YOMEDIA
CORDARONE (Kỳ 1)
Chia sẻ: Thuoc Thuoc
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:4
107
lượt xem
4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
SANOFI SYNTHELABO VIETNAM Viên nén dễ bẻ 200 mg : hộp 30 viên - Bảng B.
Dung dịch tiêm 150 mg/3 ml : ống 3 ml, hộp 6 ống - Bảng B.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên
Amiodarone chlorhydrate
200 mg
cho 1 ống
Amiodarone chlorhydrate
150 mg
DƯỢC LỰC
Đặc tính chống loạn nhịp :
- Kéo dài pha 3 của đường điện thế hoạt động do làm giảm dòng ion kali (nhóm III theo phân loại Vaughan Williams) mà không làm thay đổi nhịp tim.
- Giảm tính tự động nút xoang gây nhịp chậm không đáp ứng với atropine. - Ức chế alpha và bêta adrénergique theo kiểu...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: CORDARONE (Kỳ 1)
- CORDARONE
(Kỳ 1)
SANOFI SYNTHELABO VIETNAM
Viên nén dễ bẻ 200 mg : hộp 30 viên - Bảng B.
Dung dịch tiêm 150 mg/3 ml : ống 3 ml, hộp 6 ống - Bảng B.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên
Amiodarone chlorhydrate 200 mg
cho 1 ống
Amiodarone chlorhydrate 150 mg
DƯỢC LỰC
- Đặc tính chống loạn nhịp :
- Kéo dài pha 3 của đường điện thế hoạt động do làm giảm dòng ion kali
(nhóm III theo phân loại Vaughan Williams) mà không làm thay đổi nhịp tim.
- Giảm tính tự động nút xoang gây nhịp chậm không đáp ứng với atropine.
- Ức chế alpha và bêta adrénergique theo kiểu không cạnh tranh.
- Làm chậm dẫn truyền xoang nhĩ, nhĩ và mô nút.
- Không làm thay đổi dẫn truyền nội thất.
- Kéo dài thời kỳ trơ và làm giảm tính kích ứng của cơ tim ở mô nhĩ, mô
nút và mô thất.
- Làm chậm dẫn truyền và kéo dài thời gian trơ của đường dẫn truyền phụ
từ nhĩ xuống thất.
Đặc tính chống cơn đau thắt ngực :
- Giảm kháng lực ngoại biên ở mức trung bình, giảm nhịp tim do đó làm
giảm nhu cầu tiêu thụ oxy.
- Đặc tính đối vận với alpha và bêta adrénergique theo kiểu không cạnh
tranh.
- - Tăng cung lượng tim do tác dụng trực tiếp lên cơ trơn các động mạch của
cơ tim.
- Duy trì cung lượng tim do giảm áp lực động mạch chủ và giảm kháng lực
ngoại biên.
Các đặc tính khác :
- Không có tác dụng inotrope âm tính, chỉ làm giảm co bóp cơ tim khi tiêm
trực tiếp tĩnh mạch.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc uống :
- Amiodarone gắn kết chậm, nhưng với một lượng lớn vào mô.
- Tính khả dụng sinh học thay đổi từ 30%-80% tùy từng bệnh nhân (trung
bình là 50%). Sau khi uống liều duy nhất, nồng độ tối đa của thuốc trong huyết
thanh đạt được sau từ 3-7 giờ. Hiệu quả điều trị xuất hiện sau khoảng một tuần tùy
theo liều dẫn ban đầu.
- Thời gian bán hủy khá dài, thay đổi tùy từng bệnh nhân (từ 20-100 ngày).
Trong vài ngày đầu tiên sau dùng thuốc, thuốc sẽ tích tụ trong các mô, đặc biệt là
mô mỡ. Thuốc được thải trừ sau vài ngày. Nồng độ thuốc trong huyết thanh ổn
định sau từ một đến vài tháng tùy từng bệnh nhân.
- - Do các đặc tính trên, phải sử dụng liều tấn công để nhanh chóng đạt được
sự ngấm thuốc vào mô nhằm có được hiệu quả điều trị.
- Iode trong phân tử thuốc được thải trừ một phần và được tìm thấy trong
nước tiểu dưới dạng iodure ở mức 6 mg/24 giờ với liều amiodarone 200 mg/ngày.
Phần còn lại của thuốc bao gồm hầu hết iode sẽ được thải trừ qua phân sau đó.
- Thải trừ thuốc qua thận không đáng kể cho phép sử dụng thuốc với liều
thông thường cả trên những bệnh nhân bị suy thận.
- Sau khi ngưng điều trị, sự thải trừ thuốc vẫn còn tiếp tục trong nhiều
tháng do đó phải lưu ý đến các tác dụng của thuốc có thể vẫn còn kéo dài từ 10
ngày đến một tháng sau khi ngưng thuốc.
Dùng đường tĩnh mạch :
Sau khi tiêm, nồng độ amiodarone trong máu giảm xuống nhanh chóng vì
các mô sẽ bắt lấy. Hiệu quả tối đa đạt được sau 15 phút và giảm xuống trong vòng
4 giờ. Nếu không tiêm lặp lại, thuốc sẽ được thải trừ dần dần. Khi tiêm thuốc lặp
lại hoặc tiếp tục điều trị bằng đường uống, sự dự trữ thuốc vào các mô sẽ tiếp tục.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...