intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty TNHH Tân Hưng Phương

Chia sẻ: Nguyễn Tiến Khanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:70

893
lượt xem
247
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty TNHH Tân Hưng Phương có kết cấu gồm 3 chương với nội dung sau đây: cơ sở lý luận chung về kế toán các khoản phải thu trong doanh nghiệp, thực trạng công tác kế toán tại công ty, ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải thu. Cùng tham khảo nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty TNHH Tân Hưng Phương

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH TÂY KHOA KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG  CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Đề tài: Hoàn thiện kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty TNHH Tân Hưng Phương Địa chỉ: Ngọc Giả - Ngọc Hòa – Chương Mỹ - Hà Nội Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thúy Mã sinh viên: 091C650064 Lớp: K1C65 Niên khóa: 2009 - 2012 Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Đinh Thị Thủy Hà Nội, tháng 4/2012 1
  2. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................................4 Bảng 2.2:Về chi phí, thu nhập và kết quả kinh doanh của công ty năm 2010, 2011 và k ế hoạch năm 2012. ...................................................................................................................4 Bảng 2.9: Sổ chi tiết các tài khoản...................................................................................... 4 Bảng 2.10: Bảng tổng hợp chi tiết TK 131 ........................................................................ 4 Bảng 2.11: Bảng tổng hợp chi tiết TK 141 ........................................................................ 4 Bảng 2.12: Bảng tổng hợp chi tiết TK 138 ........................................................................ 4 Bảng 2.13: Sổ nhật ký chung ...............................................................................................4 Bảng 2.14: Sổ nhật ký chung ...............................................................................................4 Bảng 2.15: Sổ cái TK 131.....................................................................................................4 Bảng 2.16: Sổ cái TK 141 ....................................................................................................4 Bảng 2.17: Sổ cái TK 138.....................................................................................................4 Bảng 2.18: Bảng cân đối tài khoản .....................................................................................4 DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................................ 5 Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán phải thu của khách hàng ............................................ 5 Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán phải thu về tạm ứng .................................................. 5 Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán các khoản phải thu khác ............................................ 5 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .....................5 Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ ................5 Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính .....................5 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty ................................................................ 5 Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức kế toán tại công ty ..................................................................5 Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán các khoản nợ phải thu .........................................................5 MỞ ĐẦU............................................................................................................................... 6 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY..................................................29 Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHO ẢN N Ợ PHẢI THU........................................................................................................................... 62 2
  3. DANH MỤC VIẾT TẮT Trách nhiệm hữu hạn TNHH Tài khoản TK Bất động sản BĐS Tài sản cố định TSCĐ Xây dựng cơ bản XDCB Giá trị gia tăng GTGT Ngân sách nhà nước NSNN Hàng tồn kho HTK Phương pháp kê khai định kỳ PPKKĐK Cán bộ công nhân viên CBCNV Doanh nghiệp nhà nước DNNN Sản xuất kinh doanh SXKD Quản lý doanh nghiệp QLDN Thu nhập doanh nghiệp TNDN BCTC Báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán BCĐKT Tiền gửi ngân hàng TGNH Ngân hàng đầu tư NHĐT Ngân hàng công thương NHCT Sản xuất SX CTy Công ty Bột giấy BG PS Phát sinh Ngày tháng ghi sổ NTGS Số hiệu SH NT Ngày tháng TKĐƯ Tài khoản đối ứng Quần áo bảo hộ QABH Số thứ tự dòng STTD Nhật ký chung NKC Nhật ký chứng từ NKCT Doanh nghiệp DN 3
  4. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên Trang Bảng 1.1: Hóa đơn giá trị gia tăng 1 13 Bảng 1.2: Phiếu thu 2 13 Bảng 1.3: Giấy đề nghị tạm ứng 3 14 Bảng 1.4: Phiếu chi 4 14 Bảng 1.5: Lệnh chuyển có 5 15 Bảng 1.6: Giấy thanh toán tạm ứng 6 16 Bảng 2.1:Tài sản và nguồn vốn đầu năm và cuối năm 7 31 2011 của công ty Bảng 2.2:Về chi phí, thu nhập và kết quả kinh doanh 8 35 của công ty năm 2010, 2011 và kế hoạch năm 2012. Bảng 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng 9 42 Bảng 2.4: Phiếu thu 10 44 Bảng 2.5: Giấy đề nghị tạm ứng 11 45 Bảng 2.6: Phiếu chi 12 46 Bảng 2.7: Lệnh chuyển có 13 47 Bảng 2.8: Giấy thanh toán tạm ứng 14 49 Bảng 2.9: Sổ chi tiết các tài khoản 15 50 Bảng 2.10: Bảng tổng hợp chi tiết TK 131 16 51 Bảng 2.11: Bảng tổng hợp chi tiết TK 141 17 52 Bảng 2.12: Bảng tổng hợp chi tiết TK 138 18 53 Bảng 2.13: Sổ nhật ký chung 19 54 Bảng 2.14: Sổ nhật ký chung 20 55 Bảng 2.15: Sổ cái TK 131 21 56 Bảng 2.16: Sổ cái TK 141 22 57 Bảng 2.17: Sổ cái TK 138 23 57 Bảng 2.18: Bảng cân đối tài khoản 24 58 4
  5. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán phải thu của khách 1 18 hàng Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán phải thu về tạm ứng 2 19 Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán các khoản phải thu 3 21 khác Sơ đồ 1.4:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán 4 23 Nhật ký chung Sơ đồ 1.5:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán 5 24 Nhật ký - Sổ Cái Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán 6 26 Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán 7 28 Nhật ký- Chứng từ Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán 8 29 trên máy vi tính Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty 9 31 Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức kế toán tại công ty 10 36 Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán các khoản nợ phải thu 11 40 5
  6. MỞ ĐẦU Hầu hết mỗi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phát sinh các khoản phải thu. Nợ phải thu là tài sản của doanh nghiệp, trên thực tế là tiền vốn doanh nghiệp bị người khác chiếm dụng. Nợ phải thu nhiều hay ít, thời gian chiếm dụng dài hay ng ắn, một m ặt ảnh hưởng đến vòng quay vốn kinh doanh, mặt khác ảnh hưởng đến tình hình thanh toán và khả năng thu lợi của doanh nghiệp. Nợ phải thu phát sinh nếu không có biện pháp quản lý và kiểm soát chặt chẽ thì có thể dẫn đến tình trạng vốn bị chiếm dụng kéo dài, quá hạn thanh toán hoặc những khoản nợ khó đòi gây thiệt hại và tổn thất lớn cho doanh nghiệp. Để thắng lợi trong cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp có thể sử dụng chiến lược về chất lượng sản phẩm, về quảng cáo, về giá cả, về dịch vụ giao hàng và các dịch vụ sau bán như vận chuyển, lắp đặt…Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường, việc mua bán chịu là hiện tượng phổ biến và không thể thiếu. Việc bán chịu sản ph ẩm hàng hóa, d ịch v ụ có th ể có lợi cho doanh nghiệp, đó là có thể tăng được sản lượng bán ra, tăng doanh thu bán hàng nhưng đồng thời cũng khiến cho nợ phải thu tăng lên. Đặc biệt hiện nay, khoản phải thu là yếu tố quan trọng để tạo nên uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác của mình và trở thành sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý các khoản phải thu luôn là mối quan tâm lớn của các doanh nghiệp đặc biệt là các nhà hoạch định tài chính. 1.Sự cần thiết phải đi thực tập và viết chuyên đề thưc tập - Sự cần thiết phải đi thực tập: Hiện nay tình trạng học lý thuyết suông, thiếu ph ần thực hành, thực t ế dẫn đến việc học sinh ra trường gặp nhiều bỡ ngỡ với những thao tác nghiệp vụ về kế toán trong các doanh nghiệp là hết sức phổ biến. Vì vậy 6
  7. việc tổ chức cho học sinh làm quen với công tác kế toán cũng như rèn luyện tác phong công việc trong công ty cho học sinh là hết sức cần thi ết, là tất yếu và là một đòi hỏi cấp bách không chỉ với riêng trường Đại h ọc Thành Tây mà còn với tất cả các trường Trung Cấp, Cao Đẳng, Đại Học nói chung. - Sự cần thiết phải viết chuyên đề thực tập: Để đánh giá lại quá trình học tập và kết quả thu nhận được từ th ực t ế thì sau đợt thực tập học sinh phải viết chuyên đề th ực tập, giúp nhà tr ường đánh giá xem xét kết quả học tập của từng học sinh tại các công ty là đi ều tất yếu và cần thiết. 2. Lý do chọn đề tài viết chuyên đề thực tập: Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Tân Hưng Ph ương, em cũng đã phần nào hiểu biết thêm về vai trò cũng như trách nhiệm của các nghiệp vụ kinh tế nói chung. Em thấy mỗi phần hành kế toán nào cũng có những vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin, kiểm tra đánh giá thông tin về các hoạt động tài chính của công ty, tron g đó em thấy phần hành kế toán các khoản nợ phải thu có vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt trong hoạt động tài chính của công ty TNHH Tân Hưng Phương, vì vậy em đã chọn phần hành kế toán các khoản nợ phải thu taị công ty TNHH Tân Hưng Phương làm đề tài chính để viết chuyên đề th ực t ập c ủa mình. 3. Mục đích nghiên cứu: Bài nghiên cứu của em về Kế toán các khoản nợ phải thu nh ằm làm rõ các vấn đề sau đây sau: - Khái niệm các khoản nợ phải thu 7
  8. - Phương pháp kế toán các khoản nợ phải thu theo Chuẩn m ực k ế toán và Chế độ kế toán hiện hành. - Đánh giá thực trạng công tác kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty TNHH Tân Hưng Phương - Đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty TNHH Tân Hưng Phương 4. Kết cấu của chuyên đề Chương 1:Cơ sở lý luận chung về kế toán các khoản phải thu trong DN. Chương 2: Thực trạng kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty TNHH Tân Hưng Phương. Chương 3: Ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải thu tại công ty TNHH Tân Hưng Phương. 5. Ý kiến của người viết chuyên đề: Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Tân Hưng Phương, mặc dù đã cố gắng trong việc tìm tòi học hỏi song với trình độ hiểu bi ết còn hạn chế nên chắc chắn bài viết còn nhiều thiếu sót. Vì vậy em kính mong và chân thành tiếp thu những ý kiến chỉ bảo, giúp đỡ của thầy, cô giáo và phòng kế toán công ty TNHH Tân Hưng Phương để em có thể hoàn thiện hơn nữa bản báo cáo của mình, để bản thân có thêm kiến th ức và giúp em rèn luyện tác phong trong công việc nhằm có thể làm tốt công tác kế toán sau này. Em xin chân thành cảm ơn 8
  9. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Khái quát chung về các khoản phải thu trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm, bản chất, nguồn gốc khoản phải thu:  Khái niệm: Khoản phải thu là giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ mà khách hàng còn nợ Công ty. Trong đó: - Phải thu của khách hàng (TK 131): Là khoản phải thu do khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán (bán thiếu cho khách hàng). Là tài khoản lưỡng tính: vừa là TK tài sản, vừa là TK nguồn vốn - Phải thu về tạm ứng ( TK 141): Là khoản ứng trước cho CBCNV của doanh nghiệp, có trách nhiệm chi tiêu cho những hoạt động sản xuất kinh doanh, sau đó phải báo cáo thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp - Phải thu khác ( TK 138): Là khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu của khách hàng và phải thu nội bộ  Bản chất các khoản phải thu : Khoản phải thu thực chất là khoản tiền mà doanh nghiệp cho khách hàng vay hay nói cách khác doanh nghiệp tài trợ rẻ cho khách hàng. Khách hàng có thể dựa vào nguồn tài trợ thông qua hình thức bán hàng trả chậm của các doanh nghiệp để có hàng hóa, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Hình thức bán hàng trả chậm này là nguồn tài trợ ngắn hạn quan trọng đối với hầu hết tất cả các doanh nghiệp va đặc biệt là đối với các Công ty thương mại. 9
  10.  Nguồn gốc các khoản phải thu: Trong nền kinh tế phát triển người mua thường được mua hàng hóa và dịch vụ mà có thể trả ngay bằng tiền mặt hoặc có thể trả chậm một thời gian theo sự cho phép của người bán. Còn người bán hàng là người bán hàng hóa, dịch vụ có thể được thu tiền ngay hoặc phải đợi môt thời gian. Người bán thường mở rộng tín dụng hơn so với các tổ chức tài chính -đó là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng. Vậy một khoản phải thu được hình thành khi doanh nghiệp cấp tín dụng cho khách hàng. Chính sách tín dụng là công cụ tác động mạnh mẽ đến độ lớn cũng như hiệu qủa của khoản phải thu trên cơ sở căn nhắc rủi ro và tính sinh lời do vậy, việc thiết lập một chính sách tín dụng hợp lý sẽ giúp cho việc quản lý khoản phải thu khách hàng được hữu hiệu hơn. Ngoài ra, nó còn liên quan chặt chẽ đến tồn kho của các doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò của các khoản phải thu:  Đối với người bán: Để có thể đứng vững và cạnh tranh được trên thị trường thì mọi doanh nghiệp đều phải cố gắng tận dụng triệt để mọi khả năng, nguồn lực cũng như các công cụ mà doanh nghiệp hiện có. Trong đó chính sách tín dụng là một thứ vũ khí sắt bén nhằm giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu về doanh số. Vì khi Công ty nới lỏng các biến số của bán tín dụng thì ngoài việc tăng số lượng hàng bán ra còn tiết kiệm được định phí do phần sản lượng tăng thêm khong tốn định phí. Tín dụng thương mại có thể làm cho Công ty ngày càng có uy tín, tạo uy danh tiếng trên thị trường và làm cho khách hàng mua sản phẩm của mình thường xuyên hơn. Mặt khác, khi nới lỏng chính sách tín dụng sẽ giúp cho Công ty giải tỏa được lượng hàng tồn kho, đồng thời giảm các chi phí liên quan đến tồn kho. Về căn bản tín 10
  11. dụng thương mại đó là sự tin tưởng của người của người cấp tín dụng và người hưởng tín dụng nên nó sẽ làm cho khách hàng hưởng được một khoản tín dụng với các thủ tục tương đối đơn giản. Đây là thủ tục cấp tín dụng chứ không phải thủ tục vay nợ do đó sẽ kích thích nhu cầu mua hàng và mở rộng quy mô kinh doanh. Ngoài ra nó còn giúp cho khách hàng gắn bó với Công ty hơn, duy trì được mối quan hệ thường xuyên với khách hàng truyền thống và tìm kiếm thêm những khách hàng mới. Bên cạnh những thuận lợi trên thì khi nới lỏng chính sách tín dụng có thể làm cho khoản phải thu tăng từ đó làm tăng vốn đầu tư nên dễ dẫn đến việc mất đi cơ hội kiếm lời từ các hoạt động khác. Mặt khác khi mở rộng các điều kiện tín dụng sẽ làm tăng khả năng mất mát, rủi ro không đòi được nợ. Đồng thời phải tốn chi phí quản lý nợ của khách hàng cũng như các chi phí thăm viếng, giao dịch...  Đối với người được chấp nhận: Người được hưởng tín dụng hay người mua hàng sẽ được một phần lợi nhuận trích từ nhà cung cấp đó là các khoản chiết khấu hay thời hạn trả được kéo dài thêm hoặc khi khách hàng thiếu vốn kinh doanh hay muốn dâud tư vốn vào cơ hội khác thì tín dụng thượng mại là biện pháp tài trợ vốn hữu hiệu. 1.2 Kế toán các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp 1.2.1 Chứng từ: *Bảng 1.1: Hóa đơn GTGT: HÓA ĐƠN Mấu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AB/2011B Liên 1: Lưu …….. Ngày … tháng … năm … Đơn vị bán hàng: ………………………………….. Địa chỉ: ………………………………………………. Số tài khoản: ……………………………………….. Điện thoai: ……………………… MS: Họ tên người mua hàng: ……………………………… Tên đơn vị: ……………………………………………. 11
  12. Địa chỉ: ……………………………………………….. Hình thức thanh toán:………………………………. MS: Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền STT Tên hàng hóa, DV A B C 1 2 3=1*2 1. Cộng tiền hàng: Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán: Số tiền viết bằng chữ: ……………………………………. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) * Bảng 1.2: Phiếu thu: Đơn vị: Mẫu số 01-TT Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: PHIẾU THU Số: Ngày … tháng … năm … Nợ TK: Có TK: Họ, tên người nộp tiền: ……………………………… Địa chỉ: ………………………………………………. Lý do nộp: …………………………………………… Số tiền: ……………………………………………… Kèm theo: ...chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm bảy triệu bảy trăm năm mươi đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đá quý):............................................ + Số tiền quy đổi:........................................................................... ( Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu). * Bảng 1.3:Giấy đề nghị tạm ứng: Đơn vị: Mẫu số 03-TT Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Số: Ngày … tháng … năm … Kính gửi:- Ban giám đốc 12
  13. - Phòng kế toán Tên tôi là:………………… Địa chỉ: ………………….. Đề nghị cho tạm ứng số tiền: ……………………………. Lý do tạm ứng: ………………………………………….. Thời hạn thanh toán: ………………………………….. Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị TƯ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Bảng 1.4: Phiếu chi: Đơn vị: Mẫu số 02-TT Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: PHIẾU CHI Số: Ngày … tháng … năm … Nợ TK: Có TK: Họ, tên người nhận tiền: ………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………… Lý do chi: ………………………………………………. Số tiền:…………………………………………………. Kèm theo: …chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười năm triệu đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đá quý):............................................ + Số tiền quy đổi:........................................................................... ( Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu). * Bảng 1.5: Lệnh chuyển có: LỆNH CHUYỂN CÓ (GIẤY BÁO CÓ) Số lệnh: Ngày lập: SBT Ngân hàng thành viên gửi lệnh: ……………….. Mã NH Ngân hàng thành viên nhận lệnh: …………….. Mã NH Người trả/ chuyển tiền: ……………………….. Địa chỉ/ Số CMND:…………………….. Tài khoản:…………….. Tại: …………… Người thụ hưởng: ………………………… 13
  14. Địa chỉ/ Số CMND:……………………….. Tài khoản: ……………………………….. Tại: ………….. Mã số thuế: ……………………………… Mục lục ngân sách Nội dung: ………………………………. Số tiền: …………………………………. Bằng chữ: ………………………………. Truyền đi lúc giờ phút Nhận lúc giờ phút NHCT Ngày Ngày Kế toán Kiểm soát 14
  15. * Bảng 1.6: Giấy thanh toán tiền tạm ứng: Đơn vị: Mẫu số 04-TT Bộ phận: (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số: GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG Nợ TK: Ngày … tháng … năm… Có TK: Họ, tên người thanh toán: …………………………….. Bộ phận (địa chỉ): …………………………………….. Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: Diễn giải Số tiền A 1 I- Số tiền tạm ứng: 1. Số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa hết: 2. Số tiền tạm ứng kỳ này: - Phiếu chi số … ngày … - Phiếu chi số …ngày…tháng…năm… II- Số tiền đã chi: 1. Chứng từ số:…. - Tiền hàng - Tiền thuế 2. Chứng từ số:… III- Chênh lệch: 1. Số tiền tạm ứng chi không hết:( I – II) 2. Chi quá số tạm ứng:( II – I) Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người đề nghị thanh toán (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Các chứng từ khác: Ngoài các chứng từ trên, kế toán các khoản nợ phải thu còn sử d ụng một số loại chứng từ khác như biên bản kiểm kê tiền mặt (trường h ợp kiểm kê phát hiện thiếu tiền) hoặc biên bản kiểm kê v ật t ư, tài s ản (trường hợp kiểm kê phát hiện thiếu vật tư, tài sản) hoặc phi ếu chi cho vay cho mượn… 15
  16. 1.2.2 Các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp 1.2.2.1 Phải thu của khách hàng * Tài khoản sử dụng TÀI KHOẢN 131 - PHẢI THU KHÁCH HÀNG Bên Nợ Bên Có - Số tiền phải thu của khách hàng - Số tiền khách hàng đã trả nợ; về sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu - Số tiền đã nhận ứng trước, trả tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung trước của khách hàng; cấp và được xác định là đã bán - Khoản giảm giá hàng bán cho trong kỳ; khách hàng sau khi đã giao hàng và - Số tiền thừa trả lại cho khách khách hàng có khiếu nại; - Doanh thu của số hàng đã bán bị hàng. người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. Số dư bên Nợ Số dư bên Có Số tiền còn phải thu của khách Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền hàng. nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. 16
  17. * Phương pháp hạch toán phải thu của khách hàng HẠCH TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TK 131 TK 511 TK 635 Chiết khấu thanh toán trừ Doanh thu từ SP, HH, DV TK 3331 vào nợ phải thu TK 155, 156 TK 521, 531, 532 Trả hàng cho đơn vị ủy thác nhập Chiết khấu thương khẩu mại,giảm giá hàng bán bị trả lại trừ TK 3331 TK 3331.1 vào nợ phải thu Thuế GTGT( nếu có) TK 711 Thu nhập do Tổng số tiền thanh lý,nhượng khách hàng TK 111, 112, 113 bán TSCĐ chưa phải thanh toán Khách hàng ứng trước hoặc thanh thanh toán toán tiền TK 111, 112 TK 331 Bù trừ nợ cho cùng một đối Chi khoản chi hộ đơn vị ủy tượng thác nhập khẩu TK 413 TK 139, 642 Chênh lệch tỷ giá tăng khi Nợ khó đòi xử lý xóa sổ đánh giá các khoản phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ TK 413 Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh gia các khoản phải thu bằng ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán phải thu của khách hàng 17
  18. 1.2.2.2 Phải thu về tạm ứng * Tài khoản sử dụng TÀI KHOẢN 141 - TẠM ỨNG Bên Nợ Bên Có Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng - Các khoản tạm ứng đã được thanh cho người lao động của doanh toán; nghiệp - Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương; - Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho. Số dư bên Nợ Số dư bên Có Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.  Phương pháp hạch toán phải thu về tạm ứng HẠCH TOÁN PHẢI THU VỀ TẠM ỨNG TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642 ... TK 111, 112, 152 ... TK 141 Khi b ảng thanh to án kè m theo Khi tạm ứng tiền ho ặc vật tư c ác chứng từ gốc đ ược duyệt cho người lao động trong đ ơn vị TK 111, 152, 334 Các khoản tạm ứng chi (ho ặc sử d ụng) không hết, p hải nhập lại quỹ (ho ặc nhập lại kho) ho ặc trừ vào lương c ủa người nh ận tạm ứng Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán phải thu về tạm ứng 18
  19. 1.2.2.3 Phải thu khác * Tài khoản sử dụng TÀI KHOẢN 138 - PHẢI THU KHÁC Bên Nợ Bên Có - Giá trị tài sản thiếu chờ giải - Kết chuyển giá trị tài sản thiếu quyết; vào các tài khoản liên quan theo - Phải thu của cá nhân, tập thể quyết định ghi trong biên bản xử lý; (trong và ngoài đơn vị) đối với tài - Kết chuyển các khoản phải thu về sản thiếu đã xác định rõ nguyên cổ phần hoá công ty nhà nước; nhân và có biên bản xử lý ngay; - Số tiền đã thu được về các khoản - Số tiền phải thu về các khoản nợ phải thu khác. phát sinh khi cổ phần hoá công ty nhà nước; - Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính; - Các khoản nợ phải thu khác. Số dư bên Nợ Số dư bên Có Các khoản nợ phải thu khác chưa Số dư bên Có phản ánh số đã thu thu được. nhiều hơn số phải thu (Trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể). Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2: *Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý. * Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hoá : Phản ánh số phải thu về cổ phần hoá mà doanh nghiệp đã chi ra * Tài khoản 1388 - Phải thu khác : Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 136 và TK 1381, 1385… HẠCH TOÁN PHẢI THU KHÁC 19
  20. TK 138 TK 154, 241 TK 111, 112 Chi phí nguyên vật liệu vượt Thu được các khoản phải thu quá mức bình thường nhận được tiền bồi thường TK 211 TK 139 TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê Bù đắp bằng khoản dự phòng TK 214 TK 642 Số chênh lệch tính vào chi phí TK 242 TK 111, 334 Bồi thường của cá nhân, Thu các khoản nợ phải thu tập thể liên quan bằng tiền gửi TK 621, 622, 627, 641, 642 TK 139 Xử lý khoản không có khả năng Phải thu của đối tác liên thu hồi vào dự phòng doanh về chi phí chung TK 515 TK 415 Lợi nhuận cổ tức được chia Bù đắp bằng quỹ dự phòng từ hoạt động đầu tư góp tài chính vốn TK 511 TK 642 Phải thu về doanh thu từ hoạt Tính vào chi phí SXKD động liên doanh đồng kiểm soát TK 333 TK 811 Tính vào chi phí khác TK 111, 112 Nhận được tiền do đối tác liên doanh chuyển trả Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán các khoản phải thu khác 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2