intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Công nghệ khai thác dầu khí

Chia sẻ: Vang Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

259
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công nghệ hoàn thiện giếng Phân loại kiểu hoàn thiện giếng Theo cấu trúc đáy giếng • Hoàn thiện giếng thân trần; • Hoàn thiện giếng với ống chống lửng hoặc ống chống suốt có đục lỗ sẵn (ống lọc) và chèn sỏi; • Hoàn thiện giếng với ống chống suốt, trám xi măng và bắn mở vỉa. Theo số tầng khai thác, người ta phân biệt: • Hoàn thiện giếng đơn tầng; • Đa tầng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Công nghệ khai thác dầu khí

  1. CÔNG NGHỆ KHAI THÁC DẦU KHÍ Nguyễn Hữu Nhân
  2. CÔNG NGHỆ KHAI THÁC DẦU KHÍ I. CÔNG NGHỆ HOÀN THIỆN GIẾNG 1.1 Hoàn thiện giếng thân trần 1.2 Hoàn thiện giếng bằng ống chống lửng 1.3 Hoàn thiện giếng với ống chống suốt, đục lỗ 1.4 Hoàn thiện giếng đơn tầng 1.5 Hoàn thiện giếng đa tầng II SỰ KHÔNG HOÀN THIỆN CỦA GẾNG KHAI THÁC 2.1 Sự không hoàn thiện do đặc tính mở vỉa 2.2 Hệ số Skin III THIẾT BỊ GẾNG KHAI THÁC DẦU KHÍ 3.1 Thiết bị bề mặt 3.2 Thiết bị lòng giếng IV CƠ SỞ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP KHAI THÁC CƠ HỌC V KHAI THÁC DẦU BẰNG BƠM CẦN TRỤC VI KHAI THÁC DẦU BẰNG BƠM ĐIỆN CHÌM 2
  3. CÔNG NGHỆ HOÀN THIỆN GIẾNG 3
  4. Công nghệ hoàn thiện giếng Phân loại kiểu hoàn thiện giếng Theo cấu trúc đáy giếng • Hoàn thiện giếng thân trần; • Hoàn thiện giếng với ống chống lửng hoặc ống chống suốt có đục lỗ sẵn (ống lọc) và chèn sỏi; • Hoàn thiện giếng với ống chống suốt, trám xi măng và bắn mở vỉa. Theo số tầng khai thác, người ta phân biệt: • Hoàn thiện giếng đơn tầng; • Đa tầng. 4
  5. Công nghệ hoàn thiện giếng Sơ đồ hoàn thiện giếng 5
  6. Công nghệ hoàn thiện giếng HOÀN THIỆN GIẾNG THÂN TRẦN Ưu điểm:  Vỉa được mở thông trực tiếp với giếng nên tăng tối đa dòng vào  Giảm giá thành giếng khoan  Dễ dàng khoan giếng sâu hơn khi cần.  Dễ dàng chuyển sang các kiểu hoàn thiện giếng khác. Nhược điểm  Khó áp dụng trong trường hợp tầng sản phẩm gồm nhiều lớp cát, sét mỏng xen kẽ, vỉa có nhiều khe nứt tự nhiên  Khó tác động lên vỉa sản phẩm theo các khoảng lựa chọn  Khó kiểm soát so với các kiểu hoàn thiện giếng khác 6
  7. Công nghệ hoàn thiện giếng HOÀN THIỆN GIẾNG BẰNG ỐNG CHỐNG LỬNG Ưu điểm:  Tiết kiệm chi phí  Khống chế cát đơn giản mà hiệu quả  Khắc phục hiện tượng sụp lở thành giếng đối với tầng sản phẩm kém bền vững, dễ sụp lở. Nhược điểm  Dễ kẹt và hư lưới lọc vì bị cát bít và mài mòn do vậy cần tiến hành sửa chữa định kỳ  Cát di chuyển từ vỉa vào giếng trộn lẫn với parafin trong dầu làm giảm mạnh tính thấm tự nhiên của vỉa 7
  8. Công nghệ hoàn thiện giếng HOÀN THIỆN GIẾNG VỚI ỐNG CHỐNG SUỐT Ưu điểm:  Đơn giản trong việc lập kế hoạch hoàn thiện giếng, dễ dàng thi công và khảo sát giếng;  Cấu trúc giếng bền vững, ngăn cách tốt các tập khác nhau trong vỉa sản phẩm, đảm bảo quá trình khai thác an toàn và lâu dài;  Có khả năng tiến hành bắn vỉa lặp lại hoặc bắn bổ sung;  Có thể xử lý vùng cận đáy giếng hoặc khai thác từng phần của tầng sản phẩm theo những khoảng lựa chọn. Nhược điểm  Khó khống chế khả năng xâm nhập cát;  Tăng sức cản thủy lực của dòng chảy do tăng hiệu ứng skin ở vùng 8 cận đáy giếng.
  9. Công nghệ hoàn thiện giếng HOÀN THIỆN GIẾNG ĐƠN TẦNG Ưu điểm:  Đơn giản hóa quá trình hoàn thiện giếng và công tác sửa chữa giếng sau này;  Kích cỡ ống khai thác đáp ứng lưu lượng khai thác tối ưu trong khoảng thời gian dài nhất;  Dễ dàng chuyển sang các phương pháp khai thác cơ học khi cần thiết;  Dễ dàng theo dõi áp suất đáy giếng; 9
  10. Công nghệ hoàn thiện giếng HOÀN THIỆN GIẾNG ĐA TẦNG Dòng s n ph m T ng s n ph m T ng s n ph m Các kiểu hoàn thiện giếng đa tầng 10
  11. Công nghệ hoàn thiện giếng HOÀN THIỆN GIẾNG ĐA TẦNG Ưu điểm:  Rút ngắn thời gian khai thác;  Dễ dàng kiểm soát từng tầng sản phẩm hoặc có thể hủy bỏ không khai thác một hay vài tầng sản phẩm trong giếng nếu trong giai đoạn cuối tỷ số khí-dầu, tỷ số nước-dầu tăng quá cao. Nhược điểm:  Phức tạp trong quá trình thiết kế, thi công hoàn thiện giếng, sửa chữa và xử lý giếng.  Mất nhiều thời gian trong công tác đo và 11 xử lý số liệu địa vật lý giếng khoan.
  12. Công nghệ hoàn thiện giếng HOÀN THIỆN GIẾNG ĐA NHÁNH (MULTILAYER WELL) Giếng đa nhánh gồm thân giếng chính với nhiều thân giếng phụ phát triển và kéo dài từ thân giếng chính Các nhánh giếng được khoan định hướng xuất phát từ thân giếng chính đến chiều sâu thiết kế. Đối tượng áp dụng:  Vỉa có độ thấm thấp, có cac khe nứt tự nhiên  Các vỉa phân lớp và không đồng nhất  Vỉa bị cách ly  Vỉa vệ tinh 12
  13. Công nghệ hoàn thiện giếng HOÀN THIỆN GIẾNG ĐA NHÁNH (MULTILAYER WELL) Ưu điểm:  Tăng độ tiếp xúc với vỉa;  Tăng độ liên thông giữa các vỉa bị cách ly;  Giảm diện tích và thiết bị bề mặt;  Giảm chi phí vận hành và phát triển mỏ;  Nâng cao hiệu quả kinh tế đối với các mỏ cận biên. Nhược điểm:  Kỹ thuật khoan và hoàn thiện phức tạp;  Khó khăn trong việc sửa chữa, can thiệp giếng;  Phải xác định đối tượng và lựa chọn thích hợp; 13  Chi phí giếng khoan lớn, rủi ro cao.
  14. SỰ KHÔNG HOÀN THIỆN CỦA GIẾNG 14
  15. SỰ KHÔNG HOÀN THIỆN CỦA GIẾNG Giếng hoàn thiện về mặt thủy động lực là giếng được mở vỉa trong toàn bộ chiều dày của tầng sản phẩm và không chống ống để đảm bảo tính thấm tự nhiên của vỉa Trong thực tế một số giếng chỉ mở trên một phần của vỉa, tức là giếng không hoàn thiện về mức độ mở vỉa Gọi C1 và C2 là các đại lượng đặc trưng cho sự không hoàn thiện của giếng về mức độ mở vỉa và đặc tính mở vỉa, ta có: C = C1 + C2 Như vậy công thức tính lưu lượng chất lỏng của giếng không hoàn thiện về mặt thủy động lực có dạng: 2kh( Pd  Pv ) Q*  r B ln( e  C) rg Hệ số C phụ thuộc vào: - Số lỗ bắn ở ống chống; - Đường kính lỗ bắn; - Đặc tính phân bố các lỗ bắn trên bề mặt ống chống; - Độ sâu của các rãnh được tạo nên trong đất đá khi bắn vỉa... 15
  16. SỰ KHÔNG HOÀN THIỆN CỦA GiẾNG b h h Các dạng không hoàn thiện thủy động lực của giếng 16
  17. SỰ KHÔNG HOÀN THIỆN CỦA GiẾNG Hệ số hoàn thiện giếng (φ) là tỉ số giữa lưu lượng giếng không hoàn thiện Q* và lưu lượng giếng hoàn thiện Q và được xác định bằng re công thức: ln Q* rg   Q re ln(  C) rg Trong đó: Trong thực tế mức độ không hoàn thiện của giếng được xác định theo biểu đồ Surov. Các kết quả thực nghiệm dựa theo mô hình điện cho phép dựng các đồ thị phụ thuộc giữa C và đường kính của lỗ bắn vỉa, đường kính của giếng, độ sâu của đạn đi vào vỉa và mức độ mở vỉa. 17
  18. SỰ KHÔNG HOÀN THIỆN CỦA GIẾNG Xác định hệ số C1 Hệ số C1 đặc trưng cho giếng không hoàn thiện về mức độ mở vỉa, phụ thuộc vào các đại lượng = h/D và = b/h và có thể được xác định theo đồ thị b: Chiều dày khoảng mở vỉa; h: Chiều dày hiệu dụng của vỉa; D: đường kính giếng; 18
  19. SỰ KHÔNG HOÀN THIỆN CỦA GIẾNG Xác định hệ số C2 n: Số lỗ bắn mở vỉa trên 1 mét ống lọc; l’: Độ sâu đạn đi vào vỉa; C2 l = 1’/D Đối với giếng không hoàn thiện cả về mức độ mở vỉa lẫn đặc tính mở vỉa thì hệ số C có thể được xác định theo phương trình sau: C  C1  1 C2  1   ln 5   19
  20. SỰ KHÔNG HOÀN THIỆN CỦA GIẾNG MỨC ĐỘ NHIỄM BẨN VÙNG LÂN CẬN ĐÁY GIẾNG Ngoài đặc tính không hoàn thiện theo mức độ mở vỉa C1 và không hoàn thiện theo đặc tính mở vỉa C2, độ thẩm thấu của đất đá vùng lân cận đáy giếng bị giảm đáng kể do bị nhiễm bẩn trong quá trình khoan, hoàn thiện giếng, bơm ép nước, sửa chữa giếng và khai thác. Mức độ nhiễm bẩn này được đặc trưng bằng hệ số C3. Ngoài ra dòng chảy từ vỉa vào giếng còn chịu ảnh hưởng bởi hệ số C4 Các giá trị C1, C2, C3 và C4 đặc trưng cho mức độ cản trở dòng chất lưu chuyển động từ vỉa đến giếng. Hiện tượng tăng tổn thất áp suất dòng chảy từ vỉa vào giếng so với điều kiện thấm tự nhiên của vỉa được gọi là hiệu ứng skin S và tính bằng tổng: S = C1+ C2 + C3 + C4. Vùng nhiễm Giữ nguyên Cải thiện so bẩn độ thấm tự với độ thấm nhiên của vỉa tự nhiên ban đầu 20 Skin >0 Skin =0 Skin
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2