intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề Tuyển chọn những bài toán có lời văn trong đề thi chuyên và HSG Toán lớp 6

Chia sẻ: Tabicani09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

51
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề Tuyển chọn những bài toán có lời văn trong đề thi chuyên và HSG Toán lớp 6 giúp các em học sinh củng cố lại các nội dung đã học về bài toán có lời văn cũng như biết cách giải bài tập đi kèm. Tham khảo tài liệu sẽ giúp các em hoàn thành bài tập một cách dễ dàng, nhanh chóng. Chúc các em học tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề Tuyển chọn những bài toán có lời văn trong đề thi chuyên và HSG Toán lớp 6

  1. 1 CHUYÊN ĐỀ. TUYỂN CHỌN NHỮNG BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN TRONG ĐỀ THI CHUYÊN VÀ HSG TOÁN 6 Bài 1. Ba máy bơm cùng bơm vào một bể lớn, nếu dùng cả máy một và máy hai thì sau 1 giờ 20 phút sẽ dầy bể, dùng máy 2 và máy 3 thì sau 1 giờ 30 phút bể sẽ đầy còn nếu dùng máy 1 và máy 3 thì bể sẽ đầy sau 2 giờ 24 phút. Hỏi nếu mỗi máy bơm được dùng một mình thì sẽ đầy bể bao lâu ? Bài 2. Học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 6 thì thừa 2 em, khi xếp hàng 7 thì thừa 3 em, khi xếp hàng 9 thì thừa 5 em. Số học sinh khối 6 là bao nhiêu? Biết số học sinh khối 6 khoảng từ 100 đến 200 em Bài 3. Lúc 8 giờ, một người đi xe đap từ A đến B với vận tốc 12km / h . Lát sau người thứ hai cũng đi từ A đến B với vận tốc 20km / h. Tính ra hai người sẽ gặp nhau tại B. Người thứ 2 đi được nửa quãng đường AB thì tăng vận tốc lên 24km/h. Vì vậy 2 người gặp nhau cách B 4km. Hỏi 2 người gặp nhau lúc mấy giờ ? Bài 4. Lúc 8 giờ một người đi từ A đến B với vận tốc 25km / h. Khi còn cách B 20km người ấy tăng vận tốc lên 30km / h. Sau khi làm việc ở B 30 phút, rồi quay trở về A với vận tốc không đổi 30km / h và đến A lúc 12 giờ 2 phút. Tính AB Bài 5. Người ta chia số học sinh lớp 6A thành các tổ, nếu mỗi tổ 9 em thì thừa 1 em, còn nếu mỗi tổ 10 em thì thiếu 3 em. Hỏi có bao nhiêu tổ, bao nhiêu học sinh ? Bài 6 Hai người đi mua gạo. Người thứ nhất mua gạo nếp, người thứ hai mua gạo tẻ. Giá gạo tẻ rẻ hơn giá gạo nếp là 20%. Biết khối lượng gạo tẻ người thứ hai mua nhiều hơn khối lượng gạo nếp là 20%. Hỏi người nào trả ít tiền hơn ? ít hơn mấy % so với người kia. Bài 7 Bạn Tâm đánh số trang của một cuốn vở có 110 trang bằng cách viết dãy số tự nhiên: 1, 2,3.,.....,110. Bạn Tâm phải viết bao nhiêu chữ số
  2. 2 6 9 9 Bài 8. Tìm 3 số có tổng bằng 210, biết rằng số thứ nhất bằng số thứ 2 và số thứ hai bằng 7 11 11 2 số thứ ba 3 Bài 9. Ba xe buýt cùng khởi hành lúc 6 giờ sáng từ một bến xe và đi theo ba hướng khác nhau. Xe thứ nhất quay về bến sau 1 giờ 5 phút và sau 10 phút lại đi. Xe thứ hai quay về bến sau 56 phút và lại đi sau 4 phút. Xe thứ ba quay về bến sau 48 phút và sau 2 phút lại đi. Hỏi ba xe lại cùng xuất phát từ bến lần thứ hai vào lúc mấy giờ ? Bài 10. Một người đi từ A đến B với vận tốc 24km / h. Một lát sau một người khác cũng đi từ A đến B với vận tốc 40km / h. Theo dự định hai người sẽ gặp nhau tại B nhưng khi đi được nửa quãng đường AB thì người thứ hai đi tăng vận tốc lên thành 48km / h. Hỏi hai người sẽ gặp nhau tại địa điểm cách B bao nhiêu km ? Biết rằng quãng đường AB dài 160km. Bài 11. Một hiệu sách có năm hộp bút bi và bút chì. Mỗi hộp chỉ đựng một loại bút. Hộp 1: 78 chiếc; Hộp 2: 80 chiếc; Hộp 3: 82 chiếc; Hộp 4: 114 chiếc; Hộp 5: 128 chiếc. Sau khi bán một hộp bút chì thì số bút bi còn lại gấp bốn lần số bút chì còn lại. Hãy cho biết lúc đầu hộp nào đựng bút bi, hộp nào đựng bút chì? Bài 12. Cho các số a1 , a 2 ,...,a 7 là các số nguyên và b1 , b 2 ,..., b 7 cũng là các số nguyên đó nhưng lấy theo thứ tự khác. Chứng minh rằng  a1  b1  a 2  b2   a 3  b3 .... a 7  b7  là số chẵn. Bài 13. Một người đi từ A đến B với vận tốc 24km /h. Một lát sau một người khác cũng đi từ A đến B với vận tốc 40km /h. Theo dự định hai người sẽ gặp nhau tại B nhưng khi đi được nửa quãng đường AB thì người thứ 2 đi tăng vận tốc lên thành 48km /h. Hỏi hai người sẽ gặp nhau tại địa điểm cách B bao nhiêu km? Biết rằng quãng đường AB dài 160km. Bài 14. Trong một cuộc thi có 50 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm, còn trả lời sai bị trừ 15 điểm. Một học sinh được tất cả 650 điểm. Hỏi bạn đó trả lời được mấy câu đúng Bài 15. Hai lớp 6A và 6B cùng thu nhặt được số giấy vụn bằng nhau , trong lớp 6A có một bạn thu nhặt được 26kg còn các bạn khác mỗi bạn thu nhặt được 11 kg. trong lớp 6B có một bạn thu nhựt được 25 kg, còn các bạn khác thu nhặt được mỗi bạn 10 kg.Biết số giấy mỗi lớp thu được trong khoảng từ 200 đến 300 kg tính số học sinh mỗi lớp.
  3. 3 Bài 16. Ma phương là một hình vuông chứa các số sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hình vẽ bên dưới cho một ma phương có 3x3 ô. Trong đó mỗi ô được điền một số từ 1 đến 9. Các ô A1, C2, A3 có giá trị lần lượt là 2, 1, 4. Hãy tìm giá trị sáu ô còn lại. A B C 1 2 2 1 3 4 Bài 17. 1 1 Có 3 thùng gạo. Lấy số gạo ở thùng A đổ vào thùng B, sau đó lấy số gạo có tất cả ở thùng B đổ 5 3 vào thùng C thì số gạo ở mỗi thùng đều bằng 20 kg. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 18. Có hai chiếc bình, một chiếc loại 5 lít và một chiếc loại 7 lít. Người ta có thể đong để lấy 1 lít, 2 lít, 4 lít, 6 lít dầu từ một thùng đựng bằng cách chỉ sử dụng hai chiếc bình trên. Em hãy nêu cách đong để lấy: a) 3 lít dầu. b) 1 lít dầu. Bài 19 . (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Khối 6 của một trường có chưa tới 400 học sinh, khi xếp hàng 10; 12; 15 đều dư 3 nhưng nếu xếp hàng 11 thì không dư. Tính số học sinh khối 6. Bài 20 . (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Hai lớp 6A; 6B cùng thu nhặt một số giấy vụn bằng nhau. Lớp 6A có 1 bạn thu được 26 kg còn lại mỗi bạn thu được 11kg. Lớp 6B có 1 bạn thu được 25 kg còn lại mỗi bạn thu được 10kg. Tính số học sinh mỗi lớp biết rằng số giấy mỗi lớp thu được trong khoảng 200kg đến 300kg. Bài 21 . (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Một người bán năm giỏ xoài và cam. Mỗi giỏ chỉ đựng một loại quả với số lượng là: 65 kg; 71 kg; 58 kg; 72 kg; 93 kg. Sau khi bán một giỏ cam thì số xoài còn lại gấp ba lần số cam còn lại. Hãy cho biết giỏ nào đựng cam, giỏ nào đựng xoài? Bài 22. (Đề HSG 6 trường Lê Quý Đôn 2014-2015) Trong một đợt thi đua, lớp 6a có 42 bạn được từ một điểm 10 trở lên, 39 bạn được từ hai điểm 10 trở lên, 14 bạn được từ ba điểm 10 trở lên, 5 bạn được bốn điểm 10, không có ai được trên bốn điểm 10. Tính xem trong đợt thi đua lớp 6a được bao nhiêu điểm 10?
  4. 4 Bài 23 . (Đề HSG 6 trường Yết Kiêu 2016-2017) Học sinh khối 6 khi xếp hàng; nếu xếp hàng 10, hàng 12, hàng15 đều dư 3 học sinh. Nhưng khi xếp hàng 11 thì vùa đủ. Biết số học sinh khối 6 chưa đến 400 học sinh.Tính số học sinh khối 6? Bài 24. (Đề HSG 6 huyện Tam Dương 2018-2019) Ba xe buýt cùng khởi hành lúc 6 giờ sáng từ một bến xe và đi theo 3 hướng khác nhau. Xe thứ nhất quay về bến sau 1 giờ 5 phút và sau 10 phút lại đi. Xe thứ hai quay về bến sau 56 phút và lại đi sau 4 phút. Xe thứ ba quay về bến sau 48 phút và sau 2 phút lại đi. Hỏi ba xe lại cùng xuất phát từ bến lần thứ hai vào lúc mấy giờ? Bài 25 . (Đề HSG 6 huyện Tam Dương 2018-2019) Trong một buổi giao lưu toán học, ngoại trừ Bình, hai người bất kì đều bắt tay nhau, Bình chỉ bắt tay với những người mình quen. Biết rằng mỗi cặp hai người chỉ bắt tay nhau không quá một lần và có tổng cộng 420 lần bắt tay. Hỏi Bình có bao nhiêu người quen trong buổi giao lưu đó. Bài 26.(Đề HSG 6 huyện Tam Dương 2016-2017) Một người đi từ A đến B với vận tốc 24 km/h. Một lát sau một người khác cũng đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Theo dự định hai người sẽ gặp nhau tại B, nhưng khi đi được nửa quãng đường AB thì người thứ hai tăng vận tốc lên thành 48 km/h. Hỏi hai người sẽ gặp nhau tại địa điểm cách B bao nhiêu km? Biết rằng quãng đường AB dài 160km. Bài 27. (Đề HSG 6 huyện Tam Dương 2016-2017) Cho một lưới ô vuông kích thước 5x5. Người ta điền vào mỗi ô của lưới một trong các số -1; 0; 1. Xét tổng của các ô được tính theo từng cột, theo từng hàng và theo từng đường chéo. Hãy chứng tỏ rằng trong tất cả các tổng đó luôn tồn tại hai tổng có giá trị bằng nhau. Bài 28. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Tổng số trang của 8 quyển vở loại 1, 9 quyển vở loại 2 và 5 quyển vở loại 3 là 1980 trang. Số trang của 2 một quyển vở loại 2 chỉ bằng số tran của 1 quyển vở loại 1. Số trang của 4 quyển vở loại 3 bằng số 3 trang của 3 quyển vở loại 2. Tính số trang của mỗi quyển vở mỗi loại. Bài 29. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Một xe tải khởi hành từ A lúc 7h và đến B lúc 12h. Một xe con khởi hành từ B lúc 7 giờ rưỡi và đến A lúc 11 giờ rưỡi a) Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ ? b) Biết vận tốc xe con hơn vận tốc xe tải là 10km / h. Tính quãng đường AB ? Bài 30 . (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Có 68 người đi tham quan bằng hai loại xe:loại 12 chỗ ngồi và loại 7 chỗ ngồi. Biết số người đi vừa đủ với số ghế ngồi. Hỏi mỗi loại có mấy xe
  5. 5 Bài 31. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Trên con đường đi qua 3 địa điểm A, B, C(B nằm giữa A và C), có hai người đi xe máy là Hùng và Dũng. Hùng xuất phát từ A, Dũng xuất phát từ B. Họ cùng khởi hành lúc 8 giờ để cùng đến C vào lúc 11 giờ cùng ngày. Ninh đi xe đạp từ C về phía A, gặp Dũng lúc 9 giờ và gặp Hùng lúc 9 giờ 24 phút. 1 Biết quãng đường AB dài 30km, vận tốc của Ninh bằng vận tốc của Hùng. Tính quãng đường BC. 4 Bài 32. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) 2 Một người đã cắt từ một sợi dây dài mét lấy một đoạn dây dài 25cm mà không phải dùng thươc đo. 3 Hỏi người đó đã làm như thế nào ? Bài 33. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Hội khỏe Phù Đổng lần thứ nhất có 495 vận động viên là học sinh của toàn tỉnh về tham gia thi đấu các môn thể thao. Chứng minh rằng ít nhất có 2 vận động viên có số người quen bằng nhau. (Người A quen người B thì người B cũng quen người A) Bài 34. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Có 64 người đi tham quan bằng hai loại xe, loại 12 chỗ và loại 7 chỗ ngồi. Biết số người đi vừa đủ số ghế ngồi. Hỏi mỗi loại có mấy xe ? Bài 35 . (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Trong một cuộc thi có 50 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm, còn trả lời sai bị trừ 15 điểm. Một học sinh được tất cả 650 điểm. Hỏi bạn đó trả lời đưọc mấy câu đúng Bài 36 . (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) a) Kết quả điều tra ở một lớp học cho thấy: có 20 học sinh thích bóng đá, 17 học sinh thích bơi, 36 học sinh thích bóng chuyền, 14 học sinh thích đá bóng và bơi, 13 học sinh thích bơi và bóng chuyền, 15 học sinh thích bóng đá và bóng chuyền, 10 học sinh cả 3 môn, 12 học sinh không thích môn nào. Tính xem lớp học đó có bao nhiêu học sinh ? b) Cho số: A  123456789101112.......585960 - Số A có bao nhiêu chữ số - Hãy xóa đi 100 chữ sô trong số A sao cho số còn lại là +Nhỏ nhất +Lớn nhất Bài 37. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Hai người đi mua gạo. Người thứ nhất mua gạo nếp, người thứ hai mua gạo tẻ. Giá gạo tẻ rẻ hơn giá gạo nếp là 20%. Biết khối lượng gạo tẻ người thứ hai mua nhiều hơn khối lượng gạo nếp là 20%. Hỏi người nào trả ít tiền hơn ? ít hơn mấy % so với người kia.
  6. 6 Bài 38 . (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Ba máy bơm cùng bơm vào một bể lớn, nếu dùng cả máy một và máy hai thì sau 1 giờ 20 phút sẽ đầy bể, dùng máy hai và máy ba thì sau 1 giờ 30 phút sẽ đầy bể còn nếu dùng máy một và máy ba thì sẽ đầy bể sau 2 giờ 24 phút. Hỏi mỗi máy bơm được dùng một mình thì bể sẽ đầy sau bao lâu ? Bài 39. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Trên con đường đi qua 3 địa điểm A, B, C(B nằm giữa A và C), có hai người đi xe máy là Hùng và Dũng. Hùng xuất phát từ A, Dũng xuất phát từ B. Họ cùng khởi hành lúc 8 giờ để cùng đến C vào lúc 11 giờ cùng ngày. Ninh đi xe đạp từ C về phía A, gặp Dũng lúc 9 giờ và gặp Hùng lúc 9 giờ 24 phút. 1 Biết quãng đường AB dài 30km, vận tốc của Ninh bằng vận tốc của Hùng. Tính quãng đường BC. 4 Bài 40: a) Một số tự nhiên khi chia cho 7 dư 5, chia cho 13 dư 4. Nếu đem số đó chia cho 91 thì dư bao nhiêu ? b) Học sinh khối 6 khi xếp hàn; nếu xếp hàng 10, hàng 12, hàng 15 đều dư 3 học sinh. Nhưng khi xếp hàng 11 thì vừa đủ. Biết số học sinh khối 6 chưa đến 400 học sinh. Tính số học sinh khối 6 1 Bài 41: Tại một buổi học của lớp 6A số học sinh vắng mặt bằng số học sinh có mặt. Người ta nhận 7 1 thấy rằng nếu lớp có thêm 1 học sinh nghỉ học nữa số vắng mặt bằng số học sinh có mặt. Tính số 6 học sinh lớp 6A. Bài 42: Ba ô tô chở khách cùng khởi hành lúc 6 giờ sáng từ một bến xe và đi theo 3 hướng khác nhau. Xe thứ nhất quay về bến sau 1 giờ 15 phút và sau 10 phút lại đi, xe thứ 2 quay về bến sau 56 phút và lại đi sau 4 phút, xe thứ 3 quay về bến sau 48 phút và sau 2 phút lại đi. Hãy tính khoảng thời gian ngắn nhất để 3 xe lại cùng xuất phát từ bến lần thứ 2 trong ngày và lúc đó là mấy giờ. Bài 43: Bạn Tâm đánh số trang của một cuốn vở có 110 trang bằng cách viết dãy số tự nhiên 1,2,3,....,110 . Bạn Tâm phải viết tất cả bao nhiêu số Bài 44: Cùng một công việc nếu mỗi người làm riêng thì 3 người A, B, C hoàn thành công việc trong thời gian lần lượt 6 giờ, 8 giờ, 12 giờ. Hai người B và C làm chung trong 2 giờ sau đó người C chuyển đi làm việc khác, người A cùng làm với người B tiếp tục công việc cho đến khi hoàn thành. Hỏi người A làm trong mấy giờ 2 Bài 45: đàn gà nhà bạn Hà là gà trống. Số gà trống là 14 con. Hỏi: 3 a) Đàn gà nhà bạn Hà có bao nhiêu con ? b) Tỉ số phần trăm số gà trống trong đàn gà ?
  7. 7 Bài 46: Một xe tải khởi hành từ A lúc 7h và đến B lúc 12h. Một xe con khởi hành từ B lúc 7 giờ rưỡi và đến A lúc 11 giờ rưỡi a) Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ b) Biết vận tốc xe con hơn xe tải là 10km / h . Tính quãng đường AB Bài 47: Một người đi quãng đường AB dài 20km. Biết rằng 10km đầu người đó đi với vận tốc 20 km / h và 10km sau người đó đi với vận tốc 30km / h . Hỏi vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường AB là bao nhiêu ?
  8. 8 HƯỚNG DẪN Bài 1 Ba máy bơm cùng bơm vào một bể lớn, nếu dùng cả máy một và máy hai thì sau 1 giờ 20 phút sẽ dầy bể, dùng máy 2 và máy 3 thì sau 1 giờ 30 phút bể sẽ đầy còn nếu dùng máy 1 và máy 3 thì bể sẽ đầy sau 2 giờ 24 phút. Hỏi nếu mỗi máy bơm được dùng một mình thì sẽ đầy bể bao lâu ? Lời giải 3 2 5 Mỗi giờ máy 1 và 2 bơm được bể, máy 2 và 3 bơm bể, máy 1 và 3 bơm bể 4 3 12 3 2 5  11 Nên 1 giờ ba máy bơm:     : 2  bể  4 3 12  12 Máy ba bơm một mình 6 giờ sẽ đầy bể Máy 1 bơm 1 mình 4 giờ sẽ đầy bể Máy 2 bơm 1 mình 2 giờ sẽ đầy bể. Bài 3. Học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 6 thì thừa 2 em, khi xếp hàng 7 thì thừa 3 em, khi xếp hàng 9 thì thừa 5 em. Số học sinh khối 6 là bao nhiêu? Biết số học sinh khối 6 khoảng từ 100 đến 200 em Lời giải 122 học sinh Bài 3. Lúc 8 giờ, một người đi xe đap từ A đến B với vận tốc 12km / h . Lát sau người thứ hai cũng đi từ A đến B với vận tốc 20km / h. Tính ra hai người sẽ gặp nhau tại B. Người thứ 2 đi được nửa quãng đường AB thì tăng vận tốc lên 24km/h. Vì vậy 2 người gặp nhau cách B 4km. Hỏi 2 người gặp nhau lúc mấy giờ ? Lời giải Hiệu vận tốc trên nửa quãng dường đầu: 20  12  8(km / h) Hiệu vận tốc trên nửa quãng đường sau: 24  12  12( km / h)
  9. 9 2 Hiệu vận tốc của nửa quãng đường đầu theo dự định bằng hiệu vận tốc trên nửa quãng đường sau. 3 2 Chỉ xét nửa quãng đường sau, thời gian xe II đuổi kịp xe I trên thực tế bằng thời gian xe II đuổi kịp 3 xe I theo dự định 1 Thời gian hai xe đuổi kịp nhau sớm hơn: 4 :12  h  20' 3 Thời gian hai xe đuổi kịp nhau theo dự định: 20 ph.3  60 ph  1h Thời gian xe II cần để đuổi kịp xe I trên cả quãng đường: 1.2  2h 4 Thời gian xe I đi trước là: 16 :12  h  1h 20' 3 Thời gian 2 xe gặp nhau theo dự định: 8h  1h 20' 2h  11h 20' Do 2 xe trên thực tế gặp nhau sớm hơn dự định 20 phút Hai xe gặp nhau lúc : 11h 20' 20'  11h Bài 4. Lúc 8 giờ một người đi từ A đến B với vận tốc 25km / h. Khi còn cách B 20km người ấy tăng vận tốc lên 30km / h. Sau khi làm việc ở B 30 phút, rồi quay trở về A với vận tốc không đổi 30km / h và đến A lúc 12 giờ 2 phút. Tính AB Lời giải Gọi điểm cách 20km là C 4 Thời gian đi quãng đường CB và BC là:  20.2  : 30  h  1h20' 3 Thời gian đi trên quãng đường AC và CA là: 12h 2' 8h  30' 1h 20'  132' 5 Tỷ số vận tốc trên quãng đường AC và CA là 6 6 nên tỷ số vận tốc trên quãng đường AC và CA là 5 6 Thời gian đi quãng đường AC là: 132 :11.6  72'  h 5 6 Chiều dài quãng đường AC: .25  30(km) 5 Chiều dài quãng đường AB: 50km Bài 5.
  10. 10 Người ta chia số học sinh lớp 6A thành các tổ, nếu mỗi tổ 9 em thì thừa 1 em, còn nếu mỗi tổ 10 em thì thiếu 3 em. Hỏi có bao nhiêu tổ, bao nhiêu học sinh ? Lời giải Giả sử có thêm 4 học sinh nữa thì khi chia cho mỗi tổ 10 em thì cũng còn thừa 1 em như khi chia mỗi tổ 9 em. Vậy cách chia sau hơn cách chia trước 4 học sinh. Mỗi tổ 10 học sinh hơn mỗi tổ 9 học sinh: 10  9  1 (học sinh) Do đó số tổ là: 4 :1  4 (tổ) Số học sinh là: 4.10  3  37 (học sinh) Bài 6 Hai người đi mua gạo. Người thứ nhất mua gạo nếp, người thứ hai mua gạo tẻ. Giá gạo tẻ rẻ hơn giá gạo nếp là 20%. Biết khối lượng gạo tẻ người thứ hai mua nhiều hơn khối lượng gạo nếp là 20%. Hỏi người nào trả ít tiền hơn ? ít hơn mấy % so với người kia. Lời giải Gọi giá gạo nếp là a (đồng/kg); khối lượng gạo nếp đã mua là b  kg  80 120 Suy ra giá gạo tẻ là a; khối lượng gạo tẻ đã mua là b 10 100 80 120 96 Số tiền người thứ nhất phải trả là a. b ab 100 100 100  96  Vậy người thứ hai trả ít tiền hươn người thứ nhất là:  ab  ab  : ab  4%  100  Bài 7 Bạn Tâm đánh số trang của một cuốn vở có 110 trang bằng cách viết dãy số tự nhiên: 1, 2,3.,.....,110. Bạn Tâm phải viết bao nhiêu chữ số Lời giải Viết các số tự nhiên 1,2,3,.....,9 phải viết 9 số tự nhiên có 1 chữ số nên viết 9 chữ số Viết các số tự nhiên từ 10 đến 99 phải viết:  99  10  :1  1  90 số, nên cần phải viết 90.2  180 chữ số Viết các số tự nhiên từ 100 đến 110 phải viết: 110  100  :1  1  11 (số) nên cần phải viết 11.3  33 chữ số Vậy bạn Tâm phải viết tất cả: 9  180  33  222 chữ số. Bài 8
  11. 11 6 9 9 2 Tìm 3 số có tổng bằng 210, biết rằng số thứ nhất bằng số thứ 2 và số thứ hai bằng số thứ 7 11 11 3 ba Lời giải 9 6 21 Số thứ nhất bằng: :  (số thứ hai) 11 7 22 9 2 27 Số thứ ba bằng: :  (số thứ hai) 11 3 22 21 27 70 Tổng của 3 số bằng   1 (số thứ hai)  (số thứ hai) 22 22 22 70 Số thứ hai là: 210 :  66 22 21 Số thứ nhất là: .66  63 22 27 Số thứ ba: .66  81 22 Bài 9. Ba xe buýt cùng khởi hành lúc 6 giờ sáng từ một bến xe và đi theo ba hướng khác nhau. Xe thứ nhất quay về bến sau 1 giờ 5 phút và sau 10 phút lại đi. Xe thứ hai quay về bến sau 56 phút và lại đi sau 4 phút. Xe thứ ba quay về bến sau 48 phút và sau 2 phút lại đi. Hỏi ba xe lại cùng xuất phát từ bến lần thứ hai vào lúc mấy giờ ? Lời giải Giả sử sau a phút (kể từ lúc 6h) thì 3 xe lại cùng xuất phát tại bến lần thứ hai Lập luận để suy ra a là BCNN (75;60;50)  300 phút = 5 giờ Sau 5h thì ba xe lại cùng xuất phát, lúc đó là 11 giờ cùng ngày Bài 10. Một người đi từ A đến B với vận tốc 24km / h. Một lát sau một người khác cũng đi từ A đến B với vận tốc 40km / h. Theo dự định hai người sẽ gặp nhau tại B nhưng khi đi được nửa quãng đường AB thì người thứ hai đi tăng vận tốc lên thành 48km / h. Hỏi hai người sẽ gặp nhau tại địa điểm cách B bao nhiêu km ? Biết rằng quãng đường AB dài 160km. Lời giải Hiệu vận tốc của hai người là: 40  24  16  km / h  20 Thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường AB là: 160 : 24  h  6h40' 3 Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB theo dự kiến: 160 : 40  4h
  12. 12 8 Thời gian người thứ nhất đi trước người thứ hai là: 6h 40' 4h  2h 40'  h 3 8 Quãng đường người thứ nhất đi trước là: .24  64  km  3 Khoảng cách giữa hai người khi người thứ hai tăng vận tốc: 64  16.2  32  km  4 Thời gian từ khi người thứ hai tăng vận tốc đến lúc gặp nhau là: 32 :  48  24   h 3 4 Đến lúc gặp nhau người thứ hai đã đi quãng đường là: 80  48.  144  km  3 Chỗ gặp nhau cách B là: 160  144  16  km  Bài 11. Một hiệu sách có năm hộp bút bi và bút chì. Mỗi hộp chỉ đựng một loại bút. Hộp 1: 78 chiếc; Hộp 2: 80 chiếc; Hộp 3: 82 chiếc; Hộp 4: 114 chiếc; Hộp 5: 128 chiếc. Sau khi bán một hộp bút chì thì số bút bi còn lại gấp bốn lần số bút chì còn lại. Hãy cho biết lúc đầu hộp nào đựng bút bi, hộp nào đựng bút chì? Lời giải Tổng số bút bi và bút chì lúc đầu là: 78+ 80+ 82+ 114+ 128 = 482 (chiếc) Vì số bút bi còn lại gấp bốn lần số bút chì còn lại nên tổng số bút bi và và bút chì còn lại là số chia hết cho 5, mà 482 chia cho 5 dư 2 nên hộp bút chì bán đi có số lượng chia cho 5 dư 2. Trong các số 78; 80; 82; 114; 128 chỉ có 82 chia cho 5 dư 2 . Vậy hộp bút chì bán đi là Hộp 3: 82 chiếc. Số bút bi và bút chì còn lại là : 482 - 82= 400 (chiếc) Số bút chì còn lại : 400:5 = 80(chiếc) Vậy: Các hộp đựng bút chì là: Hộp 2 ; Hộp 3 . Các hộp đựng bút bi là: Hộp 1; Hộp 4; Hộp 5 Bài 12. Cho các số a1 ,a 2 ,...,a 7 là các số nguyên và b1 , b 2 ,..., b 7 cũng là các số nguyên đó nhưng lấy theo thứ tự khác. Chứng minh rằng  a1  b1  a 2  b 2   a 3  b3  .... a 7  b7  là số chẵn. Lời giải Xét tổng  a1  b1    a 2  b2    a 3  b3   ....   a 7  b7    a1  a 2  a 3  a 4  a 5  a 6  a 7    b1  b2  b3  b4  b5  b6  b7   0 Nếu cả 7 số a1  b1 , a 2  b 2 ,.....,a 7  b 7 đều lẻ thì tổng của chúng là số lẻ và do đó khác 0 (lẻ đối nhau vẫn có thể bằng 0)
  13. 13 Suy ra có ít nhất một trong 7 số a1  b1 , a 2  b 2 ,.....,a 7  b 7 là số chẵn   a1  b1  a 2  b 2   a 3  b3 .... a 7  b 7  là số chẵn. Ta có hiệu  a i  bi  khác tính chẵn lẻ sẽ là một số lẻ. Không mất tính tổng quát nếu ta giả sử  a1  b1  a 2  b 2  a 3  b3  ...  a 6  b 6  là các hiệu khác tính chẵn lẻ, nên tích trên là số lẻ  a 7 và b 7 sẽ cùng tính chẵn lẻ, hay  a 7  b 7  là số chẵn. Vậy  a1  b1  a 2  b2   a 3  b3 .... a 7  b7  là số chẵn. Bài 13. Một người đi từ A đến B với vận tốc 24km /h. Một lát sau một người khác cũng đi từ A đến B với vận tốc 40km /h. Theo dự định hai người sẽ gặp nhau tại B nhưng khi đi được nửa quãng đường AB thì người thứ 2 đi tăng vận tốc lên thành 48km /h. Hỏi hai người sẽ gặp nhau tại địa điểm cách B bao nhiêu km? Biết rằng quãng đường AB dài 160km. Lời giải Hiệu vận tốc của hai người là: 40 - 24 = 16 (km/h) 20 Thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường AB là: 160: 24 = h = 6h40' 3 Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB theo dự kiến 40km/h là: 160: 40 = 4 (h) 8 Thời gian người thứ nhất đi trước người thứ hai là: 6h40' - 4h = 2h40'= h 3 8 Quãng đường người thứ nhất đi trước là: . 24 = 64 (km) 3 Khoảng cách giữa hai người khi người thứ hai tăng vận tốc là: 64 - 16. 2 = 32 (km) 4 Thời gian từ khi người thứ hai tăng vận tốc đến lúc gặp nhau là: 32: (48 -24)= h 3 4 Đến lúc gặp người thứ hai đã đi quãng đường là: 80 + 48 . = 144 (km) 3 Chỗ gặp cách B là: 160 - 144 = 16 (km) Bài 14. Trong một cuộc thi có 50 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm, còn trả lời sai bị trừ 15 điểm. Một học sinh được tất cả 650 điểm. Hỏi bạn đó trả lời được mấy câu đúng Lời giải Nếu bạn đó trả lời được 50 câu thì tổng số điểm là 50 x 20 = 1.000 (điểm)
  14. 14 Nhưng bạn chỉ được 650 điểm còn thiếu 1.000 – 650 = 350 (điểm). Thiếu 350 điểm vì trong số 50 câu bạn đã trả lời sai một số câu. Giữa câu trả lời đúng và trả lời sai chênh lệch nhau 20 + 15 = 35(điểm). Do đó câu trả lời sai của bạn là 350:35 =10 (câu) Vậy số câu bạn đã trả lời đúng là 50 – 10 = 40 (câu) Bài 15. Hai lớp 6A và 6B cùng thu nhặt được số giấy vụn bằng nhau , trong lớp 6A có một bạn thu nhặt được 26kg còn các bạn khác mỗi bạn thu nhặt được 11 kg. trong lớp 6B có một bạn thu nhựt được 25 kg, còn các bạn khác thu nhặt được mỗi bạn 10 kg.Biết số giấy mỗi lớp thu được trong khoảng từ 200 đến 300 kg tính số học sinh mỗi lớp. Lời giải gọi số học sinh của 6A; 6B lần lượt là : a; b ( a; b  N*) Thiết lập hệ thức 11a +15 =10b +15 khi đó số giấy nhặt được của mỗi lớp bớt đi 15 kg là c thì c là bội chung của 11 và 10 => c 11;10  c 110 mà 200-15 < c < 300-15 buộc c=220 số học sinh 6A là 220:11 =20 HS số học sinh 6B là 220: 10 =22 HS Bài 16. Ma phương là một hình vuông chứa các số sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hình vẽ bên dưới cho một ma phương có 3x3 ô. Trong đó mỗi ô được điền một số từ 1 đến 9. Các ô A1, C2, A3 có giá trị lần lượt là 2, 1, 4. Hãy tìm giá trị sáu ô còn lại. A B C 1 2 2 1 3 4 Lời giải - Tổng các số trong hình vuông là: 1 + 2 + … + 9 = 45. - Tổng của mỗi hàng (cột) đều bằng nhau nên tổng mỗi hàng (cột) là 45 : 3 = 15. - Suy ra được giá trị các ô do đã biết giá trị của hai ô trên cùng hàng hoặc cột: A2 = 15 - (2 + 4) = 9. B2 = 15 - (9 + 1) = 5. C3 = 15 - (2+5) = 8. B3 = 15 - (4 + 8) = 3. C1 = 15 - (8 + 1) = 6.
  15. 15 B1 = 15 - (2 + 6) = 7. Bài 17. 1 1 Có 3 thùng gạo. Lấy số gạo ở thùng A đổ vào thùng B, sau đó lấy số gạo có tất cả ở thùng B đổ 5 3 vào thùng C thì số gạo ở mỗi thùng đều bằng 20 kg. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Lời giải 1 4 Sau khi đổ vào thùng B, số gạo còn lại ở thùng A (so với ban đầu) là: 1 - = (Thùng A) 5 5 4 4 thùng A bằng 20 nên thùng A bằng: 20 : = 25 (kg). 5 5 1 Số gạo đã đổ từ A sang B là 25. = 5(kg). 5 1 2 Sau khi đổ vào thùng C, số gạo còn lại ở thùng B (so với lúc chưa đổ sang C) là: 1 - = 3 3 2 2 thùng B bằng 20 nên thùng B bằng: 20 : = 30 (kg). 3 3 Thùng B lúc đầu (Chưa đổ từ A sang B) là : 30 - 5 = 25 (kg). 1 Số gạo đã đổ tù B sang C là: 30. =10 (kg). 3 Số gạo ban đầu của thùng C là: 20 – 10 = 10 (kg). Bài 18. Có hai chiếc bình, một chiếc loại 5 lít và một chiếc loại 7 lít. Người ta có thể đong để lấy 1 lít, 2 lít, 4 lít, 6 lít dầu từ một thùng đựng bằng cách chỉ sử dụng hai chiếc bình trên. Em hãy nêu cách đong để lấy: a) 3 lít dầu. b) 1 lít dầu. Lời giải a. Để đong 3 lít ta thực hiện: - Đong đầy bình 5 lít thứ nhất. - Rót tất cả từ bình 5 lít sang bình 7 lít - Đong đầy bình 5 lít thứ hai. Rót từ bình 5 lít sang bình 7 lít cho đến khi đầy bình 7 lít (Tức phải rót sang 2 lít). - Lượng dầu còn lại trong bình 5 lít là 3 lít ( 5 + 5 – 7 = 3). b. Để đong 1 lít ta tiếp tục thực hiện:
  16. 16 - Rót lượng dầu 3 lít từ bình 5 lít vào bình 7 lít (Tất nhiên trước đó phải rót tất lượng dầu trong bình 7 lít vào thùng) - Đong đầy bình 5 lít thứ ba. - Rót từ bình 5 lít sang bình 7 lít cho đến khi đầy bình 7 lít (Tức phải rót 4 lít). - Lượng dầu còn lại trong bình 5 lít là 1 lít ( 3 + 5 - 7 = 1) Bài 19(Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Khối 6 của một trường có chưa tới 400 học sinh, khi xếp hàng 10; 12; 15 đều dư 3 nhưng nếu xếp hàng 11 thì không dư. Tính số học sinh khối 6. Lời giải Gọi số học sinh khối 6 là a học sinh  3  a  400  a    Ta có: a  310; a  312; a  315  a  3  BC 10;12;15  Lại có: BCNN 10,12,15  60  BC 10;12;15  B  60   0;60;120;180; 240;300;360; 420; Vì 3  a  400 nên 0  a  3  397  a  3  60;120;180; 240;300;360 a-3 60 120 180 240 300 360 a 63 123 183 243 303 363 Vì a  11 => a =363 Vậy khối 6 có 363 học sinh. Bài 20. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Hai lớp 6A; 6B cùng thu nhặt một số giấy vụn bằng nhau. Lớp 6A có 1 bạn thu được 26 kg còn lại mỗi bạn thu được 11kg. Lớp 6B có 1 bạn thu được 25 kg còn lại mỗi bạn thu được 10kg. Tính số học sinh mỗi lớp biết rằng số giấy mỗi lớp thu được trong khoảng 200kg đến 300kg. Lời giải Gọi số giấy mỗi lớp thu được là x (kg) thì (x - 26)  11 và (x - 25)  10 Do đó (x - 15) BC (10; 11) và 200 < x < 300 => x - 15 = 220 => x = 235 Số HS lớp 6A là (235 - 26) : 11 + 1 = 20 HS Số HS lớp 6B là (235 - 25) : 10 + 1 = 22 HS
  17. 17 Bài 21. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Một người bán năm giỏ xoài và cam. Mỗi giỏ chỉ đựng một loại quả với số lượng là: 65 kg; 71 kg; 58 kg; 72 kg; 93 kg. Sau khi bán một giỏ cam thì số xoài còn lại gấp ba lần số cam còn lại. Hãy cho biết giỏ nào đựng cam, giỏ nào đựng xoài? Lời giải Tổng số xoài và cam lúc đầu: 65+ 71+ 58+ 72+ 93 = 359 (kg) Vì số xoài còn lại gấp ba lần số cam còn lại nên tổng số xoài và cam còn lại là số chia hết cho 4, mà 359 chia cho 4 dư 3 nên giỏ cam bán đi có khối lượng chia cho 4 dư 3. Trong các số 65; 71; 58; 72; 93 chỉ có 71 chia cho 4 dư 3. Vậy giỏ cam bán đi là giỏ 71 kg. Số xoài và cam còn lại : 359 - 71= 288 (kg) Số cam còn lại : 288:4 = 72(kg) Vậy: các giỏ cam là giỏ đựng 71 kg ; 72 kg . các giỏ xoài là giỏ đựng 65 kg ; 58 kg; 93 kg. Bài 22 (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Trong một đợt thi đua, lớp 6a có 42 bạn được từ một điểm 10 trở lên, 39 bạn được từ hai điểm 10 trở lên, 14 bạn được từ ba điểm 10 trở lên, 5 bạn được bốn điểm 10, không có ai được trên bốn điểm 10. Tính xem trong đợt thi đua lớp 6a được bao nhiêu điểm 10? Lời giải Lớp 6a có số bạn được một điểm 10 là: 42-39=3 (bạn) Lớp 6a có số bạn được hai điểm 10 là: 39-14=25 (bạn) Lớp 6a có số bạn được ba điểm 10 là: 14-5=9 (bạn) Trong đợt thi đua đó lớp 6a được số điểm 10 là: 3.1+25.2+9.3+5.4=100 (điểm) Bài 23. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Học sinh khối 6 khi xếp hàng; nếu xếp hàng 10, hàng 12, hàng15 đều dư 3 học sinh. Nhưng khi xếp hàng 11 thì vùa đủ. Biết số học sinh khối 6 chưa đến 400 học sinh.Tính số học sinh khối 6? Lời giải Lớp 6a có số bạn được một điểm 10 là: 42-39=3 (bạn) Lớp 6a có số bạn được hai điểm 10 là: 39-14=25 (bạn) Lớp 6a có số bạn được ba điểm 10 là: 14-5=9 (bạn) Trong đợt thi đua đó lớp 6a được số điểm 10 là: 3.1+25.2+9.3+5.4=100 (điểm)
  18. 18 Bài 24. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Ba xe buýt cùng khởi hành lúc 6 giờ sáng từ một bến xe và đi theo 3 hướng khác nhau. Xe thứ nhất quay về bến sau 1 giờ 5 phút và sau 10 phút lại đi. Xe thứ hai quay về bến sau 56 phút và lại đi sau 4 phút. Xe thứ ba quay về bến sau 48 phút và sau 2 phút lại đi. Hỏi ba xe lại cùng xuất phát từ bến lần thứ hai vào lúc mấy giờ? Lời giải Giả sử sau a phút (kể từ lúc 6h) thì 3 xe lại cùng xuất phát tại bến lần thứ 2. Lập luận để suy ra a là BCNN (75,60,50) Tìm được BCNN (75,60,50) = 300 (phút) = 5 giờ. Sau 5h thì 3 xe lại cùng xuất phát, lúc đó là 11h cùng ngày. Bài 25. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Trong một buổi giao lưu toán học, ngoại trừ Bình, hai người bất kì đều bắt tay nhau, Bình chỉ bắt tay với những người mình quen. Biết rằng mỗi cặp hai người chỉ bắt tay nhau không quá một lần và có tổng cộng 420 lần bắt tay. Hỏi Bình có bao nhiêu người quen trong buổi giao lưu đó. Lời giải Giả sử sau a phút (kể từ lúc 6h) thì 3 xe lại cùng xuất phát tại bến lần thứ 2. Lập luận để suy ra a là BCNN (75,60,50) Tìm được BCNN (75,60,50) = 300 (phút) = 5 giờ. Sau 5h thì 3 xe lại cùng xuất phát, lúc đó là 11h cùng ngày. Bài 26. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Một người đi từ A đến B với vận tốc 24 km/h. Một lát sau một người khác cũng đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Theo dự định hai người sẽ gặp nhau tại B, nhưng khi đi được nửa quãng đường AB thì người thứ hai tăng vận tốc lên thành 48 km/h. Hỏi hai người sẽ gặp nhau tại địa điểm cách B bao nhiêu km? Biết rằng quãng đường AB dài 160km. Lời giải Hiệu vận tốc của hai người là: 40 - 24 = 16 (km/h) 20 Thời gian người thứ nhất đi hết quảng đường AB là: 160: 24 = h 3 Thời gian người thứ hai đi hết quảng đường AB theo dự kiến 40km/h là: 160: 40 = 4 (h) 8 Thời gian người thứ nhất đi trước người thứ hai là: 6h40' - 4h = h 3 8 Quảng đường người thứ nhất đi trước đi là: . 24 = 64 (km) 3 Khoảng cách giữa hai người khi người thứ hai tăng tốc là: 64 - 16. 2 = 32 (km)
  19. 19 4 Thời gian khi người thứ hai tăng tốc đến khi gặp nhau là: 32: (48 - 24)= h 3 Đến lúc gặp nhau thì người thứ hai đã đi quảng đường là: 4 80 + 48 . = 144 (km) 3 Chỗ gặp cách B là: 160 - 144 = 16 (km). Bài 27. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Cho một lưới ô vuông kích thước 5x5. Người ta điền vào mỗi ô của lưới một trong các số -1; 0; 1. Xét tổng của các ô được tính theo từng cột, theo từng hàng và theo từng đường chéo. Hãy chứng tỏ rằng trong tất cả các tổng đó luôn tồn tại hai tổng có giá trị bằng nhau. Lời giải Vì lưới ô vuông có kích thước 5x5 thì có 5 cột, 5 hàng và 2 đường chéo do đó có tất cả 12 tổng. Do chọn điền vào các ô các số -1; 0; 1 nên giá trị mỗi tổng S là một số nguyên thỏa mãn: 5  S  5 Vậy có 11 giá trị mà có 12 tổng, theo nguyên lí Đi-rich-lê tồn tại hai tổng có giá trị bằng nhau Bài 28. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Tổng số trang của 8 quyển vở loại 1, 9 quyển vở loại 2 và 5 quyển vở loại 3 là 1980 trang. Số trang của 2 một quyển vở loại 2 chỉ bằng số tran của 1 quyển vở loại 1. Số trang của 4 quyển vở loại 3 bằng số 3 trang của 3 quyển vở loại 2. Tính số trang của mỗi quyển vở mỗi loại. Lời giải 2 Vì số trang của mỗi quyển vở loại 2 bằng số trang của 1 quyển loại 1. Nên số trang của 3 quyển loại 3 2 bằng số trang của 2 quyển loại 1. Mà số trang của 4 quyển loại 3 bằng 3 quyển loại 2. Nên số trang của 2 quyển loại 1 bằng số trang của 4 quyển loại 3, Do đó số trang của 8 quyển loại 1 bằng: 4.8 : 2  16 (quyển loại 3) Số trang của 9 quyển vở loại 2 bằng 9.4 : 3  12 (quyển loại 3) Vậy 1980 trang chính là số trang của 16  12  5  33 (quyển loại 3) Suy ra: Số trang 1 quyển vở loại 3 là: 1980 : 33  60 (trang) 60.4 Số trang 1 quyển vở loại 2 là:  80 (trang) 3 80.3 Số trang 1 quyển vở loại 1 là:  120 (trang) 2
  20. 20 Bài 39. (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Một xe tải khởi hành từ A lúc 7h và đến B lúc 12h. Một xe con khởi hành từ B lúc 7 giờ rưỡi và đến A lúc 11 giờ rưỡi a) Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ ? b) Biết vận tốc xe con hơn vận tốc xe tải là 10km / h. Tính quãng đường AB ? Lời giải a) Chọn quãng đường AB làm đơn vị quy ước Thời gian xe tải đi từ A đến B là 5h, xe con đi từ B về A là 4h 1 1 9 Trong 1h, hai xe gần nhau được:   (quãng đường AB) 5 4 20 1 Xe con khởi hành sau xe tải là: 7h30  7h  30'  h 2 1 1 9 Khi xe con khởi hành thì hai xe cách nhau : 1  .  (quãng đường AB) 5 2 10 9 9 Hai x gặp nhau sau: :  2h 10 20 Hai xe gặp nhau lúc: 7h30ph  2h  9h30ph 1 1 1 b) 10km chính là :   (quãng đường AB) 4 5 20 1 Vậy quãng đường AB dài là: 10 :  200  km  20 Bài 30 . (Đề HSG 6 huyện ? năm 2019-2020) Có 68 người đi tham quan bằng hai loại xe:loại 12 chỗ ngồi và loại 7 chỗ ngồi. Biết số người đi vừa đủ với số ghế ngồi. Hỏi mỗi loại có mấy xe Lời giải Gọi x là số xe 12 chỗ ngồi, y là số xe 7 chỗ ngồi  x, y   * Theo bài ra ta có: 12x  7y  68 Vì 12x  4, 68 4  7y 4, do  7, 4   1  y 4 Hơn nữa x   * nên y  8  y  4, y  8 10 Với y  4  12x  7.4  68  x  (ktm) 3 Với y  8  x  1(tm) Vậy có 1 xe loại 12 chỗ ngồi, 8 xe loại 7 chỗ ngồi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2