CƠ SỞ TÍNH TOÁN VẬN TỐC<br />
TRONG HỆ THỐNG MÔ PHỎNG HUẤN LUYỆN LÁI TÀU HỎA<br />
Basis of speed computation in the train driver simulation system for trainning<br />
ThS. Nguyễn Huy Công1*, ThS. Vũ Xuân Mạnh1,3*, ThS. Tạ An Hoàng1, ThS. Đoàn Hồng Quang1,<br />
ThS. Lê Hồng Minh1, KS. Nguyễn Huy Hưng1, ThS. Nguyễn Hữu Quỳnh2<br />
<br />
Tóm tắt:<br />
Bài báo trình bày cơ sở tính toán vận tốc để mô phỏng các thông số vận hành đoàn tàu<br />
trong hệ thống mô phỏng huấn luyện lái tàu hỏa. Cơ sở tính toán này được nghiên cứu,<br />
xây dựng dựa trên thông số kỹ thuật và nguyên lý hoạt động của đầu máy diesel kết hợp<br />
với các nguyên lý chuyển động vật lý và kết quả đo đạc, khảo sát bằng thực nghiệm. Các<br />
tác giả đã xây dựng được các công thức tính toán thông số về lực kéo, lực hãm, lực cản<br />
để tính toán vận tốc, làm cơ sở cho việc mô phỏng các thông số vận hành của đoàn tàu.<br />
Kết quả nghiên cứu đã được kiểm chứng bằng phương pháp thực nghiệm.<br />
Từ khóa: Mô phỏng, lái tàu hỏa, tính toán vân tốc.<br />
<br />
Abstract:<br />
This article presents the basis of speed computation to simulate train operating parameters<br />
in train driving simulator system. This calculus is based on the specifications and operating<br />
principles of true locomotives combined with the principles of physical motion and<br />
measurement results, and empirical investigation. The authors have developed formulas<br />
for calculating parameters of traction, braking force and drag to calculate velocity, which<br />
is the basis for simulating the operating parameters of the train. The results of the study<br />
have been empirically tested.<br />
Keyword: Simulate, train driver, speed computation.<br />
<br />
Ngày tòa soạn nhận được bài báo: 14/01/2018<br />
Ngày phản biện đánh giá: 20/02/2018<br />
Ngày bài báo được duyệt đăng: 20/03/2018<br />
Đặt vấn đề<br />
Để vận hành được tàu hỏa đòi hỏi người lái tàu phải trải qua một quá trình đào tạo hết sức phức<br />
tạp đặc biệt là quá trình thực hành. Tuy nhiên, vì liên quan đến tính mạng rất nhiều con người và<br />
tài sản trên tàu nên không thể tùy tiện cho sinh viên lên buồng lái để thực hiện thao tác các bài<br />
thực hành. Hơn nữa, nếu có được thực hành trên đầu tàu thật thì học viên cũng không được trải<br />
nghiệm hết các tình huống xảy ra trong thực tế như xúc vật ngẫu nhiên lao qua đường ray, tàu<br />
đâm húc vào vật cản trên đường ray, tàu chệch ray và nhiều sự cố hiếm gặp trong thực tế nhưng<br />
để lại hậu quả nặng nề nếu gặp phải mà lái tàu chưa có kinh nghiệm xử lý những tình huống đó.<br />
Ở nước Nga, có một công ty đã chế tạo hệ thống mô phỏng lái tàu điện ngầm (hình 1) để hướng<br />
dẫn thực hành học viên lái tàu. Hệ thống này bao gồm: phần mềm 3D hiển thị quang cảnh phía<br />
trước lái tàu trên màn hình LCD, bàn điều khiển giả lập của tàu điện ngầm và cơ cấu chấp hành<br />
là hệ thống khí nén làm cho ghế lái dao động, tạo rung - xóc.<br />
<br />
1. - Trung tâm Công nghệ Vi Điện tử và Tin học, Viện Ứng dụng Công nghệ, Hà Nội, Việt Nam. TẠP CHÍ KHOA HỌC 11<br />
2. - Trường Cao đẳng Đường sắt, Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam, Hà Nội, Việt Nam. QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ<br />
3. - Email: vxmanh@gmail.com. * — tác giả chính.<br />
Hình 1. Hệ thống mô phỏng lái tàu điện ngầm của Nga [1].<br />
<br />
Trong hình 1 là bàn điều khiển, phần mềm mô phỏng 3D và ghế lái dao động bằng khí nén<br />
trong Hệ thống mô phỏng lái tàu điện ngầm của Nga.<br />
Ở Việt Nam cũng có một số nhóm nghiên cứu phát triển các hệ thống mô phỏng. Có thể kể ra<br />
một số hệ thống mô phỏng ở trong nước như: hệ thống mô phỏng huấn luyện chiến thuật phân<br />
đội Tank - Thiết giáp (hình 2), hệ thống mô phỏng dạy lái xe ô tô (hình 3).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. Hệ thống huấn luyện phân Hình 3. Hệ thống huấn luyện lái ô tô [3].<br />
đội Tank – Thiết giáp [2].<br />
<br />
Hình 2 là hệ thống huấn luyện phân đội Tank - Thiết giáp được phát triển bới một nhóm<br />
nghiên cứu của Viện Ứng dụng công nghệ hợp tác với Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển công<br />
nghệ mô phỏng Việt Nam. Hệ thống này có phần mềm mô phỏng quang cảnh 3D và giả lập một<br />
số tính năng bàn điều khiển xe tăng, chưa có khối cơ cấu chấp hành, tạo rung - xóc.<br />
Hình 3 là hệ thống huấn luyện lái xe ô tô - một sản phẩm thương mại của Công ty cổ phần<br />
Đầu tư và phát triển công nghệ mô phỏng Việt Nam. Hệ thống này bao gồm: Phần mềm mô<br />
phỏng 3D, mô phỏng quang cảnh, đường đi trong sa hình và giả lập các bộ phận điều khiển của<br />
xe ô tô. Phần mềm này chưa mô phỏng trên các tuyến đường thực tế và cũng chưa có cơ cấu<br />
chấp hành tạo rung - xóc.<br />
<br />
12 TẠP CHÍ KHOA HỌC<br />
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ<br />
Hệ thống mô phỏng huấn luyện lái tàu điện ngầm của nước ngoài thì không phù hợp với hệ<br />
thống tàu hỏa, đường sắt Việt Nam mà các hệ thống mô phỏng trong nước thì chưa có hệ thống<br />
nào có thể đáp ứng được yêu cầu của đơn vị đào tạo lái tàu hỏa. Vì vậy, Tổng Công ty Đường<br />
sắt Việt Nam đã gửi yêu cầu đặt hàng Viện Ứng dụng công nghệ nghiên cứu xây dựng một hệ<br />
thống mô phỏng, phục vụ cho công tác huấn luyện thực hành lái tàu hỏa lắp đặt tại Trường Cao<br />
đẳng Đường sắt.<br />
Thông số quan trọng nhất và khó tính toán nhất, quyết định đến sự sai khác giữa mô phỏng<br />
và thực tế trong hệ thống mô phỏng huấn luyện lái tàu là thông số vận tốc. Vận tốc đoàn tàu<br />
là tham số đầu vào của rất nhiều các công thức tính toán các thông số mô phỏng khác. Vì vậy,<br />
phương pháp tính toán vận tốc tốt sẽ giúp xây dựng hệ thống mô phỏng gần với thực tế hơn.<br />
Thiết kế và phương pháp tính toán<br />
Hệ thống mô phỏng huấn luyện lái tàu hỏa<br />
Hệ thống mô phỏng huấn luyện lái tàu hỏa được thiết kế bao gồm bốn khối thể hiện trên hình 4:<br />
Trong hình 5 là các bộ phận chính của<br />
hệ thống mô phỏng huấn luyện lái tàu, bao<br />
gồm:<br />
- Màn hình hoạt cảnh 3D hiển thị quang<br />
cảnh đường ray mà người lái tàu ngồi trên<br />
buồng lái có thể nhìn thấy. Quang cảnh<br />
này là hoạt cảnh 3D được xây dựng thành<br />
nhiều kịch bản dựng trước. Mỗi kịch bản<br />
này là một bài tập theo các hình dạng cùng<br />
đường khác nhau. Hoạt cảnh 3D này được<br />
lái tàu nhìn thấy trên màn chiếu như khi<br />
xem phim và hình ảnh được thay đổi liên<br />
tục theo tốc độ của đoàn tàu mô phỏng.<br />
Hình 4. Mô hình hệ thống mô phỏng huấn luyện lái tàu<br />
Trong hình 4 là các bộ phận chính của hệ thống mô phỏng huấn luyện lái tàu, bao gồm:<br />
- Màn hình hoạt cảnh 3D hiển thị không gian thực tại ảo 3D (gồm đường ray, cây lá, chướng<br />
ngại vật...) đặt trước buồng lái mô phỏng. Không gian ảo này là hoạt cảnh 3D được xây dựng<br />
dưới dạng kịch bản. Mỗi kịch bản này là một bài tập theo các hình dạng cung đường, ngoại cảnh<br />
khác nhau. Hoạt cảnh 3D này được lái tàu nhìn thấy trên màn chiếu như khi xem phim 3D và<br />
hình ảnh được thay đổi liên tục theo tốc độ của đoàn tàu mô phỏng.<br />
- Ca bin (buồng lái) mô phỏng được thiết kế tạo giả buồng lái thật của đầu máy D20E của<br />
Đức. Trên buồng lái này có thể lắp được bàn điều khiển tạo giả của đầu máy D19E của Trung<br />
Quốc hoặc D20E (không thể lắp đồng thời vì buồng lái không đủ diện tích) để học viên vận hành<br />
như trên đầu máy thật.<br />
- Cơ cấu chấp hành thủy lực là một hệ thống thủy lực đặt ngay dưới gầm buồng lái mô phỏng<br />
có khả năng làm buồng lái nghiêng trái, nghiêng phải, lên dốc, xuống dốc, tiến, lùi và rung- xóc<br />
nhờ vào 3 xi lanh thủy lực gắn vào buồng lái. Hệ thống thủy lực này được điều khiển bởi một tủ<br />
điều khiển đặt ở phía sau và ngoài buồng lái.<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC 13<br />
QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ<br />
- Buồng điều khiển và giám sát dành cho Giáo viên đặt cách xa buồng lái mô phỏng. Tại bàn<br />
điều khiển này có máy tính và ba màn hình hiển thị với ba nội dung khác nhau để giáo viên giám<br />
sát và điều khiển quá trình thực hành.<br />
Cơ sở tính toán thông số vận tốc<br />
Thống số vận tốc đoàn tàu là tham số đầu vào của rất nhiều các công thức tính toán các<br />
thông số mô phỏng khác như đồng hồ tốc độ đoàn tàu trên bàn điều khiển (hình 5B), tính toán<br />
tốc độ hoạt cảnh 3D (hình 5A) và tính toán tần số rung - xóc của đoàn tàu.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
rung- xóc nhờ vào 3 xi lanh thủy lực gắn vào buồng lái. Hệ thống thủy lực này được điều khiển<br />
bởi một tủ điều khiển đặt ở phía sau và ngoài buồng lái.<br />
rung- xóc nhờ vào (a) 3 xi lanh thủy lực gắn vào buồng lái. Hệ thống thủy (b) lực này được điều khiển<br />
- Bàn điều khiển giáo viên: giáo viên có một buồng điều khiển riêng đặt cách xa buồng lái<br />
bởi một tủ điều khiển đặt ở phía sau và ngoài buồng lái.<br />
mô phỏng. Tại bàn Hình điều khiển này có máy tính và ba màn hình hiển thị với ba nội dung khác<br />
- Bàn điều khiển giáo5.viên: Hìnhgiáo ảnhviênhoạt cócảnh 3D vàđiều<br />
một buồng bàn khiển<br />
điều khiển D19E<br />
riêng đặt cách xa buồng lái<br />
nhau để giáo viên giám sát và điều khiển.<br />
mô tốc<br />
Vận phỏng. Tại bàn tàuđiều khiển này có máy tính và ba màn hình hiển thị với ba nội dung khác<br />
Cơcủa đoàn<br />
sở tính toán là hàm<br />
thông sốsốvậncủatốclực kéo, lực hãm và lực cản. Ba loại lực này lại phụ thuộc<br />
nhau<br />
vào tốc để<br />
độVận giáotàu.<br />
đoàn viên giám sát vàtính<br />
điều khiển.<br />
tốc của Vì đoànvậy,tàukhilà hàmvận tốc lực<br />
số của đoàn tàulực<br />
kéo, phải<br />
hãmvi vàphân<br />
lực vận<br />
cản. tốcBa thành<br />
loại lực nhiều khoảng,<br />
này lại phụ<br />
mỗi khoảng Cơ sở tính<br />
nàytốc ta độtoán<br />
tínhđoànthông<br />
được số vận<br />
lựcVìkéo, tốc<br />
thuộc vào tàu. vậy,lựckhi hãm và lực<br />
tính vận tốc cản.<br />
đoànBài<br />
tàutoán<br />
phải này đưa vận<br />
vi phân về bài<br />
tốc toán<br />
thànhtính thời<br />
nhiều<br />
Vận tốc của đoàn tàu là hàm số của lực kéo, lực hãm và lực cản. Ba loại lực này lại phụ<br />
gian để đoàn tàu đi đươc từ vận tốc Vi đến vận tốc Vj. Tức là cho ∆v,<br />
khoảng, mỗi khoảng này ta tính được lực kéo, lực hãm và lực cản. Bài toán này đưa về bài toányêu cầu tìm ∆t.<br />
thuộc vào tốc độ đoàn tàu. Vì vậy, khi tính vận tốc đoàn tàu phải vi phân vận tốc thành nhiều<br />
tính thời gian để đoàn tàu đi đươc từ vận tốc Vi đến vận tốc Vj. Tức là cho ∆v, yêu cầu tìm ∆t.<br />
khoảng,<br />
Đoàn tàu mỗi<br />
đang khoảng<br />
vận hànhnày ta cótính<br />
ba được<br />
trạng lựctháikéo,<br />
tươnglực hãm<br />
ứng vàvớilực<br />
bacản.<br />
loại Bài<br />
lực toán<br />
làm này<br />
thayđưađổi về<br />
vậnbàitốc<br />
toán<br />
của<br />
Đoàn tàu đang vận hành có ba trạng thái tương ứng với ba loại lực làm thay đổi vận tốc của<br />
đoàn tính thời gian<br />
tàu cho để đoàn<br />
bởi công thứctàu(1),<br />
đi đươc<br />
(2) (3) từ :vận<br />
[4] tốc Vi đến vận tốc Vj. Tức là cho ∆v, yêu cầu tìm ∆t.<br />
đoàn tàu cho bởi công thức (1), (2) (3) : [4]<br />
Đoàn tàu đang vận hành có ba trạng thái tương ứng với ba loại lực làm thay đổi vận tốc của<br />
l) Lực khi vận hành kéo: C = F - Wo = f1(v) (1)<br />
đoàn tàu cho bởi công thức (1), (2) (3) : [4]<br />
2) Lực khi vận hành chạy đà: C = -Wod = f2(v) (2)<br />
l) Lực khi vận hành kéo: C = F - Wo = f1(v) (1)<br />
3) Lực khi vận hành hãm: C = -(Wod + B) = f3(v) (3)<br />
2) Lực khi vận hành chạy đà: C = -Wod = f2(v) (2)<br />
trong đó: F- lực kéo (phụ thuộc vào công suất kéo của đầu máy và trạng thái tay máy); Wo- lực<br />
trong 3)<br />
đó:LựcF- khi vận<br />
lựckéo; hành<br />
(phụhãm:<br />
kéoWod- thuộc C công<br />
= -(Wod + kéo<br />
B) = f3(v)đầu máy và trạng thái tay(3)máy); Wo-<br />
cản vận hành lực cản vàovận hành suất<br />
chạy đà; B-của<br />
lực hãm; C là hợp lực tác dụng lên đoàn<br />
trong<br />
lực cản vận đó:<br />
hànhF- lực<br />
kéo; kéoWod-<br />
(phụ lựcthuộccảnvàovậncônghànhsuấtchạy<br />
kéo của<br />
đà;đầu máyhãm;<br />
B- lực và trạng<br />
C làthái<br />
hợp taylực<br />
máy);<br />
tác Wo-<br />
dụnglực lên<br />
tàu ở các trạng thái vận hành.<br />
cản<br />
đoàn tàu ở vận hành kéo; Wod- lực cản vận hành chạy đà; B- lực hãm; C là hợp lực tác dụng lên đoàn<br />
Tỷcác trạng<br />
số hợp lựcthái<br />
(N) vận hành.lên đoàn tàu và trọng lượng đoàn tàu (KN) gọi là hợp lực đơn vị<br />
tác dụng<br />
tàu ở các trạng thái vận hành.<br />
Tỷkýsố<br />
hiệu<br />
hợp<br />
Tỷ<br />
bằng chữ<br />
số lực<br />
hợp(N)<br />
c nhỏdụng<br />
lực tác<br />
tronglên<br />
(N) tác dụng<br />
côngđoàn<br />
lên<br />
thứctàu(4):và trọng lượng đoàn tàu<br />
đoàn tàu và trọng lượng đoàn tàu (KN) gọi gọi là<br />
là hợp<br />
hợplựclựcđơnđơn vị vị<br />
ký bằng<br />
ký hiệu chữC<br />
hiệu bằng chữ<br />
c nhỏ c nhỏ<br />
trongtrong công<br />
công thức(4):<br />
thức (4):<br />
c [N/KN] [4] (4)<br />
P C G g<br />
c [N/KN] [4] (4)<br />
trong đó:P-Pkhối<br />
G lượng<br />
g tính toán đầu máy; G - khối lượng kéo.<br />
Sau đây sẽ lần lượt trình bày công thức tính lực cản vận hành kéo, chạy đà và hãm.<br />
trong đó: P- khối lượng tính toán đầu máy; G - khối lượng kéo.<br />
trong Tính<br />
đó: P-lựckhối<br />
cản lượng<br />
vận hànhtínhkéotoán đầu máy; G - khối lượng kéo.<br />
(Wo):<br />
Sau đây sẽ lần lượt trình bày công thức tính lực cản vận hành kéo, chạy đà và hãm.<br />
Lực cản vận hành đoàn tàu ở trạng thái kéo: [4]<br />
Tínhsẽlực<br />
Sau đây lầncản vậntrình<br />
lượt hànhbày kéocông(Wo):thức tính lực cản vận hành kéo, chạy đà và hãm.<br />
Wo = [Pω0' + G ω0'' + (P+G)i]g (N) (5)<br />
Lực cản vận hành đoàn tàu ở trạng thái kéo: [4]<br />
Lựccản<br />
Tính lực cản vận<br />
đơn hành<br />
vị vậnkéo<br />
hành(Wo):<br />
đoàn tàu ở trạng thái kéo [4]<br />
Wo = [Pω0' + G ω0'' + (P+G)i]g (N) (5)<br />
Lực cản<br />
Lực cản vậnWo<br />
o <br />
đơn vị<br />
hành đoàn<br />
<br />
<br />
vận hành<br />
'<br />
P0 tàu Gở đoàn<br />
''<br />
tàu ở trạng<br />
0trạng thái kéo: [4]<br />
i (N/KN)<br />
thái kéo [4]<br />
(6)<br />
( PWo G ) P P0 G<br />
'<br />
G 0''<br />
o i (N/KN) (6)<br />
trong đó: (ω0',<br />
P G ) lựcPcản<br />
ω0''- <br />
Gcơ bản đơn vị của đầu máy, toa xe theo thông số nhà sản xuất; i- độ<br />
14 TẠP CHÍ KHOA HỌC<br />
dốc quy đổiLÝ(phần nghìn).<br />
trongQUẢN<br />
đó: ω0', ω0''-<br />
VÀ CÔNGlựcNGHỆ<br />
cản cơ bản đơn vị của đầu máy, toa xe theo thông số nhà sản xuất; i- độ<br />
Tính lực cản vận hành chạy đà (Wod)<br />
dốc quy đổi (phần nghìn).<br />
Lực cản vận hành đoàn tàu ở trạng thái chạy đà [4]<br />
Tính lực cản vận hành chạy đà (Wod)<br />
Wo = [Pω '.P + G ω '' + (P+G)i]g (N) (7)<br />
trong C lượng tính toán đầu máy; G - khối lượng kéo.<br />
c đó:CP- khối C [N/KN] [4] (4)<br />
c Sau c đây<br />
P C<br />
sẽ Glầnglượt [N/KN] trình [N/KN] bày [4] công thức [4] tính lực cản vận hành kéo, chạy đà và (4)hãm.(4)<br />
c P G P g G ghành [N/KN] [4] (4)<br />
Tính lực P cản<br />
G <br />
vậng<br />
trong đó: P- khối lượng tính toán đầu máy; G - khối lượng kéo.<br />
kéo (Wo):<br />
trong<br />
Wo đó:<br />
= Lực<br />
trong P- đó:<br />
[Pω0' cản<br />
khối +P- vận khối<br />
lượng<br />
G ω0'' hành + đoàn<br />
lượng<br />
tính toán<br />
(P+G)i]g tính tàu<br />
đầutoán ởmáy; trạng<br />
đầu G thái<br />
máy;<br />
- khốikéo:<br />
G lượng [4] lượng<br />
- khối kéo. kéo.<br />
trong Sau đó: đâyP- sẽ<br />
khối lầnlượng lượt trình<br />
tính bày(N)<br />
toán công<br />
đầu máy;<br />
<br />
thức Gtính- lực lượng<br />
khối cản vận kéo.hành kéo, chạy đà và hãm. (5)<br />
Sau đây Wo Sau =<br />
sẽ [Pω0'<br />
đây<br />
lần sẽ<br />
lượt +<br />
lần G<br />
trình ω0''<br />
lượt bày +<br />
trình (P+G)i]g<br />
công bày công<br />
thức (N)<br />
thức<br />
tính lực tínhcản lựcvận cản hành vận hànhchạy<br />
kéo, kéo,đà chạy<br />
và đà và hãm.<br />
hãm. (5)<br />
Lực Tínhđơn<br />
Sau<br />
cản lực vị<br />
đây cản<br />
sẽ lần<br />
vận vận lượt<br />
hànhhành trìnhđoànkéobày (Wo):<br />
tàu công ở thức<br />
trạng tính<br />
thái lực kéo cản [4] vận hành kéo, chạy đà và hãm.<br />
TínhLực Lực<br />
lựcTính cản lựcđơn<br />
vận cản vị vận<br />
hành vậnkéo hành kéo<br />
hành đoàn tàu ở trạng thái kéo [4]<br />
(Wo):<br />
Tính cản<br />
lực vận<br />
cản hànhhành đoàn(Wo): tàu(Wo): ở trạng thái kéo: [4]<br />
Lực cản vậnvận hànhtàu đoàn kéo tàu ở trạng thái[4] kéo: [4]<br />
Lực cản<br />
Wo =<br />
Wo<br />
Lực<br />
Lực Wo<br />
o[Pω0'<br />
vận<br />
=cản<br />
cản<br />
Wo<br />
hành<br />
[Pω0'<br />
+vận<br />
= [Pω0' G ω0''<br />
+ đoàn<br />
hành<br />
+vận<br />
<br />
GPω0'' đoàn<br />
G+ω0''<br />
'<br />
0 +<br />
G<br />
ở<br />
(P+G)i]g<br />
<br />
trạng<br />
(P+G)i]g<br />
tàu<br />
''<br />
ở<br />
+ (P+G)i]g<br />
0<br />
thái<br />
trạng<br />
i(N) (N/KN)<br />
kéo:<br />
(N)<br />
thái<br />
(N) kéo: [4] (5)<br />
(5) (6)(5)<br />
Wo = [Pω0'đơn vị<br />
) + vị G P đoàn<br />
ω0'' hành đoàn<br />
G (P+G)i]g<br />
+ tàu ở trạng thái kéo [4]<br />
Lực cản Lực đơn(P cản vịGđơn<br />
vận hành vận hành tàuđoàn tàu(N)<br />
ở trạng ở thái<br />
trạng kéo thái [4]kéo [4] (5)<br />
<br />
<br />
Lực cảnWo đơn vị vận P0cơ hành<br />
'<br />
' G đoàn<br />
''bản tàu ở trạng thái kéo [4]<br />
trong trong<br />
ođó:<br />
đó: ω0', ω0',Wo<br />
ω0''-<br />
Wo<br />
ω0''-<br />
lực cản<br />
P 0' lực<br />
P G'<br />
cản bảncơ<br />
00'' G0'<br />
đơn<br />
'' đơn<br />
0 i (N/KN)<br />
vị củavị của đầu đầu máy, máy,toa toaxe xetheo<br />
theo thông<br />
thông số số nhànhàsản sảnxuất;<br />
(6)<br />
xuất;i- i-độđộ<br />
dốc quydốc<br />
o đổi quy (phần<br />
ođổi( PWo (phần<br />
G ) nghìn).<br />
nghìn). P P0P G i (N/KN)<br />
<br />
G0 đà<br />
' i (N/KN) (6) (6)<br />
Tính<br />
(oP lực G()Pcản Gvận )P hành<br />
G chạy i (Wod) (N/KN) (6)<br />
trong<br />
Tính lực đó: cản P vận<br />
(ω0', G ) hành<br />
ω0''- lựcP cản<br />
chạy Gcơ đàbản (Wod) đơn vị của đầu máy, toa xe theo thông số nhà sản xuất; i- độ<br />
trongdốc đó: Lực<br />
trong ω0', cản<br />
đó: ω0''- vậnlực<br />
ω0', hành<br />
ω0''- cảnlực đoàncơcản bản tàucơ đơnởbản trạng<br />
vị đơncủa thái<br />
vị<br />
đầu chạy<br />
của máy,đầuđàtoa [4]<br />
máy, xe toatheoxethôngtheo số thông<br />
nhàsố sảnnhà sảni-xuất;<br />
xuất; độ i- độ<br />
trong quy đó: đổi ω0', (phần ω0''- nghìn).<br />
lực cản cơ bản đơn vị của đầu máy, toa xe theo thông số nhà sản xuất; i-(7)độ<br />
dốcLực<br />
quycảndốc Wo<br />
đổi quy =<br />
(phần<br />
vận [Pω<br />
đổi hành(phần '.P<br />
nghìn).<br />
0d +<br />
đoàn G<br />
nghìn). ω<br />
tàuchạy<br />
0d '' +<br />
ở trạng(P+G)i]g (N)<br />
thái chạy đà [4]<br />
dốc quy Tính đổilực cản<br />
(phần vận hành đà (Wod)<br />
Tính Lực<br />
lựcTính cản lựcđơn<br />
vận cản vịnghìn).<br />
hành vậnchạy<br />
vận hànhđà<br />
hành đoànđà<br />
chạy tàu(Wod) ở trạng thái chạy đà [4]<br />
Wo = Lực<br />
[Pω<br />
Tính cản .P<br />
lực vận<br />
+<br />
cản G hành<br />
ωđoàn<br />
vận 0d''hành+ đoàn (P+G)i]g<br />
chạytàu(Wod) ởđàtrạng<br />
(N)<br />
(Wod) thái chạy đà [4]<br />
chạy (7)<br />
Lực cản vận hành đoàn tàu ở trạng tháiđà chạy[4] đà [4]<br />
Lực<br />
Lực cản<br />
Wocản =<br />
Wo<br />
Lực<br />
Lực Wo<br />
o[Pω<br />
vận<br />
0d'<br />
=cản<br />
đơn =P<br />
[Pω<br />
0d'.P<br />
hành<br />
[Pω<br />
vị<br />
'<br />
vận 0d<br />
vận<br />
'.P<br />
<br />
0 d+ hành G +<br />
G'.Pvận<br />
0d ω<br />
<br />
hành<br />
G<br />
0d<br />
<br />
''<br />
+0đoàn<br />
tàu<br />
''G<br />
ω<br />
+<br />
0d<br />
ở'' trạng<br />
+<br />
tàu<br />
ωi(P+G)i]g<br />
đoàn ''+od<br />
đoàn<br />
0d<br />
(P+G)i]g<br />
tàutàu<br />
thái<br />
ở (P+G)i]g<br />
trạng<br />
ở(N)<br />
(N)<br />
thái(N)<br />
i trạng<br />
(N/KN)<br />
chạy đà [4]<br />
thái chạy đà [4] (8)(7) (7)<br />
(7)<br />
cản đơn vị hành ở trạng thái chạy đà [4]<br />
Lực cản Wo Lực =<br />
đơn [Pω<br />
cản P0dđơn<br />
vị '.PGvị<br />
vận + vận<br />
hành G ωđoàn 0d'' +tàu<br />
hành (P+G)i]g<br />
đoàn tàu ở(N)<br />
ở trạng trạng<br />
thái chạytháiđà chạy [4] đà [4] (7)<br />
<br />
<br />
Lực cản đơn<br />
'-0' dlực vị vận hành đoàn tàu<br />
0' 'cơ' ' bản đơn vị của đầu máy khi chạy đà. ở trạng thái chạy đà [4]<br />
trong ' P0d ' ' 'G<br />
ođó:P 0ω P <br />
G cảnG i od i (N/KN) (8)<br />
o Tính o lựcPcản<br />
d ' 0d 0<br />
P<br />
0d vận<br />
GGhành i0' ' 0 hãm odi (B) i od(N/KN)<br />
[5] i (N/KN) (8) (8)<br />
o P GP G i od i (N/KN) (8)<br />
trongđó: Bω'-ωlực W <br />
0dod<br />
P G <br />
'- lực cản cơ bản đơn vị của đầu<br />
P '<br />
máymáy Gkhikhi''<br />
chạy<br />
chạy đà.<br />
trong<br />
trong c đó:<br />
=trong<br />
đó:ω0dđó: 0d'ω -0dlực'- lực<br />
cản =cơ-cản<br />
cản bảncơ cơ bản<br />
đơn<br />
b .1000<br />
bản vịđơnđơn<br />
của<br />
h h[5]<br />
vị<br />
vị<br />
đầu<br />
của<br />
của máy đầu<br />
đầuodkhi máy chạy okhi đà.chạy đà.đà. (9)<br />
trong Tính<br />
đó: lực<br />
ω cản<br />
<br />
'- lực vận cản <br />
hành cơ bảnhãm đơn (B) vị của đầu máy khi <br />
chạy đà.<br />
Tính lực P<br />
Tính <br />
cảnlựcG0d g<br />
vận cản hànhvận hãm hành(B) hãm [5](B) [5] P G <br />
Tính lực Tínhcản lựcvận cản hành vận hành hãmhãm (B)(B) [5] [5]<br />
B Wod ' P od' '' 'Go' ' ' '<br />
c =cB=đó: B W<br />
W = =-vành <br />
- b.1000 đầu h P od PG <br />
' <br />
G<br />
o máy<br />
<br />
' ' o kéo hoặc có máy phụ đẩy thì là (9)tổng lực<br />
c = trong BPodF- Glực od kéo<br />
bánh<br />
.1000 hmáy,<br />
nhiều đầu<br />
od<br />
W =g - .1000<br />
b P P GG <br />
(9) (9)<br />
c=P G gP G g= - o'b .1000<br />
od b<br />
'<br />
h h h<br />
h h P h<br />
G P G <br />
od o<br />
(9) ''<br />
kéo các Pđầu g<br />
Gmáy[N]; , od - lực cản cơ bản P đơn G vị của đầu máy kéo và chạy đà, N/KN; o -<br />
trong đó: F- lực kéo vành bánh đầu máy, nhiều đầu máy kéo hoặc có máy phụ đẩy thì là tổng lực<br />
trongđó:<br />
trong trong<br />
đó: F- F-lựcđó:<br />
lựckéo F-<br />
kéolực vành<br />
vành kéobánh vànhđầu<br />
bánh bánh<br />
đầu máy, đầunhiều<br />
máy, máy,<br />
nhiều nhiều<br />
đầu đầu máy đầu<br />
máy kéomáy kéohoặc kéo có<br />
hoặc hoặc cócó<br />
máy phụ<br />
máy máy đẩy<br />
phụphụ thì đẩy<br />
đẩy thìlà<br />
là thì<br />
tổng làlực<br />
tổng ''lực<br />
tổng lực<br />
trong<br />
kéo các đó:đầu F- lực máy[N]; kéo' vành ' o' , bánh<br />
'<br />
' od ' đầu máy, nhiều đầu máy kéo hoặc có máy phụ đẩy thì là tổng<br />
- lực cản cơ bản đơn vị của đầu máy kéo và chạy đà, N/KN; '' lực<br />
o - ''<br />
kéo <br />
o , od' -,o -lực <br />
o - '' o -<br />
kéocáccáckéo đầu<br />
đầu các máy[N];<br />
đầu máy[N];<br />
máy[N]; , ' lực<br />
od - cản<br />
cảnlựccơcản cơbảnbảncơđơn bảnđơnvị đơn vị của<br />
của vị<br />
đầu của đầu<br />
máy đầu máy<br />
kéomáy kéo<br />
và kéo và<br />
chạy vàchạychạy<br />
đà, đà,<br />
N/KN;đà, N/KN;<br />
kéo các đầu máy[N]; o , od - lực cản cơ bản đơn vị của đầu máy kéo và chạy đà, N/KN; o -<br />
lựclực<br />
lực cản<br />
cản cơ<br />
cơ bảnbản đơn đơn vị vị<br />
toa toaxe, xe, N/KN; N/KN; b -hệ - hệ<br />
số số<br />
hãm hãmthường, thường, lấy là lấy<br />
0,5; là 0,5;<br />
h -hệ số- hệ<br />
ma số<br />
sát ma sát<br />
chuyển chuyển<br />
lựccảncản cơ cơ bảnbản đơn đơn vị toavị toa xe,xe, N/KN; N/KN; - hệ b b - hệ<br />
số số hãm hãm