intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Công ty cổ phần XNK y tế Domesco

Chia sẻ: Ngoc Dung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

809
lượt xem
105
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Năm 2006 là năm thứ 3 Công ty hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp và Điều lệ Công ty cổ phần. Thay mặt Hội đồng quản trị Công ty, tôi xin báo cáo một số nét cơ bản của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO và công tác chỉ đạo điều hành hoạt động của Công ty trong năm 2006

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Công ty cổ phần XNK y tế Domesco

  1. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Tên tổ chức niêm yết: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẠP KHẨU Y TẾ DOMESCO Năm báo cáo: 2006 Năm 2006 là năm thứ 3 Công ty hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp và Điều lệ Công ty cổ phần. Thay mặt Hội đồng quản trị Công ty, tôi xin báo cáo một số nét cơ bản của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO và công tác chỉ đạo điều hành hoạt động của Công ty trong năm 2006 như sau: I. Lịch sử hoạt động của Công ty: 1. Những sự kiện quan trọng: 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển: Tiền thân của Công Ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO là Công ty Vật tư Thiết bị Y tế là doanh nghiệp Nhà nước, được thành lập năm 1985 theo Quyết định số 349/TCCB ngày 04/07/1985 do UBND Tỉnh Đồng Tháp ký với tên gọi là Công Ty Vật tư Thiết bị Y tế trực thuộc Sở Y tế Đồng Tháp. Chức năng của Công ty Vật tư thiết bị Y tế là tiếp nhận, quản lý tổ chức sản xuất, thu mua, cung ứng và sửa chữa các thiết bị, dụng cụ y tế phục vụ cho ngành y tế. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã qua 7 lần thay đổi tên đăng ký kinh doanh: 1. Công ty Vật tư Thiết bị Y tế (04/7/1985 - 28/7/1987) 2. Công ty Cung ứng Vật tư và Thiết bị Y tế (28/7/1987 - 21/9/1988 ) 3. Công ty Dịch vụ và Cung ứng Vật tư Y tế (21/9/1988 - 19/5/1989) 4. Công ty Domesco (19/05/1989 - 20.10/1989) - Thương hiệu DOMESCO ra đời từ đây 5. Công ty Xuất Nhập khẩu Phục vụ Y tế (20/10/1989 - 14/11/1992) – Tên giao dịch là DOMESCO 6. Công ty Xuất Nhập khẩu Y tế Đồng Tháp (14/11/1992- 01/01/2004) – Tên giao dịch là DOMESCO 7. Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Y tế Domesco (01/01/2004 đến nay) – Tên giao dịch là DOMESCO - Ngày 1/1/2004, Công ty chính thức chuyển sang hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần theo quyết định số 144/QĐ-UBTL ngày 27/11/2003 được ký bởi Chủ tịch UBND Tỉnh Đồng Tháp và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5103000015 do Sở Kế hoạch & Đầu tư Tỉnh Đồng Tháp cấp ngày 30/12/2003 với vốn điều lệ là 60 tỷ đồng. - Năm 2005, công ty thực hiện tăng vốn từ 60 tỷ đồng lên 80 tỷ đồng cho Cổ đông hiện hữu, cán bộ công nhân viên công ty và các đối tác chiến lược của công ty. - Năm 2006, công ty tiếp tục phát hành cổ phiếu thưởng từ nguồn lợi nhuận chưa phân phối (19 tỷ đồng ) và phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu (8 tỷ đồng) để tăng vốn lên 107 tỷ đồng. Báo cáo thường niên 2006 1
  2. 1.2 Giới thiệu về Công ty: - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO - Tên tiếng Anh: DOMESCO MEDICAL IMPORT EXPORT JOINT STOCK CORPORATION - Biểu tượng Công ty : - Tên viết tắt: DOMESCO - Trụ sở chính: 66 Quốc Lộ 30, Phường Mỹ Phú, Tp Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp - Số điện thoại: (84.67) 852 278 - 854 674 - Số fax: (84.67) 851 270 - Email: domesco@hcm.vnn.vn - Website: www.domesco.com - Vốn điều lệ : 107.000.000 đồng (Một trăm lẽ bảy tỷ đồng chẳn) - Mệnh gía: 10.000 đồng. - Tổng số cổ phần: 10.700.000 cổ phần. - Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông. - Giấy chứng nhận ĐKKD số 5103000015 do Sở Kế hoạch & Đầu tư Tỉnh Đồng Tháp cấp ngày 30/12/2003, đăng ký thay đổi lần thứ bảy ngày 27/03/2007 - Niêm yết: Ngày 25/12/2006 Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO chính thức niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh theo giấy phép niêm yết số 94/UBCK-GPNY ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. 2. Qúa trình phát triển: 2.1 Ngành nghề sản xuất kinh doanh + Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thuốc, nguyên liệu, phụ liệu dùng làm thuốc cho người, các loại bao bì dược phẩm, thực phẩm, vật tư y tế, trang thiết bị, dụng cụ y tế ngành y, dược và các ngành khoa học kỹ thuật khác, hóa chất xét nghiệm, hoá chất công nghiệp, trang thiết bị dụng cụ sử dụng cho các phòng thí nghiệm (lý – hóa - sinh). + Dịch vụ sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng và lắp đặt các thiết bị khoa học cho các nhà máy sản xuất, trường học, phòng thí nghiệm; + Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu nước hoa, các loại mỹ phẩm từ nguồn nguyên liệu trong nước và nhập khẩu; + Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu bánh phồng tôm, bánh tráng và một số thực phẩm chế biến từ lương thực và ngũ cốc; nước tinh khiết, nước khoáng thiên nhiên và nước uống từ dược liệu, đồ uống không cồn, rượu cao độ; + Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thủy hải sản; sản xuất, kinh doanh thức ăn gia súc, thức ăn gia cầm, thức ăn thủy sản. Báo cáo thường niên 2006 2
  3. + Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu hóa chất tẩy rửa. Sản xuất, xuất nhập khẩu thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y. 2.2 Tình hình hoạt động: 2.2.1 Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ qua các năm a. Chủng loại sản phẩm/dịch vụ Hiện tại, Công ty sản xuất 3 nhóm sản phẩm chính: Nhóm sản phẩm hóa dược, nhóm sản phẩm dược liệu và nhóm sản phẩm dinh dưỡng. Xét về tính năng điều trị, Công ty sản xuất các loại thuốc chủ yếu bao gồm nhóm thuốc kháng sinh, thuốc kháng viêm, nhóm thuốc đặc trị, thuốc bổ và nhóm thực phẩm. Sản phẩm hóa dược tập trung chủ yếu vào các loại: - Thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroide, thuốc điều trị gút và các bệnh xương khớp - Thuốc chống dị ứng và dùng trong trường hợp quá mẫn - Thuốc cấp cứu và chống độc - Thuốc chống rối loạn tâm thần - Thuốc chống nhiễm khuẩn - Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu - Thuốc tim mạch - Thuốc đường tiêu hóa - Hormon, nội tiết tố - Nhóm phụ trị bệnh tiểu đường - Thuốc giãn cơ và giảm đau - Thuốc tác dụng trên hô hấp - Nhóm khoáng chất và vitamin - Thuốc diệt khuẩn - Thuốc tác dụng lên bệnh lý đường âm đạo Sản phẩm dược liệu tập trung chủ yếu vào các tính năng: - Hạ cholesterol, điều hòa triglycerid, phòng bệnh thấp khớp - Làm giảm nhanh cảm giác ngứa, làm khô vết thương, tăng khả năng thích nghi của cơ thể trong những điều kiện làm việc gắng sức - Điều kinh, chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh - Trị thần kinh suy nhược, thiếu máu, tóc bạc sớm - Kích thích tiêu hóa, hỗ trợ trong việc điều trị các bệnh về gan, mật và viêm loét dạ dày tá tràng - Sát trùng và làm thông đường hô hấp - Phòng chống cảm cúm, ho, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, viêm lợi, hơi thở hôi - Trị bỏng và các vết thương ngoài da - Có tác dụng dưỡng thần, ích khí, làm thông mạch máu, điều hòa huyết áp, tăng sức đề kháng cho cơ thể, chống lão hóa, tăng khả năng giải độc gan, trị tiêu hóa yếu - Trị các chứng đau nhức, sưng khớp, tiểu đường, cao huyết áp, nhức đầu và mệt mỏi - Làm dịu thần kinh, chữa mất ngủ, tim hồi hộp. b. Sản lượng sản phẩm DOMESCO hiện đang vận hành 4 nhà máy sản xuất gồm 3 nhà máy sản xuất thuốc (nhóm kháng sinh betalactam gồm penicillin, cephalosporin và nhóm non betalactam) và 1 nhà máy sản xuất Báo cáo thường niên 2006 3
  4. thực phẩm và nước giải khát. Cả 3 nhà máy sản xuất thuốc của Công ty đều đạt tiêu chuẩn GMP- WHO, GSP và GLP. Đối với hoạt động sản xuất thuốc: Công ty tiến hành bào chế dưới nhiều dạng như viên nén, viên bao phim, viên bao đường, viên nang, viên nang mềm, viên sủi bọt, thuốc gói, dạng vi hạt, viên tan nhanh dưới lưỡi, viên phóng thích phân liều có kiểm soát, thuốc nước. Đối với hoạt động sản xuất nước giải khát và thực phẩm: Công ty sản xuất các loại mặt hàng gồm thực phẩm dinh dưỡng (túi lọc, nang cứng, nang mềm và nén, viên bao phim, dạng lỏng có cồn và không cồn), nước tinh khiết (dạng đóng chai, nước lẻ). c. Doanh thu theo từng hoạt động Đơn vị: Nghìn đồng Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Tên sản phẩm, dịch vụ Doanh thu % DT Doanh thu % DT Doanh thu % DT Kinh doanh dược phẩm, thiết bị y tế 290.526.610 57,46 303.242.686 53,26 306.826.828 46,35 Bán dược phẩm do Công ty sản xuất 211.982.926 41,92 260.070.585 45,68 345.987.036 52,29 Dịch vụ 22.848 0,00 32.652 0,01 0 Bán nước tinh khiết 918.653 0,18 985.111 0,17 1.092.712 0,16 Bán rượu 141.286 0,03 167.493 0,03 183.179 0,02 Hàng không chịu thuế 2.063.930 0,41 4.881.598 0,86 7.864.545 1,18 Tổng cộng 505.656.253 100,0 569.380.125 100,0 661.954.300 100 Về hoạt động xuất khẩu, trong hai năm vừa qua doanh số tiêu thụ tại thị trường nước ngoài của Công ty ngày càng được mở rộng. Hiện nay Domesco đang tập trung vào các thị trường: Hồng Kông, Phillipine, Myanmar, Campuchia, Lào, Nhật Bản, Châu phi. Căn cứ vào nhu cầu của các thị trường này, Công ty xuất khẩu 4 nhóm hàng hóa: nhóm hàng nguyên liệu đông dược xuất sang Hồng Kông, nhóm hàng nguyên liệu tân dược xuất sang Campuchia, hàng hóa thành phẩm xuất sang Lào Phillipine, Myanmar, Châu phi và các loại nước uống thảo dược xuất sang Nhật Bản. 2.2.2 Nguyên vật liệu a. Chủng loại và nguồn nguyên vật liệu Nguyên vật liệu đầu vào của công ty bao gồm các nhóm chính sau: - Nguyên liệu sản xuất thuốc kháng sinh: - Nguyên liệu sản xuất thuốc giảm đau hạ sốt: Codein phosphate, Paracetamol, Dextropropoxyphene... - Nguyên liệu sản xuất thuốc đau thắt ngực: Nitroglycerin, Trimetazidine Báo cáo thường niên 2006 4
  5. - Nguyên liệu sản xuất thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu: Campho monobromid - Nguyên liệu sản xuất thuốc chống loạn nhịp: Meprobamat, Valeriane, Propranolol - Nguyên liệu sản xuất điều trị tăng huyết áp: Amlodipin, Captopril, Captopril, Enalapril, Losartan - Nguyên liệu sản xuất thuốc điều trị hạ huyết áp: Heptaminol - Nguyên liệu sản xuất thuốc hạ lipit huyết: Atorvastatin, Fenofibrat, Lovastatin, Simvastatin - Nguyên liệu sản xuất thuốc trị tiêu chảy: Nifuroxazide, Loperamid, Berberine. - Nguyên liệu sản xuất thuốc hạ đường huyết: Glibenclamid, Gliclazide, Glipizid, Metformin hydroclorid, Pioglitazone, Rosiglitazone maleat, Glimepirid - Nguyên liệu sản xuất nhóm khoáng chất và vitamine: Dibencozide, Vitamine E thiên nhiên, Natri chondroitin sulfate, Cholin hydrotartrat, Retinol palmitat, Riboflavin, Thiamin, L- Cystine, DL-alpha-tocopherol, acid ascorbic, . . . b. Nguồn cung cấp Nguyên vật liệu sản xuất thuốc của DOMESCO chủ yếu được nhập khẩu từ các nhà sản xuất nguyên vật liệu dược nổi tiếng trên thế giới tại Châu Âu và Mỹ, chất lượng của các loại nguyên liệu đạt độ ổn định cao và có chứng nhận DMF c. Sự ổn định của các nguồn cung ứng nguyên vật liệu Là một đơn vị hoạt động lâu năm trong ngành dược phẩm, Công ty có mối quan hệ tốt với nhiều nhà cung ứng nguyên vật liệu dược trên thế giới. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty khá ổn định, do được cung cấp từ các nhà sản xuất nguyên liệu dược lớn, có sản lượng cung ứng dồi dào, uy tín. Đa số các nhà cung ứng cho Công ty là đối tác truyền thống nên Công ty cũng nhận được sự bảo đảm từ các đối tác về nguồn cung ứng và giá tốt hơn so với những đơn vị nhập khẩu không thường xuyên. Riêng các nguyên liệu có nguồn gốc từ thảo mộc, Công ty tổ chức thu mua tại các vùng cung cấp lớn trong nước. Về lâu dài, Công ty sẽ tổ chức qui hoạch các vùng sản xuất nguyên liệu do Công ty đầu tư nhằm ổn định nguồn nguyên liệu lâu dài cho Công ty. Bảng: Chi phí sản xuất kinh doanh năm 2004-2006 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 % so % so CHỈ TIÊU với với % so với Triệu đồng doanh Triệu đồng doanh Triệu đồng doanh thu thu thu thuần thuần thuần Giá vốn hàng bán 419.900 83,4% 460.923 81,1% 526.117 79.48% Chi phí bán hàng 21.407 4,3% 24.896 4,4% 36.76 5.55% Chi phí quản lý doanh nghiệp 31.727 6,3% 37.637 6,6% 38.55 5.82% Chi phí hoạt động tài chính 2.878 0,6% 3.441 0,6% 7.076 1.07% Chi phí khác 1.026 0,2% 347 0,1% 2.093 0.32% Tổng cộng 476.939 94,7% 527.244 92,8% 610.596 92.24% Báo cáo thường niên 2006 5
  6. 2.2.3 Trình độ công nghệ DOMESCO hiện đang vận hành 4 nhà máy sản xuất gồm 3 nhà máy sản xuất thuốc (nhóm kháng sinh betalactam gồm penicillin, cephalosporin và nhóm non betalactam) và 1 nhà máy sản xuất thực phẩm và nước giải khát. Cả 3 nhà máy sản xuất thuốc của Công ty đều đạt tiêu chuẩn GMP- WHO, GSP và GLP. Đối với hoạt động sản xuất thuốc: Công ty tiến hành bào chế dưới nhiều dạng như viên nén, viên bao phim, viên bao đường, viên nang, viên nang mềm, viên sủi bọt, thuốc gói, dạng vi hạt, viên tan nhanh dưới lưỡi, viên phóng thích phân lều có kiểm soát, thuốc nước. Đối với hoạt động sản xuất nước giải khát và thực phẩm: Công ty sản xuất các loại mặt hàng gồm thực phẩm dinh dưỡng (túi lọc, nang cứng, nang mềm và nén, viên bao phim, dạng lỏng có cồn và không cồn), nước tinh khiết (dạng đóng chai, nước lẻ). Dây chuyền công nghệ sản xuất của Công ty ở mức hiện đại và khép kín từ khâu nguyên liệu đầu vào đến thành phẩm đầu ra. Công ty đã đầu tư các thiết bị hiện đại như: máy trộn cao tốc, máy sấy và tạo hạt tầng sôi, máy sấy tầng sôi, hệ thống đùn và tạo hạt cải, máy bao phim tự động, máy vô nang tự động, dây chuyền sản xuất viên nang mềm, máy ép vỉ tự động, tất cả được quản lý điều hành bằng phần mềm Scada, hệ thống kiểm tra chất lượng với những thiết bị kiểm nghiệm hiện đại (HPLC, LC-MS, GC-MS, AAS) theo tiêu chuẩn quốc tế. Trong quá trình sản xuất, Công ty áp dụng các kỹ thuật thống kê để kiểm soát quá trình, phân tích các nguyên nhân, phân tích sự không phù hợp, từ đó tìm ra nguyên nhân chính để khắc phục các kỹ thuật thống kê như biểu đồ kiểm soát quá trình X–R để theo dõi khối lượng trung bình viên; biểu đồ xương cá để phân tích các sai hỏng, các vấn đề không phù hợp trong sản xuất biểu đồ pareto để thống kê các hạng mục cần theo dõi. Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2005 và ISO/IEC 17025:1999 giúp Công ty quản lý quá trình sản xuất, kinh doanh dựa trên phòng ngừa là chính, giảm thiểu chi phí liên quan đến hoạt động của Công ty bằng công cụ 6 sigma. Việc ứng dụng tin học trong quản lý và sản xuất, kinh doanh của Công ty luôn được xem trọng. 2.2.4 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới Năm 2006: Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới : 75 mặt hàng hoá dược , 26 mặt hàng thực phẩm - thực phẩm chức năng . Hoàn chỉnh mẫu đang ký mới : 55 mặt hàng hoá dược Công bố tiêu chuẩn thực phẩm - thực phẩm chức năng : 07 mặt hàng Đăng ký lại: 39 mặt hàng Triển khai sản xuất mặt hàng mới : 26 mặt hàng hoá dược , 05 mặt hàng thực phẩm - thực phẩm chức năng Mục tiêu kế hoạch trong tương lai của Công ty là tập trung nghiên cứu và sản xuất các mặt hàng do ngành Y tế quản lý - phong phú cả về kiểu dáng cũng như dạng bào chế, giành lại thị phần Báo cáo thường niên 2006 6
  7. thuốc trong nước, thay thế thuốc đặc trị ngoại nhập bằng thuốc của DOMESCO thông qua việc đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, tạo ra những sản phẩm chất lượng cao và công nghệ tiên tiến. 2.2.5 Hoạt động Marketing Hiện tại, Công ty phân đoạn thị trường theo địa lý thành 6 khu vực: Khu vực 1: Hà Nội và các tỉnh phía Bắc Khu vực 2: Vinh và các tỉnh Hà Nội, Nghệ An, Hà Tỉnh Khu vực 3: Đà Nẵng và các tỉnh lân cận Khu vực 4: TPHCM và các tỉnh lân cận Khu vực 5: Cần Thơ và các tỉnh lân cận như Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau,… Khu vực 6: Đồng Tháp và các tỉnh lân cận Thị trường của Domesco bao phủ khắp cả nước, đối tượng khách hàng là rất phong phú với các nhu cầu đa dạng. Thông qua những hoạt động nghiên cứu thị trường cụ thể, công ty đã phân tích các nhu cầu chính của từng nhóm khách hàng. Trên cơ sở đó, Domesco đưa ra một chiến lược Marketing phù hợp để có thể đạt được mục tiêu doanh thu và lợi nhuận đã đề ra. Song song với phân khúc thị trường, chiến lược Marketting của DOMESCO là quan tâm sâu về phân khúc nhu cầu theo giới tính, thị hiếu, phong tục và tuổi tác. 2.2.6 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền a. Phạm vi đăng ký Logo và nhãn hiệu của Công ty Hình 9: Logo của Domesco b. Danh mục sản phẩm đã đăng ký đang sử dụng Công ty đã được cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp: Vỉ thuốc, Bao gói Sorbitol, Hộp thuốc Dogarlic trà xanh, Hộp thuốc Dogarlic, Chai kẹo ngậm Dobenzic. Công ty được cấp Giấy chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu cho 124 loại sản phẩm. Công ty DOMESCO là nhà sản xuất dược phẩm hàng đầu Việt Nam về thuốc tim mạch và nội tiết. 3. Thành tích: Trong quá trình phát triển, Công ty đã đạt được những thành tích như sau: - Được Chủ tịch nước trao tặng Huân chương lao động hạng I, II, III. Báo cáo thường niên 2006 7
  8. - Đạt giải thưởng Hàng Việt Nam chất lượng cao 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007 - Giải vàng giải thưởng chất lượng Việt Nam; - Doanh nghiệp làm ăn hiệu quả ở Đồng bằng sông Cửu Long; - Chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế theo hệ thống ISO 9001:2000 do Công ty DET NORSKE VERITAS cấp. - Giải thưởng Châu Á Thái Bình Dương hạng xuất sắc do Tổ chức quản lý chất lượng Châu Á Thái Bình Dương cấp. - Được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Văn phòng công nhận chất lượng (BOA) cấp Chứng chỉ công nhận phòng kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:1999 – VILAS 151. - Ngày 09/9/2005, Cục Quản lý Dược Việt Nam - Bộ Y tế đã có Quyết định số 162/QĐ- QLD, cấp cho Domesco Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc” theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (GMP - WHO), “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm”, “Thực hành tốt bảo quản thuốc” đối với: i. Các dây chuyền sản xuất thuốc viên nén, viên nén bao, viên ngậm, viên nang cứng, thuốc bột và thuốc cốm chứa kháng sinh nhóm β-lactam (penicillin và cephalosporin). ii. Các dây chuyền sản xuất thuốc viên nén, viên nén bao, viên nén ngậm, viên nén sủi bọt, viên nang cứng, nang mềm, thuốc bột và thuốc cốm không chứa kháng sinh nhóm β-lactam. - Đạt cúp vàng topten thương hiệu Việt uy tín-chất lượng . - Đạt giải Sao Vàng Đất Việt - Năm 2006 : Đạt Danh hiệu anh hùng lao động cho công ty : Đã có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động , sáng tạo từ năm 1996 – 2005 , góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc - Chứng nhận đơn vị được tặng Cúp vàng ISO-Chìa khoá vàng hội nhập của Bộ KHCN - Doanh nghiệp Việt nam Uy tín - Chất lượng 2006 , Lĩnh vực y tế - Chứng nhận Đạt cúp vàng Topten ngành hàng thương hiệu Việt uy tín chất lượng . II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ: A/- LÃNH VỰC KINH DOANH: 1. Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết qủa thực hiện: (đơn vị tính – VNĐồng). Tiêu chí Doanh thu chung Doanh thu hàng Cty sản xuất Thực hiện năm 2005 569.380.000.000 258.884.000.000 Chỉ tiêu 2006 649.093.000.000 338.246.000.000 Thực hiện 2006 661.954.000.000 347.263.000.000 % So với KH 102,00% 102,67% % So với cùng kỳ 116,26% 132,94% Báo cáo thường niên 2006 8
  9. 2. Hệ thống phân phối: Mạng lưới kinh doanh trong cả nước qua 5 Chi nhánh & tại VP Cty 1. Chi nhánh Hà Nội phụ trách: 29 tỉnh thành chiếm tỷ trọng 12% doanh thu 2. Chi nhánh Đà Nẳng phụ trách : 9 tỉnh thành chiếm tỷ trọng 3% doanh thu 3. Chi nhánh TP.HCM phụ trách: 14 tỉnh thành chiếm tỷ trọng 55% doanh thu 4. Chi nhánh Cần Thơ phụ trách: 7 tỉnh thành chiếm tỷ trọng 9% doanh thu 5. Chi nhánh Đồng Tháp phụ trách: 5 tỉnh chiếm tỷ trọng 21% doanh thu 6. Chi nhánh Vinh phụ trách: 3 tỉnh chiếm tỷ trọng 3. Thị trường xuất – nhập khẩu: ** Nhập Khẩu : Châu Âu, Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Hồng Kông, Khối ASEAN,... * Đối tượng mặt hàng chính là : - Thuốc & nguyên liệu dùng làm thuốc. - Trang thiết bị ngành y, dược, phòng thí nghiệm & dụng cụ y tế ... ĐVT: USD Tên hàng Năm 2005 Năm 2006 so sánh Nguyên liệu 11.927.240,36 16.110.937,97 135% Trang thiết bị 2.334.418,59 2.628.065,14 113% Thành phẩm 6.875.962,66 7.975.888,41 116% Tổng cộng 21.137.621,61 26.714.891,52 126% - Với kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty được xếp vào hàng TopTen trong suốt 5 năm liền, hàng năm bình quân 25 triệu USD. ** Xuất Khẩu Nhật, Hồng Kông, Lào, Campuchia, Philippines, Myanmar, Châu Phi… • * Đối tượng mặt hàng chính là : • - Nguyên liệu có nguồn gốc dược thảo. • - Thành phẩm sản xuất của Công Ty. - Hệ thống phân phối trong nước ngày càng mở rộng, bên cạnh đó thị trường xuất khẩu của Cty từng bước được cũng cố & phát triển bao gồm : Nhật Bản, Myanmar, Phillipine, Mỹ, Lào, Kampuchia & Thị trường Châu Phi gồm 20 nước vào năm 2007 này. Thông qua hệ thống phân phối Cty Tedis Pháp. Với doanh thu xuất khẩu ngày càng tăng cao. Năm 2000 là: 58.283USD Năm 2006 là: 623.000USD. Ba năm liền được bằng khen của Bộ Thương Mại về doanh nghiệp xuất khẩu uy tín. B- SẢN XUẤT: 1. Kết quả thực hiện: (đơn vị tính: đvsp) NM Non- NM NM Tiêu chí Betalactam Cephalosporin Penicillin Xưởng TDP Tổng cộng Thực hiện 2005 600.236.529 84.242.726 195.082.401 23.539.177 903.100.833 Chì tiêu 2006 738.872.184 97.115.146 213.693.594 35.302.026 1.084.982.950 Thực hiện 2006 732.793.250 102.750.058 216.418.862 36.592.239 1.088.554.409 % so chỉ tiêu 99% 106% 101% 104% 100% % so cùng kỳ-2005 122% 122% 111% 155% 121% Báo cáo thường niên 2006 9
  10. Đối với hoạt động sản xuất thuốc: Với nhiều bào chế dạng như viên nén, viên bao phim, viên bao đường, viên nang, viên nang mềm, viên sủi bọt, thuốc gói, dạng vi hạt, viên tan nhanh dưới lưỡi, viên tan chậm, viên phóng thích phân liều, thuốc nước. Đối với hoạt động sản xuất nước giải khát và thực phẩm: Công ty sản xuất các loại mặt hàng gồm thực phẩm dinh dưỡng (túi lọc, nang cứng, nang mềm và nén, viên bao phim, dạng lỏng có cồn và không cồn), nước tinh khiết (dạng đóng chai, nước lẻ). 2. Giá Trị Tổng Sản Lượng Tiêu chí GIÁ NHẬP KHO GIÁ CỐ ĐỊNH 1994 NM Non-Betalactam 126.117.183.203 165.686.876.881 NM Cephalosporin 57.666.746.678 120.428.524.542 NM Penicillin 68.607.042.890 116.365.963.115 Xưởng Thực- DP 4.101.430.141 3.798.138.443 Tổng cộng 2006 256.492.402.912 406.279.502.981 Tổng cộng 2005 202.651.425.972 336.538.197.730 % so cùng kỳ 127% 121% 3. Nghiên Cứu Khoa Học Kỹ Thuật: 3.1- Nghiên cứu hóa dược: Năm 2006 Đã tiến hành thực hiện được 418 mẫu nghiên cưú, trong đó nghiên cứu phát triển sản phẩm mới 75 mặt hàng gồm nhiều dạng bào chế trong đó có dạng viên sủi bọt, viên nang mềm, Viên phóng thích kéo dài, viên ngậm phóng thích nhanh, vi hạt, thuốc đặt Hoàn chỉnh mẫu đăng ký mới: 43 hồ sơ Triển khai sản xuất mặt hàng mới: 26 mặt hàng Mặt hàng đã được thẩm định và đưa vào sản xuất: 60 mặt hàng 3.2- Ban hành tài liệu sản xuất gốc: cho 52 mặt hàng 3.3- Nghiên cưú thực phẩm- thực phẩm chức năng: Làm mẫu nghiên cứu: 51 mẫu Hoàn chỉnh hồ sơ đăng ký: 19 hồ sơ Triển khai sản xuất: 4 mặt hàng 3.4- Nghiên cứu dược liệu: Đã thực hiện được: 76 mẫu nghiên cưú Mẫu chào hàng xuất khẩu: 8 mặt hàng Triển khai sản xuất: 2 mặt hàng Ngoài ra, đã tiến hành nghiên cứu, khảo sát hàm lượng Allicin trong tỏi của nhiều giống tỏi để ổn định nguồn tỏi sản xuất sau này. Hợp tác với Viện Y học Cổ truyền TP HCM thử lâm sàng Viên Anti Siêu vi, lập dự án hợp tác trồng dược liệu ở khu Láng Biển- Đồng Tháp và ở An Giang Báo cáo thường niên 2006 10
  11. 3.5- Hợp tác chuyển giao công nghệ: Các sản phẩm từ dược liệu trong nước và nuôi trồng Hải sản và các loại nấm. Liên kết hợp tác với các Viện, Phân viện trong việc thử tương đương sinh học, sinh khả dụng một số sản phẩm của DOMESCO: Amlodipin, Glucofine 850mg, Atorvastatin 20mg, Simvastatin 20mg …v…v… 4. Khối Chất Lượng: 4.1. Công tác kiểm nghiệm : Số mẫu kiểm nghiệm ( nguyên liệu đầu vào, bán thành phẩm và thành phẩm) Tên mẫu Năm 2005 Năm 2006 So sánh (%) Tổng cộng 8.183 9.662 18,07% Kiểm nghiệm 100% các nguyên liệu đầu vào và 100% thành phẩm xuất xưởng. Kiểm nghiệm bán thành phẩm. Kiểm mẩu theo dõi độ ổn định Thực hiện việc thử độ phóng thích hoạt chất cho các loại chế phẩm theo tiêu chuẩn đăng ký. Thẩm định qui trình: + Qui trình vệ sinh: Thiết bị , nhà xưởng ( 03 nhà máy) + Qui trình sản xuất: cho 03 nhà máy Non-beta, Penicillin và Cephalosporin + Vết nhiểm cephalosporin/ penicillin môi trường bên ngoài nhà máy. + Thẩm định phương pháp phân tích. Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đạt ISO/IEC 17025 và phù hợp với yêu cầu của GLP. Chuyển đổi và đạt chứng nhận ISO/IEC – 17025, 2005. Phối hợp với Bộ môn Kiểm nghiệm Trường ĐH Y Dược TP.HCM đào tạo chuyên môn nhằm nâng cao tay nghề KNV. Tham gia thử nghiệm so sánh liên phòng do Viện KN Thuốc Trung Ương và Viện KN Thuốc TP.HCM tổ chức với các phép thử : HPLC, UV-Vis, chuẩn độ thế, phương pháp Karl-fischer. 4.2 Công tác khác: Thực hiện Mục tiêu Chính sách chất lượng: 1. Cải tiến công tác quản lý: - Có sự sắp xếp cơ cấu tổ chức phù hợp sự phát triển Công ty - Xây dựng củng cố lại chức năng nhiệm vụ các bộ phận rõ ràng hơn. 2. Cải tiến kỹ thuật – nâng cao chất lượng: - Tập trung nhiều mục tiêu chất lượng trong khối Sản xuất - Cập nhật các thông số kỹ thuật mới áp dụng trên quá trình SX cho đồng bộ giữa các lô 3. Phong phú hoá các mặt hàng: - Việc cải tiến mẫu mã thông qua các hình thức ứng dụng các thiết bị phụ tùng sẳn có triển khai cho các sản phẩm mới - Duy trì cải tiến và mở rộng cho các sản phẩm 4. Giảm giá thành sản phẩm: - Khai thác hết tính chất thiết bị theo dõi nhằm đem lại hao hụt thấp - Duy trì các mục tiêu Kaizen các tổ trưởng đã đăng ký tiết kiệm, phân tích tìm ra mối nguy để cải tiến 5. Giao hàng đúng hẹn: - Có kế hoạch phối hợp để kịp thời đáp ứng cho quá trình kinh doanh và sản xuất Báo cáo thường niên 2006 11
  12. Tính phù hợp của chính sách chất lượng và các thay đổi 5. Cơ cấu tổ chức của Công ty được hoàn chỉnh và tiếp tục cải tiến thay đổi bổ sung cho phù hợp theo tình hình phát triển của đơn vị. Chính sách chất lượng vẫn còn phù hợp đến thời điểm này. C- TÀI CHÍNH KẾ TOÁN: 1. Thực hiện: TIÊU CHÍ NĂM 2005 KH năm 2006 TH NĂM 2006 Vốn điều lệ 80.000.000.000 100.000.000.000 107.000.000.000 Doanh thu tính lương 568.187.000.000 649.093.343.000 659.253.000.000 Tổng quỹ lương 29.548.000.000 37.647.400.000 38.018.000.000 LN trước thuế 45.216.000.000 47.500.000.000 54.036.000.000 LN sau thuế 36.127.000.000 42.060.754.000 48.597.000.000 Chia cổ tức/ năm 21,60 % 21,60% 20,80% (**) % Doanh thu so với cùng kỳ +16,26% % LN sau thuế so với KH +15,70% %LN sau thuế so với cùng kỳ +34,30% ** Ghi chú cổ tức 2006 được tính: 10,8% là tiền và 10% là cổ phiếu 2. Đánh giá: Doanh thu của Công ty năm 2006 tăng 16,26% so với năm 2005 và lợi nhuận sau thuế năm 2006 tăng 34,30% so với năm 2005 là do các nguyên nhân: Doanh thu từ hoạt động cung cấp thuốc cho các bệnh viện góp phần đáng kể vo doanh thu và lợi nhuận của Công ty. Qua hai năm 2005 và 2006, Công ty đã mở rộng đầu tư vào các tài sản cố định (tăng 19%). Công ty đầu tư xây dựng cơ sở vật chất các chi nhánh, nhà xưởng, tổng kho nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh và chất lượng dịch vụ. Nhiều mặt hàng mới đưa ra thị trường được tiêu thụ mạnh; Các sản phẩm của DOMESCO ngày càng được khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm. Phòng kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn GLP nhằm hổ trợ cho hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả Công ty có chính sách hậu mãi tốt đối với khách hàng Thương hiệu, hình ảnh DOMESCO được quảng cáo rộng rãi trên mọi phương tiện thông tin đại chúng nhằm giới thiệu các sản phẩm mới. D- KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHÁC 1. Kế Hoạch Đầu Tư: 1.1 Đầu tư xây dựng: Báo cáo thường niên 2006 12
  13. a- Các công trình đã hoàn thành. TT Tên công trình Giá trị Ngày hoàn thành Ghi chú 1 VP. Chi nhánh Hà Nội 3.991.783.000đ 15-6-2006 2 VP. Chi nhánh Cần Thơ 2.695.275.000đ 01-9-2006 Đã đưa vào sử 3 Phòng kiểm tra chất lượng 4.914.574.000đ 09-11-2006 dụng 4 VP. Chi nhánh Đồng Tháp 1.450.000.000đ 27-12-2006 Tổng cộng 13.051.632.000đ b- Các công trình đang thi công. TT Tên công trình Giá trị Tỉ lệ đạt được Ghi chú 1 Tổng kho dược phẩm 9.934.143.000đ 60% Cụm CN Cần Lố 2 Nhà máy bao bì 8.567.336.000đ 40% Khu CN Tân Tạo 3 VP. Chi nhánh TP.HCM 13.235.326.000đ 15% 37 Thành thái , 4 VP. Chi nhánh Đà Nẵng 2.936.581.731đ 15% Q.10, HCM Tổng cộng 34.673.386.731 1.2 Mua sắm thiết bị : Số Stt Tên Hàng vt Mã Lô Trị Giá (VNĐ) Bộ phận sử dụng Lượng 1. MÁY BẾ HỘP TỰ ĐỘNG CÁI MODEL: AV30/131 01 1.213.984.800 Xưởng NONβ 2. MÁY TRỘN BỘT KIỂU 270.379.200 Xưởng NONβ ROCKING BỘ MODEL: ND-RM-300 01 3. MÁY BAO VIÊN TỰ ĐỘNG MÁY MODEL: TCS-5/20 01 903.450.000 Xưởng PENI 4. LẮP ĐẶT MÁY NƯỚC LẠNH Xưởng PENI CHILLER BỘ 01 84.000.000 5. BỘ CẤP VIÊN TỰ ĐỘNG BỘ MÁY CP 160 01 380.000.000 Xưởng PENI 6. MÁY ÉP GÓI THUỐC BỘT MÁY MODEL: TSP-370P 01 712.450.000 Xưởng NONβ 7. TANK DUNG DỊCH 3 LỚP 48 RD LÍT CÁI 01 135.000.000 8. MÁY GẤP GIẤY TỰ ĐỘNG BỘ F-262 01 68.346.464 KHO 9. MÁY CHÍNH AF-40T MÁY ĐÃ CÓ 01 BK 01 817.876.800 Xưởng NONβ 10. MÁY ÉP VỈ XÉ DSP - 4 MÁY KÈM 1 B.KHUÔN 01 156.733.200 Xưởng PENI 11. MÁY XAY KEO CMCM5 CÁI 01 83.694.000 Xưởng PENI 12. MÁY TRỘN CÁI MODEL: 0B-1500 01 472.590.000 Xưởng PENI 13. MÁY ĐO ĐỘ TAN RÃ ZT 302 BỘ ERWEKA-ĐỨC 01 129.180.813 QC 14. MÁY VÔ TUÝP VIÊN NÉN BỘ 01 170.000.000 Xưởng NONβ 15. MÁY BƠM CHÌM GIẾNG BỘ GRUNDFOS-SP 46-6 60.156.114 Xưởng II Tổng cộng: 5.657.841.391 Báo cáo thường niên 2006 13
  14. B- Nhân Sự – Đào Tạo 1-Tình hình tổ chức: Tính đến ngày 31/12/2006, tổng số lao động của Công ty là 860 người, trong đó lao động nữ là 454 người, với cơ cấu lao động như sau: Trên đại học: 2 người, chiếm 0,23 % Trình độ đại học: 169 người, chiếm 19,65 % Trình độ trung cấp: 397 người, chiếm 46,16 % Trình độ sơ cấp: 238 người , chiếm 27,67 % Lao động phổ thông: 54 người, chiếm 6,27 % 2. Công Tác Đào Tạo – Tuyển Dụng: 4500 4.261 4000 3500 3000 Ñaøo taïo boài döôõng chuyeân moân nghieäp vuï (coù Giaáy 2.278 2500 chöùng nhaän). 2000 Ñaøo taïo noäi boä veà chuyeân moân nghieäp vuï vaø môøi giaûng vieân veà Cty giaûng daïy. 1500 1000 847 500 124 256 211 Sinh hoaït chính trò vaø trieån khai vaên baûn phaùp luaät 0 NAÊM 2005 NAÊM 2006 Biểu Đồ Theo Dõi Đào Tạo Tại Chổ Năm 2006 Ghi chú: Số liệu thể hiện lên biểu đồ theo dõi đào tạo là tính lượt người. Đào tạo tại chỗ: - Đào tạo ISO 17025: 2005, ISO 14000, ISO 9001:2000 - An Tòan vệ sinh thực phẩm, HACCP - Đào tạo GMP-WHO, GLP, GSP, GPP, GDP - Đào tạo PCCC, An toàn lao động Đào tạo chuyên sâu: - Bào chế kỹ thuật cao (trong nước và ngoài nước như Pháp, Thái Lan...) - Phối hợp với trường Đại học Y Dược TPHCM mở lớp sau đại học (chuyên khoa I về bào chế - Công nghiệp Dược) - Ngoài ra còn mở lớp, tập huấn ngắn hạn về Quản lý, Marketing, Công nghệ thông tin, Thị trường Chứng khoán. Báo cáo thường niên 2006 14
  15. Đào tạo thực tế: Phòng có phối hợp chặt chẽ với các Quản đốc hướng dẫn đào tạo thực tế về việc thực hành tốt sản xuất thuốc theo khuyến cáo của WHO cho công nhân 3 nhà máy sản xuất thuốc và nhà máy thực phẩm chế biến. Công tác tuyển dụng: Tập trung tuyển dụng để đáp ứng yêu cầu các bộ phận: 131 người - Trong đó: Kinh doanh: 57 người Sản xuất: 55 người Hỗ trợ: 19 người (tăng chủ yếu Ban quản lý các Dự Án). 3. Công Tác Lao Động Tiền Lương: - Từng bước có cải tiến công tác trả lương theo hướng khoán: Khối lượng, chất lượng, công việc, doanh thu, sản phẩm... - Thu nhập bình quân: 4.650.000 đồng/người/tháng. - Thực hiện tốt các chế độ liên quan đến người lao động như: ốm đau, thai sản, nâng lương ... đúng qui định. - Thực hiện tốt việc tham gia BHXH, BHYT đầy đủ và điều chỉnh nơi khám chữa bệnh kịp thời (khi có điều động nhân sự), được Bảo hiểm Xã Hội Việt Nam Khen. E- ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2006 1- Những điểm mạnh - Đã đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng sản xuất tăng 32,94% so với cùng kỳ và làm tỷ trọng doanh thu hàng sản xuất chiếm trên 52,46 % trong tổng số doanh thu & lợi nhuận sau thuế + 34,30%. Đây là một bước phát triển rất tốt, một hướng đi đúng đắn trong quá trình đầu tư phát triển của Công ty nâng dần tỷ trọng hàng sản xuất để thay thế cho hàng kinh doanh. - Việc đầu tư của Công ty đúng hướng và phù hợp với tình hình sản xuất, so với tổng số tài sản thì tỉ trọng đầu tư thích đáng tạo nền tảng tốt cho việc sản xuất các mặt hàng có hàm lượng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu của thị trường. - Thị trường tiêu thụ của DOMESCO ngày càng được mở rộng và đa dạng ở phạm vi trong nước và quốc tế. Đối với thị trường trong nước, ngoài 4 chi nhánh ở TP. HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ & Đồng Tháp Công ty còn mở thêm các nhóm tiếp thị kích cầu ở các địa phương: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung bộ và Tây Nguyên. Với thị trường nước ngoài Công ty đặt đại diện làm công tác liên kết tiếp thị ở Lào, Myanmar, Campuchia và mở rộng xuất khẩu sang Mỹ, Nhật…Thị phần tính trên lĩnh vực sản xuất của DOMESCO năm 2006 ước tính khoảng 5,5% tổng thị phần của cả nước. 2- Những điểm cần khắc phục: Duy trì việc thu thập ý kiến khách hàng và kịp thời khắc phục cũng như cải tiến các sản phẩm/ dịch vụ nhằm thỏa mãn khách hàng ngày càng cao. Tiếp tục mở rộng việc thu thập ý kiến khách hàng qua các buổi hội thảo/ sinh hoạt… Cập nhật theo dõi số lượng khách hàng của từng khu vực- đánh giá qua doanh thu. Giảm phí bằng công cụ six sigma cho cả sản xuất & lưu thông phân phối. III. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC: - Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DOMESCO trong năm 2006: Trong năm 2006 Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO đạt được tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần là 16,03% và lợi nhuận ròng tăng trưởng 34,30% so với năm 2005. Báo cáo thường niên 2006 15
  16. Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo là: 380,218,873,337 đồng. Những thay đổi về vốn cổ đông: Trong năm 2006, Công ty tăng vốn điều lệ từ 80.000.000.000 đồng lên 107.000.000.000 đ Tổng số cổ phiếu: 10.700.000 cổ phiếu thường. Không có cổ phiếu ưu đãi. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 10.700.000 cổ phiếu Công ty không có cổ phiếu quỹ . Cổ tức chi trả cả năm 2006 với tỷ lệ là 20,8% trên vốn điều lệ (Đã chi trả 10,8% bằng tiền mặt , 10% bằng cổ phiếu thực hiện ngay sau khi có giấy phép của UBCKNN). Số tiền So sánh 2006/2005 STT Chỉ tiêu 2005 2006 Số tiền % 1 Tổng tài sản 266,645,323,180 380,218,873,337 113,573,550,157 42.59% 2 Doanh thu thuần 568,187,449,884 659,253,911,726 91,066,461,842 16.03% Lợi nhuận từ hoạt 3 động KD 44,953,281,907 53,041,010,643 8,087,728,736 17.99% 4 Lợi nhuận khác 262,919,513 995,707,062 732,787,549 278.71% Lợi nhuận trước 5 thuế 45,216,201,420 54,036,717,705 8,820,516,285 19.51% 6 Lợi nhuận sau thuế 36,184,801,136 48,597,471,697 12,412,670,561 34.30% - Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu: STT Chỉ tiêu 12/31/2005 12/31/2006 Cơ cấu tài sản - Tài sản cố định/Tổng Tài sản (%) 1 27.14 28.56 - Tài sản lưu động/Tổng tài sản (%) 72.86 71.44 Cơ cấu nguồn vốn (%) - Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn (%) 2 41.39 41.92 - Nguồn vốn chủ sở hữu (%)/Tổng nguồn vốn 58.61 58.08 Khả năng thanh toán (lần) - Khả năng thanh toán nhanh (lần) 3 0.14 0.10 - Khả năng thanh toán hiện hành (lần) 1.76 1.70 Tỷ suất lợi nhuận (%) - TS lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản (%) 16.96 14.21 4 - TS lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần (%) 6.37 7.37 - TS lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu (%) 23.15 22.01 Báo cáo thường niên 2006 16
  17. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM 2007 & TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2015 1. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT - KINH DOANH 1.1 Kế Hoạch năm 2007 & 2007 - 2010: (tỉ đồng) Tiêu chí Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 - Tổng Doanh thu 769,817 885,298 1.018,000 1.170,800 Trong đó: 462,398 577,997 722,496 903,121 + Doanh thu sản xuất - Sản lượng sản xuất (đvsp) 1,432 1,850 2,360 2,983 Giá trị tổng sản lượng (1994) 490,400 613,000 766,250 957,812 – về SX 1.2 Sản xuất: Để đạt được các chỉ tiêu trên, biện pháp căn bản là : “Phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác với các Viện, Trường, Bệnh viện (các cơ sở điều trị lớn, chuyên khoa sâu) và các Trung tâm Khoa học Kỹ thuật chuyên ngành để sản xuất các mặt hàng có chất lượng cao, giá thành hợp lý ứng dụng các công nghệ tiên tiến nhất là công nghệ sinh học ứng dụng vào hoạt động khoa học kỹ thuật của Công ty nhằm thay thế hàng ngoại nhập tạo nền tảng cho xuất khẩu trong đó chú trọng những sản phẩm có sử dụng nguyên liệu là cây con & hoá dược mới có tính đặc trị, đó là định hướng lâu dài của Công ty. Trước mắt vẫn duy trì sản xuất các sản phẩm thuộc nhóm tim mạch, nội tiết, thần kinh và cần thiết phải phong phú dạng bào chế phù hợp cho mọi đối tượng nhất là trẻ em & người lớn tuổi. Tất cả các hình thức gia công, nhượng quyền, chuyển giao công nghệ đều được áp dụng. Triển khai và gấp rút triển khai việc thực hiện “Sinh khả dụng và Tương đương sinh học” BE, BA (Bioavailability and Bioequivalence), thử lâm sàng & xác định chất điểm chỉ cho các sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu, để làm cơ sở khẳng định sản phẩm của DOMESCO ngang tầm với các sản phẩm gốc. Cần phát triển thêm nhiều nữa sản phẩm mới theo hướng đặc trị, chuyên khoa nhất là 10 nhóm sản phẩm mà WHO đã xác định. Xác định 4 vùng nuôi trồng Dược liệu để cung cấp cho nhà máy chiết xuất nguyên liệu từ cây & con và các vùng này phải đạt tiêu chuẩn Organic. Về thực phẩm: như thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung phát triển theo hướng có trị liệu. 1.3 Kinh doanh: - Với quan điểm: “Cạnh tranh là động lực, là sự thi đua bằng việc không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, phấn đấu hạ giá thành, tăng cường mối quan hệ với khách hàng, liên tục mở rộng thị trường, phát huy tính năng động để chiếm lấy thị phần ngày một cao hơn” bằng những giải pháp đồng bộ (Tiếp thị, Hội nghị, Hội thảo ..v..v…). - Phải thực hiện tồn trữ tốt, lưu thông phân phối tốt và Hiệu thuốc tốt (GSP+GDP+GPP).Theo QĐ 11/2007/QĐ-BYT & 12/2007/QĐ-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ Y Tế. - Xây dựng mô hình chuỗi nhà thuốc theo đúng tiến độ từ nay đến 2010 hoàn thành ít nhất 62 nhà thuốc thuộc “CHUỖI NHÀ THUỐC DOMESCO”. - Từ nay đến hết năm 2010, lấy thị trường tiêu thụ trong nước là đòn bẩy, đẩy mạnh tiếp thị, quảng cáo, mở rộng mạng lưới phân phối phủ khắp Bắc Trung Nam trong đó chú trọng các thị trường tiềm năng như (Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, và Tây Nguyên). Báo cáo thường niên 2006 17
  18. 1.4 Xuất - Nhập khẩu năm 2007: Năm Trị giá (USD) Nước xuất khẩu Ghi chú 2007 700.000 Thị trường Châu Phi – gồm 22 nước Đã có thoả 2008 950.000 nói tiếng Pháp, Myanmar, thuận bằng văn 2009 1.150.000 Philippine, Lào, Campuchia, ..... bản 2010 1.350.000 Lấy xuất khẩu làm mục tiêu, nhưng vẫn lồng ghép vào nhau cho cả hai thị trường nước ngoài và trong nước, chú trọng cả nông thôn & thành thị. Nhập khẩu : 24 – 30 triệu USD/năm ( tuỳ theo nhu cầu & KH phát triển SX & KD trong từng thời điểm) 2. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN NĂM 2007: TIÊU CHÍ (VN Đồng) KẾ HOẠCH 1- Vốn điều lệ 137.700.000.000 2- Doanh thu 769.817.000.000 3- Lợi nhuận trước thuế 63.776.840.000 4- Tỉ lệ cổ tức năm 2007 18 - 20%/năm 3. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ & TIỀN LƯƠNG: Lực lượng nhân sự đảm bảo đúng & đủ theo nhu cầu phát triển của đơn vị trong giai đoạn mới, đào tạo theo chương trình của DOMESCO trước tuyển dụng. Phấn đấu lương bình quân của CNV lao động đạt 4.800.000 đồng/người/ tháng. 4. VỀ ĐẦU TƯ : 4.1- Đầu tư nhân lực là then chốt: Có chính sách và cơ chế thỏa đáng nhằm lưu giữ, thu hút, đào tạo, săn lùng chất xám, tay nghề, kỹ năng cao để tạo nên lực lượng khoa học kỹ thuật có đủ năng lực tiếp thu các công nghệ tiên tiến bao gồm cả công nghệ quản lý, tiếp thị và kinh doanh sản xuất. Với các chức danh mà trước mắt ta chưa đào tạo được thì phải thực hiện phương thức thu THUÊ – HÚT từ nguồn bên ngoài, kể cả nước ngoài. 4.2- Đầu tư cơ sở vật chất: a- Đầu tư ngắn hạn: Cải tạo tầng trệt nhà Máy Non Beta Lactam để sản xuất các mặt hàng là thực phẩm chức năng & thuốc dạng bào chế sirop b- Đầu tư dài hạn: STT DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỐN ĐẦU TƯ 01 Tham gia 22,5% vốn điều lệ Cty CP Y Dược DOMEDIC (gồm 9 tỉ TT chẩn đoán y khoa, nhà bảo sanh & BV 100 giường) 02 Nhà máy chiết xuất Dược liệu 57 tỉ 03 Nhà máy sản xuất thức ăn thuỷ sản 45 tỉ 04 Xưởng SX thuốc non-beta lactam (dạng chích) 67 tỉ Tổng cộng 2007 – 2008 : 178 tỉ đồng. Báo cáo thường niên 2006 18
  19. Để đạt được mục tiêu kế hoạch năm 2007 & 2007-2010 phải thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ & giải pháp như sau: Tái cơ cấu chủ yếu diễn ra ở hai lĩnh vực: a. Tái cơ cấu tài chính b. Tái cơ cấu hoạt động. * Tái cơ cấu tài chính là những thay đổi cơ bản về vốn và chủ sở hữu. * Tái cơ cấu hoạt động là những cuộc cách mạng về CHIẾN LƯỢC (SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG…) và đặc biệt là những thay đổi cơ bản về tổ chức, CÁCH THỨC ĐIỀU HÀNH và QUẢN LÝ về tài chính và con người trong Doanh nghiệp. Từ đánh giá tình hình chung và tổng quan đã nêu trên; có xuất phát từ những thành tựu trong 20 năm qua; cộng với nguồn lực hiện tại tôi xin thay mặt HĐQT-TGĐ Cty đưa ra định hướng chiến lược phát triển của Cty là :“ DOMESCO hướng tới tập đoàn kinh tế mạnh” và để đạt được điều đó 1 cách hoàn chỉnh vào năm 2015. DOMESCO đã đề ra định hướng hoạt động phải tuân thủ theo 2 tôn chỉ, 6 phương châm & 9 chương trình hành động cụ thể : 1/- Tôn chỉ : 1.1- Cân bằng minh bạch hài hoà giữa quyền lợi cổ đông và quyền lợi người lao động trong khuôn khổ tôn trọng luật pháp. 1.2 Lấy lợi nhuận hợp pháp làm nền tảng cho mọi thu nhập của Công ty 2/- Phương châm: 2.1 Sống và làm việc theo pháp luật. 2.2. Hiệu quả là tiêu chí duy nhất để đánh giá Doanh nghiệp mà năng suất làm việc là mũi xung kích. 2.3. Lấy sản xuất làm nền tảng cho phát triển trong đó xuất khẩu sản phẩm là kim chỉ nam. 2.4. Chất lượng sản phẩm là quyết định và không ngừng cải tiến theo hướng hàm lượng tri thức ngày càng mang tính chủ đạo. 2.5. Chuyển dịch cơ cấu công nghệ tiên tiến trong mọi hoạt động để có sức cạnh tranh cao. 2.6. Đưa thương hiệu DOMESCO đi vào lòng người là động lực của thành công. 3/- 9 chương trình hành động 3.1 Chương trình tái cấu trúc – tổ chức lại doanh nghiệp – hiện đại hoá quản lý. - Công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2005 dưới hình thức Cty Cổ phần, đa sở hữu, nhà nước không còn chi phối, vì vậy ta phải tái cấu trúc ở cả 2 lĩnh vực TÀI CHÍNH và HOẠT ĐỘNG tức là làm một cuộc cách mạng về chiến lược. - Hoạt động sản xuất kinh doanh phải năng động, tốc độ, sáng tạo, phù hợp với yêu cầu cạnh tranh quốc tế. - Triển khai định hướng theo 3 nền kinh tế (kinh tế truyền thông – kinh tế tri thức – kinh tế khách hàng). 3.2. Chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực – cạnh tranh thu hút nhân tài. - Đào tạo đúng, tuyển dụng tốt ta sẽ có một nguồn nhân lực nội tại có kiến thức, có kỹ năng và năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển mới. - Song song đó ta phải bổ sung thêm người giỏi bằng việc xây dựng một cơ chế chính sách tạo lực hút để đáp ứng những yêu cầu, nhiệm vụ mới của Công ty. 3.3. Chương trình hiện đại hóa kỹ thuật – công nghệ. - Đầu tư đổi mới thiết bị, ứng dụng các công nghệ tiên tiến để cung cấp những sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý nhằm đáp ứng những yêu cầu ngày càng khắt khe của những thị trường trong và ngoài nước mỗi lúc mỗi khó tính hơn. 3.4 Chương trình tiếp thị tổng lực. Báo cáo thường niên 2006 19
  20. - Tiếp thị nội địa, quốc tế và THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ. - Xây dựng THƯƠNG HIỆU đi vào lòng người - Kiến tạo một HỆ THỐNG PHÂN PHỐI theo hướng ĐA DẠNG HÓA THỊ TRƯỜNG. - Quảng cáo đồng bộ có HIỆU QUẢ - KHUYẾN MÃI và GIÁ CẢ phù hợp - Mở rộng quan hệ công chúng, CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CHU ĐÁO - Tất cả phải tiến hành đồng bộ, song song, PHỦ SÓNG, ĐAN KÍN vào nhau 3.5 Chương trình quản lý chất lượng toàn diện ISO, GMP, ISF, 6 SIGMA. - Triển khai, áp dụng song hành cả hệ thống chất lượng bao hàm cả các TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, CÔNG CỤ CHẤT LƯỢNG phải được đo lường qua CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG để có đủ hành trang, vượt qua hàng rào kỹ thuật, tạo dựng niềm tin của khách hàng trong nước, ngoài nước đối với DOMESCO để mở rộng thị trường và tăng dần tỷ lệ thị phần trên toàn thế giới. - Quản lý chất lượng phải được kết nối với quản lý TRI THỨC nhằm kiến tạo kho TRI THỨC của Công ty. 3.6 Chương trình ứng dụng công nghệ phần mềm, tin học hoá toàn bộ hoạt động của công ty. - Xây dựng một hệ thống THÔNG TIN CHIẾN LƯỢC, SÁCH LƯỢC , GIẢI PHÁP SẢN XUẤT- KINH DOANH đúng đắn. - Lấy công nghệ thông tin làm nền tảng là công cụ quản lý và PHẢI ĐƯỢC triển khai với tốc độ cao. 3.7 Chương trình nghiên cứu – phát triển sản phẩm mới: - Thiết lập, kiện toàn trung tâm nghiên cứu và phát triển với đầy đủ các bộ phận : + Nghiên cứu đa dạng (thị trường, công thức, kỹ thuật bào chế….) + Thiết kế mẫu chuyên nghiệp. + Xưởng chuyên sản xuất thử nghiệm các sản phẩm mới mang tính sáng tạo để nâng cao, đa dạng hóa sản phẩm, và tạo ra sức cạnh tranh liên tục nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm ngang tầm khu vực và quốc tế. - Nghiên cứu các công thức tối ưu hàm chứa nhiều bí quyết để tiến đến việc bảo hộ sở hữu trí tuệ nhằm ngăn chặn hàng nháy của đối thủ cạnh tranh không lành mạnh. - Liên kết với các trường, viện, bệnh viện, Trung Tâm Nghiên Cứu Khoa Học trong nước và ngoài nước nhằm tiếp thu, ứng dụng các công nghệ bào chế tiên tiến, thử nghiệm BE, BA, lâm sàng…. đồng thời kịp thời nắm bắt được các hoạt chất GENERIC sắp hết bản quyền để kịp thời sản xuất chiếm lấy thời cơ mà không vi phạm luật sở hữu trí tuệ. 3.8 Chương trình gia tăng tiềm lực tài chính – cạnh tranh thu hút vốn: - Tạo vốn trong việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp thông qua việc niêm yết trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài. - Đồng thời nâng cao năng lực quản trị tài chính phù hợp theo từng bước mở rộng quy mô doanh nghiệp. 3.9 Chương trình hợp tác – liên kết – gia nhập các hiệp hội trong và ngoài nước: - Thực hiện nguyên tắc “Buôn có BẠN, bán có PHƯỜNG” - Gia nhập các Hiệp Hội, Ngành nghề, đồng thời qua đó đẩy mạnh xúc tiến thương mại để gia tăng tiềm lực và vị thế của công ty ở trong nước và quốc tế. 5. CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT-KINH DOANH DÀI HẠN TẦM NHÌN 2015 VỚI CÁC MỤC TIÊU CHỦ YẾU Chiến lược dài hạn là “ DOMESCO TIẾN TỚI TẬP ĐOÀN KINH TẾ MẠNH” vào năm 2015. Để thực hiện được chiến lược cơ bản Công ty định hướng hoạt động trên 3 lĩnh vực. Báo cáo thường niên 2006 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2