ngoài b âo gồm: cả vốn nhà nước và vố n tư nhân, vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, các tổ chức quố c tế và các cơ q uan nước ngoài khác được phép liên doanh với Việt Nam. - Vốn nhà nước: phần lớn đ ược thực hiện với các điều ưu đãi, hoặc trợ cấp, cho vay lãi suất thấp và thời hạn dài. _ Vốn đầu tư nước ngoài bao gồm các bộ phận: + Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) + Đầu tư gián tiếp + Vay theo điều kiện thương mại 9
  10. + Một nguồ n vốn nước ngoài nữa là các hãng xuất khẩu và các ngân hàng thương m ại thường cấp các kho ản tín dụng xuất khẩu cho những nước nhập khẩu với tính chất như một biện pháp khuyến khích bán sản phẩm b ằng cách cho hoãn thanh toán. 3. Mục đích của việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay Là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thu hú t FDI vào việc phát triển kinh tế nước ta. Trên cơ sở p hân tích thực trạng thu hút FDI trong thời gian qua tình hình triển khai các dự án co vốn FDI và tác động của nó đ ến sự phát triển kinh tế để đ ể xuất một số các kiến nghị và giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút và triển khai các dự án FDI, đồng thời thực hiện tố t hơn việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. II. VAI TRÒ C ỦA V IỆC THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở V IỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN HIỆN NAY. Đầu tư nước ngoài là vấn đề phổ biến của mọi quốc gia trên thế giới và đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam - mộ t nước nghèo mới b ước vào thời kỳ công nghiệp ho á- hiện đại hoá. Đây là một hoạt động rất mới ở nước ta, đang diễn ra sộ i động, có tác động tốt đến phát triển kinh tế, song cũng có nhiều khó khăn, phức tạp cả trong nhận thức lý luận và thực tiễn quản lý, đang cần được tiếp tục nghiên cứu và tìm kiếm giải pháp. 1. Vai trò Đầu tư trực tiếp nước ngoài là mắt sích quan trọng nhất của vòng tròn tác động lẫn nhau giữa vốn, kỹ thuật và tăng trưởng. Trong đời sống kinh tế q uốc tế. FDI có vai trò rất quan trọ ng, đặc biệt là đối với những nuớc có nền kinh tế kém phát triển . Trước hết, FDI cung cấp vốn bổ xung cho nước chủ nhà để bù đắp sự thiếu hụt nguồn vốn trong nước, mà hầu hết các nước phát triển đều có nhu cầu rất 10
  11. lớn về nguồn vốn để thực hiện công nghiệp hoá. thực tế ở nhiều nước, nổi bật là các nước ASEAN và Đông á nhờ có FDI đ ã thực hiện thành công và trở thành những NIC (Hàn Quốc, Đài Loan, Hồ ng Kông…) hay Soingapo. Thứ hai, Cùng với việc cấp vốn là cô ng nghệ chuyển giao mà nước chủ nhà đã có và được cải tiến kỹ thuật tiến tiến, kinh nghiệm quan lý, đội ngũ lao đ ộng được đào tạo và bồi dưỡng về nhiều mặt. thứ ba, do tác động của vốn, của khoa học công nghệ, FDI tác độ ng mạnh mẽ đ ến chuyển dịch cơ cấu kinh tế lạc hậu ở các nước kém và chậm phát triển. Thông qua FDI, cơ cấu ngành, cơ cấu kỹ thuật, cơ cấu sản phẩm và lao động sẽ được biến đổi heo chiều hướng tiến bộ. Thứ tư, FDI là một trong những hình thức đầu tư quốc tế m à thông qua nó mà nước chủ nha có thêm điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế trong xu hướng hợp tác toàn cầu. 2. C ác yêu cầ u của việc thu hút trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam trong giai đoạn phá t triển hiện nay. Việc thu hút FDI là vấn đề còn mới mẻ và phức tạp, mặt khác nhiều vấn đề đã và đang nảy sinh ở thực tế Việt Nam. Những vấn đề lý luận cần làm sáng tỏ và đề ra hệ thống các giải pháp khắc phục những tồn tại trên nhằm thu hút và sử dụng có hiệu quả FDI cho phát triển nền kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cô ng nghiệp hóa, hiện đại ho á đất nước. 11
  12. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CỦA VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM (CHỦ Y ẾU TỪ NĂM 1988 ĐẾN NAY ) Từ cuối những năm của thập kỷ 70, Việt Nam đã công bố điều lệ đầu tư nước ngoài nhưng về cơ bản không thực hiện được. Tháng 12 /1987 Luật đầu tư nước ngoài được ban hành, sau đ ó nhà nước đã ban hành hàng loạt các văn bản hướng dẫn chi tiết, trong đó quan trọ ng nhất là Nghị định139/ HĐ BT ra ngày 5/9/1988. Sau hơn một năm thực hiện; ngày 30/6/1990 Quốc hội Việt Nam đã sửa đổi bổ xung luật đầu tư và có hiệu lực từ ngày 6/2/1991. Đến nay đã ho àn thành có b ản hệ thống văn b ản pháp lý về đầu tư nước ngoài cả về "chiều d ọc lẫn chiều ngang". Đ ây là một cố gắng lớn về lĩnh vực luật pháp nó i chung và đầu tư nước ngoài nói riêng. 1. Tình hình cấp giấy phép đầu tư nước ngoà i từ 1988 đến nay. Đầu tư trực tiếp nước ngoài từ ngày 27/12/1987 đến ngày 30/9/1997 Việt Nam đ ã cấp giấy phép cho 2010 dự án với tổng số vốn đ ầu tư đ ăng ký là 29.849.680.650USD, trong đó có 300 dự án đã bị giải thể với tổng số vốn đầu tư là 2.367.729.603USD (chiếm 3% tổng số vốn đầu tư ), số dự án hết hạn hoạt động là 76 dự án (chiếm 3,1% tổng số dự án). Do vậy tính đến hết ngày 30/9/1997 có 1634 dự án có giấy phép đầu tư đang còn hiệu lực với tổng số vốn 27.185.174.972 USD được chia theo các năm ở bảng như sau: 12
  13. Bả ng 1: Các dự án đã g iải thể (tính đến ngày 30/9/1997) Đ ơn vị: triệu USD Năm Số DA Vố n ĐT Vốn PĐ Lao độ ng Doanh thu 1990 6 22.560 22.560 217 0.037 1991 36 9.260 96.260 23 1992 47 129.169 129.169 895 0,7 1993 34 50.135 50.135 574 11,747 1994 57 101.588 101.588 2.483 56.223 1995 58 272.744 272.744 1.577 29.537 1996 55 671.296 671.296 4.297 61.217 1997 7 16,440 5 ,699 113 0,375 Tổng cộng 300 1.306.429 1 .295.688 9.933 59.836 Bả ng 2: Các dự án đã hết hạn Đơn vị: Triệu Năm Số DA Vố n ĐT Vốn PĐ Lao độ ng Doanh thu 1989 5 3,214 3 ,214 7 1990 7 27,463 27,643 1991 3 6,838 6 ,838 10 1992 5 47,925 47,855 39 2,382 1993 14 50,260 47,279 288 43,318 1994 11 89,422 88,722 375 60,285 13
  14. 1995 13 90,067 11,867 229 10,551 1996 12 57,152 53,388 229 15,706 1997 6 5,432 5 ,123 203 2,717 Tổng cộng 76 296,773 291,749 1380 134,9332 Bả ng 3: Các dự án đang hoạt động. Năm Số Vố n ĐT Vốn PĐ Lao Doanh Mức sử DA động thu dụng vố n 1988 11 52.924 33,379 3.074 169,025 41,338 1989 29 337.259 191,480 4.740 337,617 59,981 1990 49 594.397 517,861 8.180 371,212 52,869 1991 95 1.306,645 689,480 18.878 1.390,061 40,700 1992 158 2.233,426 1.418,317 34.117 898,405 48,584 1993 231 3.429,796 1.504,170 28.842 635,085 46,447 1994 317 3.429,237 1.786,996 33.155 463,323 35,048 1995 356 6.082,618 2.615,199 11.157 72,870 26,659 1996 234 8.471,421 2,932,221 3.683 1,082 19,343 1997 64 727,048 274,999 6.563 0 ,018 Tổng cộng 1634 27.185.141 11.964,102 153.119 4.338,683 370,987 Nguồn: Bộ kế hoạch và đầu tư (Menceting of planing and invpstmen - MPI) Biểu đồ vốn đầu tư các dự án đang ho ạt động 2. Tình hình thức hiện 2.1. Về quy mô và nhịp độ đầu tư. 14
  15. Nếu như năm 1988 - năm đ ầu tiên thực hiện luật đầu tư nước ngo ài chỉ có 37 dự án với tổ ng số vốn đầu tư là 366 triệu USD thì đ ến hết năm 1999 Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã câp 1984 dự án với tổ ng số vốn đầu tư hơn 28 tỉ USD cho hơn 900 công ty, tập đo àn từ hơn 50 nước và lãnh thổ thế giới, cho đến hết tháng 9 năm 1997 MPI đã cấp thêm 95 dự án với số vốn 1070 triệu USD và tổng số vốn đầu tư từ 1998 đến nay đã lên trên 29 tỷ USD với 1634 d ự án trong hoạt động. Trong thời gian từ 1998 - 1996 nhịp độ và quy mô thu hút vố n đầu tư trực tiếp tăng khá nhanh, bình quân tăng hàng năm là trên 50% vố n bình quân một dự án qua 9 năm hoạt động đạt 14,1 triệu USD hơn hẳn Trung Quốc (1,3 triệu USD), Malaysia (3,5 triệu USD) Ấn Đ ộ (7,2 triệu USD) trong thời kỳ (1987 - 1994). Nhìn một cách tổng quát thì các dự án có quy mô nhỏ (dưới 5 triệu USD) tuy chiếm số lượng lớn về dự án (72%) nhưng chiếm tỷ lệ nhỏ về số vốn đ ầu tư (12%) bên cạnh đó có m ột số côg trình có quy mô rất lớn, có ý nghĩa then chốt như d ự án Bắc Thủ Thiêm có tổng số vốn đầu tư 2,231 tỷ U SD vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng và p hát triển đô thị ở thành phố Hồ Chí Minh. Việc phát triển hàng loạt các xí nghiệp có quy mô vừa và nhỏ trong mộ t số lĩnh vực vẫn là hướng đi thích hợp, vừa vận dụng có hiệu quả các cơ sỏ hiện có, tổ chức quản lý, đổi mới thiết bị và phương pháp sản phẩm để thích nghi với những thay đổi của thị trường. 2.2. Cơ cấu đầu tư Về cơ cấu ngành: Qua các năm, có cấu đầu tư theo các ngành có sự chuyển dịch lớn ngày càng phù hớp so với yêu cầu, nếu như trong những năm đầu khi LĐTNN mới ra đời thì vốn tập trung vào các ngành dầu khí (32,5%), khách sạn (20,6%) thì từ 1991, nhất là trong năm 1994, 1995, đầu tư vào công nghiệp tăng đáng kể (21,07%) lên 46% (tính riêng quí I năm 1996). Nếu tính cả ngành d ầu khí đ ạt 52,4%, năm 1996 cơ cấu đầu tư vào lĩnh vực sản xuất cô ng nghiệp, cơ sở hạ tấng chiếm 80% tổng số vốn trong khi năm 1995 chỉ có 64%. Theo b áo cáo 15
  16. của Bộ cô ng nghiệp, toàn ngành tăng trưởng 14,1%/ năm trong đó riêng khu vực đầu tư nước ngoài đã tăng 21,7%. Bả ng 4: Phân bố FDI theo ngành - lĩnh vực (Tính đ ến ngày 15 - 4 - 1996) Ngành - Lĩnh vực Số dự án Tổng vốn Đ T (triệu USD STT Công nghiệp và d ầu khí 1 929 65,7 11.090 56,6 GTVT và Bưu chính 2 47 3,3 1.100 5,6 Nông - Lâm - N gư 3 60 4,2 372 1,9 Khách sạn và văn phò ng 21 4 19,2 6,87 33,6 5 Các ngành khác 168 7,6 450 2,3 Tổ ng số 1 .415 100 19.600 100 PHÂN BỔ VỐN FDI THEO N GÀNH CN & KS & VP 33,6% Các ngành  2,3% DK56.6% GTT và bư u điện CN & DK 56,6% Nông - Lâm - Ngư Khách sạn và văn N-L-N 1,9% phò ng GTVT & BĐ 5,6% Các ngành khác 16
  17. Về cơ cấu lãnh thổ: Ngày càng được cân đối hơn, phần lớn các dự án với 84% tổng số vốn đầu tư ở 3 vù ng kinh tế trọng đ iểm là: Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rìa - V ũng Tầu - Hải Phòng - Q uảng Ninh; Đà Nẵng - Quảng Ngãi. Bả ng 5: Phân bố vốn FDI theo 3 miền Bắc - Trung - Nam Số dự án Tồng vốn Đầu tư (USD) Tổng số % so với TS Tổng số % so với TS Miền Bắc 389 26,9 6 .010,2 32 Miền Trung 145 30,8 1 .522,6 8 Miền Nam 907 63,0 11.309,7 60 Tổng số cả nước 1.441 100 18.842,7 100 Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (tính hết ngày 31/5/1996) Nếu như trong những năm đầu thực hiện LĐ TNN (từ 1988 - 1991), các tỉnh phía Bắc có 25 dự án với 20% tổng số vố n đầu tư của cả nước thì đến hết ngày 31/5/1996 các tỉnh phía Bắc đ ã thu hút đ ược 26,9% số d ự ánv ới 32% tổng số vốn đầu tư của cả nước. Sở dĩ như vậy là do mỗi địa phương đều có những thế mạnh riêng, nhưng quan trọng là do Nhà nước có những điều chỉnh kịp thời về chính sách, biện pháp khuyến khích đầu tư vào những vùng cần đầu tư theo hướng của Chính phủ. 17
  18. Bả ng 6: Mười địa phương có số vốn đầu tư lớn nhất (tính đ ến ngày 15 - 0 5 - 1996) Đơn vị: Triệu STT Địa phương Số DA Tổ ng số vốn Vố n pháp đầu tư định Tp Hồ Chí Minh 1 518 6000 3000 Hà Nội 2 226 3700 2000 Đồng Nai 3 149 2600 990 Bà Rịa - Vũng Tầu 4 47 774 486 Hải Phòng 5 51 827 350 6 Sông Bé 72 568 262 Quảng Nam- Đà Nẵng 7 38 527 239 Hải Dương 8 18 472 199 9 Kiên Giang 4 337 137 10 Thanh Hoá 6 420 137 18
  19. 2.3. Về đối tác đầu tư nước ngoà i: Tính từ năm 1988 đến nay có hơn 50 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới có dự án đầu tư và V iệt Nam. Bả ng 7: 10 Nước có vốn đầu tư lớn nhất vào Việt Nam (1988 - 1996) STT N ước và vùng lãnh thổ S ố dự án Vốn đầu tư 1 Singapre 148 4.735,18 Đài Loan 2 253 4.060,68 Hồng Kông 3 176 3.137,26 Hàn Quốc 4 176 2.391,08 Nhật Bản 5 158 2.279,90 6 Plitish nepin island 57 1.585,08 7 Malaysia 51 1.064,13 Mỹ 8 54 772,79 9 Thái Lan 70 735,34 10 Autralia 53 685,77 * Nguồn: Bộ Kế ho ạch và Đầu tư - MPI Có thể thấy rằng Singapore, Đài Loan, Hồng Kông là những đối tác đ ầu tư quan trọng, song bên cạnh đó phải kể đến Nhật Bản đ ã vươn lên vị trí thứ 5 19
  20. trong khi trước đây các nhà đầu tư Nhật Bản rất dè dặt khi đ ầu tư vào Việt Nam. Điều này chứng tỏ họ đã từng bước chấp nhận môi trường đầu tư ở V iệt Nam. Đối với đối tác Mỹ cũng tăng lên đáng kể từ khi có bình thường ho á quan hẹ V iệt - Mỹ và trong tương lai cù ng với đối tác Nhật Bản là đối tác góp phần lớn tăng vốn đầu tư trực tiếp vào Việt Nam. 2.4. Cá c hình thức đầu tư thực hiện. Luật Đ TNN tại Việt Nam quy định 3 hình thức đầu tư chủ yếu là: Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồ ng kinh doanh, xí nghiệp liên doanh, xí nghiệp có 100% vốn nước ngoài, thì đến nay cả 3 hình thức đều được các nhà đầu tư chấp nhận và vận d ụng. Tính từ 1988 đến năm 1996, xí nghiệp liên doanh chiếm 67,09% tổng số dự án với 79,68 số vốn đầu tư . X í nghiệp 100% vốn nước ngoài chiếm 26.58% số dự án với 16,34% tổng số vốn đầu tư Bả ng 8: Các loại hình đầu tư (tính đến hết 1996) Đ ơn vị: Triệu USD Hình thức đầu tư Số DA Tỷ lệ % Vốn ĐT Tỷ lệ % (Triệu USD) 1 . Xí nghiệp liên doanh 1.268 67.09 20.489,016 79,68 2. Xí nghiệp 100% vốn 500 26,58 4.234,431 16,34 nước ngoài 3. H ợp đồng hợp tác kinh 119 6,33 1.184,181 4,58 doanh Tổ ng số 1.881 100 25.907,628 100 * Nguồn: SCC1 đổi m ới kinh tế và ch ính sách kinh tế đối ngoại, viện kinh tế th ế giới 1997 2.4.1. Hình thức xí nghiệp liên doanh: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2