intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CƠ SỞ DỮ LIỆU

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:309

156
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức lý thuyết về thiết kế cơ sở dữ liệu, xét dạng chuẩn và phân rã các ược đồ cơ sở dữ liệu đạt chuẩn tốt nhất, truy vấn trên cơ sở dữ liệu. • Gồm 7 chương: – – – – – – – Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Mô hình dữ liệu quan hệ Chương 3: Ngôn ngữ SQL Chương 4: Ràng buộc toàn vẹn Chương 5: Phụ thuộc hàm Chương 6: Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu Chương 7: Tối ưu hóa câu truy vấn • • • Số Tín...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CƠ SỞ DỮ LIỆU

  1. CƠ SỞ DỮ LIỆU Email: khanhltn@gmail.com
  2. GIỚI THIỆU MÔN HỌC • Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức lý thuyết về thiết kế cơ sở dữ liệu, xét dạng chuẩn và phân rã các ược đồ cơ sở dữ liệu đạt chuẩn tốt nhất, truy vấn trên cơ sở dữ liệu. • Gồm 7 chương: – Chương 1: Giới thiệu – Chương 2: Mô hình dữ liệu quan hệ – Chương 3: Ngôn ngữ SQL – Chương 4: Ràng buộc toàn vẹn – Chương 5: Phụ thuộc hàm – Chương 6: Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu – Chương 7: Tối ưu hóa câu truy vấn • Số Tín chỉ: 4 (45,0,,0,105) • Số tiết: 75 LT: 45 TH: 30 • Đánh giá: – Điểm thứ 1: 10% Kiểm tra trên lớp – Điểm thứ 2: 20% Kiểm tra thực hành giữa kỳ – Điểm thứ 3: 70% Thi viết cuối kỳ 2 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  3. GIỚI THIỆU MÔN HỌC • Thông tin giảng viên: – ThS. Lương Thị Ngọc Khánh – Email: khanhltn@gmail.com – http://itam.tut.edu.vn/~khanhltn 3 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  4. Tài liệu tham khảo – Tóm tắt bài giảng môn Cơ sở dữ liệu – Trường ĐH Tôn Đức Thắng – Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL server 2000 – Pham Hữu Khang – Modern Database Management – Jeffrey A.Hoffer 2000 – Nguyên lý các hệ cơ sở dữ liệu và cơ sở tri thức – D. Ullman – Các hệ cơ sở dữ liệu – lý thuyết và thực hành (tập 1, 2) - Hồ Thuần, Hồ Cẩm Hà – Giáo trình nhập môn cơ sở dữ liệu – Nguyễn An Tế 4 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  5. Chương I GIỚI THIỆU Email: khanhltn@gmail.com
  6. Nội dung chương I • CSDL là gì? Tại sao cần tới các hệ CSDL? • Cơ sở dữ liệu – Khái niệm – Ưu điểm – Các đối tượng sử dụng csdl – Hệ quản trị csdl • Các mô hình dữ liệu 6 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  7. CSDL là gì? Tại sao cần tới các hệ CSDL? - Các hệ thống dùng phương pháp xử lý tập tin • Để lưu trữ thông tin và dữ liệu cho công việc của các cơ quan tổ chức, có thể lưu trữ dưới dạng các file riêng rẽ và lúc cần lại lấy ra để thao tác, xử lý.  Hệ thống dùng phương pháp xử lý tập tin được sử dụng rộng rãi trong suốt những năm 60s, 80s này có ưu điểm là thời gian triển khai ngắn, ít đầu tư lớn về vật chất, nhân sự và công sức phân tích - thiết kế, rất phù hợp với các bài toán nhỏ.  Tuy nhiên, đối với các bài toán có nhu cầu xử lý dữ liệu lớn các vấn đề sau sẽ nảy sinh: 7 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  8. CSDL là gì? Tại sao cần tới các hệ CSDL? - Các hệ thống dùng phương pháp xử lý tập tin – Tính dư thừa dữ liệu: • đó là sự lặp đi lặp lại của những thông tin được lưu trữ gây ra lãng phí công sức và dễ dẫn đến tình trạng dị thường. – Tính dị thường (không nhất quán): • tại một thời điểm thông tin về cùng một đối tượng lại có thể khác nhau trên các tập tin khác nhau trong cùng một hệ thống thông tin, điều này thường là do dư thừa dữ liệu gây ra. – Các vấn đề toàn vẹn: • khi có thêm những ràng buộc mới, khó thay đổi các chương trình để có thể tuân thủ chúng. – Các vấn đề về tính nguyên tố của các giao tác: • với tệp xử lý truyền thống khó có thể đảm bảo được tính chất “hoặc thực hiện hoàn toàn hoặc không thực hiện gì” và khó đưa được hệ thống trở về trạng thái nhất quán trước khi xảy ra sự cố. 8 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  9. CSDL là gì? Tại sao cần tới các hệ CSDL? - Các hệ thống dùng phương pháp xử lý tập tin – Sự thiếu chia sẻ thông tin giữa các hệ thống và khó mở rộng hệ thống hay kết nối với các hệ thống khác. – Các dị thường của truy cập tương tranh: • để tăng tính hiệu quả và trả lời nhanh hơn, nhiều hệ thống cho phép nhiều người dùng cập nhật dữ liệu đồng thời và như vậy có thể dẫn đến dữ liệu không nhất quán. – Tính không toàn vẹn, an toàn dữ liệu: • Thể hiện sự không đầy đủ của các thông tin cần lưu trữ cho các mục đích yêu cầu của hệ thống thông tin. An toàn dữ liệu như các cơ chế bảo mật, phân cấp đối tượng sử dụng dữ liệu và cả việc sao lưu dữ liệu dự phòng.  Để khắc phục và giải quyết được các vấn đề trên, buộc chúng ta phải thay đổi cách tiếp cận hệ thống  tiếp cận CSDL. 9 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  10. Cơ sở dữ liệu - Khái niệm • Cơ sở dữ liệu: – Có thể được xem là tập hợp có cấu trúc của thông tin, được lưu trữ trên các thiết bị trữ tin để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời cho nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với các mục đích khác nhau. • Ưu điểm: – 1. Về bản thân thông tin lưu trữ: • Giảm thiểu sự trùng lắp thông tin đến mức thấp nhất, do đó giúp – Bảo đảm tính nhất quán – Tính toán vẹn của dữ liệu • Đảm bảo dữ liệu có thể được truy xuất theo nhiều cách khác nhau. • Khả năng chia sẻ thông tin cho nhiều người sử duungj và nhiều ứng dụng khác nhau. 10 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  11. Cơ sở dữ liệu - Ưu điểm • Ưu điểm: (tt) – Về hiệu quả sử dụng thông tin: • Chia sẻ thông tin cho nhiều người dùng khác nhau • Tiết kiệm tài nguyên • Tăng hiệu quả khai thác – Những vấn đề nảy sinh: • Cần xác định rõ trách nhiệm đối với – Sự an toàn của dữ liệu – Tính chính xác của dữ liệu » Ai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh sửa » Những thông tin nào được phép sửa – Cần một cơ chế bảo mật hay phân quyền khai thác thông tin của người sử dụng – Giải quyết sự tranh chấp trong truy cập dữ liệu khi có nhiều người dùng cùng truy cập đến một nguồn dữ liệu. 11 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  12. Cơ sở dữ liệu - Các đối tượng sử dụng csdl • Người sử dụng không chuyên về lĩnh vực tin học và csdl: – Csdl cần có các công cụ để những người này có thể sử dụng và khái thác csdl khi cần. • Chuyên viên tin học biết khai thác csdl: – Những người này có thể xây dựng các ứng dụng khác nhau phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau trên csdl. • Người quản trị csdl: – Là người hiểu biết về tin học, về các hệ quản trị csdl và hệ thống máy tính. – Là người tổ chức csdl (khai báo cấu trúc, ghi nhận yêu cầu bảo mật) – Là người cấp quyền hạn khai thác csdl. 12 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  13. Cơ sở dữ liệu - Kiến trúc ba mức của một hệ CSDL • Mô hình dữ liệu: – Là sự hình thức hóa toán học gồm có hai phần: • ký hiệu mô tả dữ liệu • tập hợp các phép toán diễn tả sự ràng buộc trong dữ liệu và các phép xử lý trên dữ liệu. 13 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  14. Cơ sở dữ liệu - Kiến trúc ba mức của một hệ CSDL (tt) 3 mức biểu diễn một CSDL: • Mức vật lý (mức trong): – Là các loại tệp dữ liệu, tệp giao dịch, tệp chỉ dẫn… theo cấu trúc nào đó được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ tin. • Mức khung nhìn (View - mức ngoài): – Là cách nhìn, là quan điểm của từng người sử dụng đối với CSDL mức khái niệm. Mỗi khung nhìn là một phần của CSDL hoặc trừu tượng hóa một phần của CSDL mức khái niệm. • Mức khái niệm: (mô hình ER) – Là sự trừu tượng hóa thế giới thực khi gắn liền với người sử dụng CSDL. HQTCSDL cung cấp khả năng định nghĩa dữ liệu ở mức quan niệm nhằm mô tả sơ đồ quan niệm, thường gọi là mô hình CSDL. Có thể xem mức vật lý là sự cài đặt cụ thể của mức khái niệm. 14 14 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  15. Cơ sở dữ liệu - Kiến trúc ba mức của một hệ CSDL (tt) User 1 View 1 User 2 View 2 CSDL mức CSD mức khái niệm vật lý User n View n 15 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  16. Cơ sở dữ liệu - Hệ quản trị CSDL • Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL, database management system). – Phần mềm dùng để tạo lập và xử lý dữ liệu. – Các HQTCSDL thường gặp như: Oracle, Paradox, MS Access, Sybase, Foxpro, SQL Server…. • CSDL là một thành phần trong HQTCSDL. 16 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  17. Cơ sở dữ liệu - Hệ quản trị CSDL (tt) • Ví dụ: Một DS các số điện thoại, họ tên, địa chỉ của những người quen. – có thể lưu trữ DS này trong một chiếc đĩa sử dụng máy tính cá nhân và các phần mềm như ACCESS hoặc, EXCEL… – Tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau này hàm chứa trong nó một ngữ nghĩa nào đó vì vậy đó là một CSDL. Các phần mềm Access, Excel là hệ quản trị CSDL. 17 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  18. Cơ sở dữ liệu - Hệ quản trị CSDL (tt) • Các chức năng của HQTCSDL Một HQTCSDL phải có khả năng giải quyết tốt những vấn đề mà cách tổ chức CSDL đặt ra, hai khả năng cơ bản là: – Quản lý dữ liệu ở mức xử lý tệp như một hệ điều hành – Truy cập các khối lượng dữ liệu lớn có hiệu quả Ngoài ra còn có các chức năng khác như: – Cung cấp giao diện giữa users và CSDL và giữa CSDL với các hệ thống khác. – Cung cấp một số ngôn ngữ bậc cao thường là ngôn ngữ phi thủ tục giúp users truy xuất và thao tác CSDL. – Quản lý giao tác, phân quyền và an toàn dữ liệu khi có một hay nhiều người tham gia sử dụng. – Điều khiển sự tương hợp, tính toàn vẹn khi chuyển hóa dữ liệu và khi có sự cố của hệ thống… – Kiểm tra độ tin cậy của dữ liệu. 18 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  19. Các mô hình dữ liệu • Mô hình dữ liệu – là một tập hợp các khái niệm và ký pháp dùng để mô tả dữ liệu, các mối quan hệ của dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của một tổ chức. – gồm ba thành phần: • phần mô tả cấu trúc của CSDL; • phần mô tả các thao tác, định nghĩa các phép toán được phép trên dữ liệu; • phần mô tả các ràng buộc toàn vẹn để đảm bảo sự chính xác của dữ liệu. – Mỗi loại mô hình đặc trưng cho một phương pháp tiếp cận dữ liệu của người phân tích - thiết kế dữ liệu. 19 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
  20. Các mô hình dữ liệu (tt) Phân chia thành 3 nhóm: • Mô hình dữ liệu logic trên cơ sở đối tượng: – mô hình thực thể mối quan hệ – mô hình hướng đối tượng – mô hình dữ liệu ngữ nghĩa – mô hình dữ liệu chức năng • Mô hình dữ liệu logic trên cơ sở bản ghi: – mô hình quan hệ – mô hình mạng – mô hình phân cấp • Mô hình dữ liệu vật lý: mô tả dữ liệu ở mức thấp nhất, nghĩa là mô tả dữ liệu được lưu trữ thế nào trong máy tính. – Có hai mô hình vật lý quen dùng là: mô hình hợp nhất và mô hình bộ nhớ khung. 20 Ths. Lương Thị Ngọc Khánh – Khoa CNTT – TUD – ĐH TĐT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2