intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cụm làng nghề: Một số lý luận và minh chứng với Hà Nội

Chia sẻ: ViTheseus2711 ViTheseus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

23
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: Hệ thống hóa, bổ sung một số lý luận về CLN; Nêu lên một số minh chứng với CLN của Hà Nội và đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo. Thông tin nghiên cứu được kết hợp giữa nguồn thứ cấp và sơ cấp từ khảo sát PRA tại Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cụm làng nghề: Một số lý luận và minh chứng với Hà Nội

Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 4: 341-349 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(4): 341-349<br /> www.vnua.edu.vn<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> CỤM LÀNG NGHỀ: MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ MINH CHỨNG VỚI HÀ NỘI<br /> Nguyễn Xuân Hoản1*, Phạm Thị Mỹ Dung2<br /> 1<br /> Công đoàn ngành Nông nghiệp và PTNT Hà Nội<br /> 2<br /> Viện Khoa học Phát triển nông thôn<br /> *<br /> Tác giả liên hệ: nguyenxuanhoan1@gmail.com<br /> <br /> Ngày nhận bài: 29.03.2019 Ngày chấp nhận đăng: 21.06.2019<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> <br /> Do hình thành tự phát nên Cụm làng nghề (CLN) đã đưa lại cả lợi ích và hạn chế cho nhiều địa phương. Cho đến<br /> nay các nghiên cứu lý luận và thực tiễn về CLN vẫn còn rất ít, chưa thống nhất nên rất khó khăn cho việc nhận diện,<br /> đánh giá và đề xuất giải pháp quản lý phát triển. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: Hệ thống hóa, bổ sung một số lý luận<br /> về CLN; Nêu lên một số minh chứng với CLN của Hà Nội và đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo. Thông tin<br /> nghiên cứu được kết hợp giữa nguồn thứ cấp và sơ cấp từ khảo sát PRA tại Hà Nội. Phương pháp phân tích đánh giá<br /> chủ yếu là phương pháp nghiên cứu tại bàn, phương pháp lịch sử và chuyên gia. Kết quả nghiên cứu gồm: Tổng kết,<br /> bổ sung khái niệm và 5 nhóm tiêu chí cho xác định CLN; Tổng kết một số thực tiễn CLN trên thế giới và Việt Nam; Minh<br /> chứng lý luận bằng việc phát hiện sự tồn tại, lợi ích và hạn chế của 33 CLN ở Hà Nội từ đó đề xuất 5 hướng nghiên cứu<br /> ban đầu với Hà Nội là lịch sử hình thành, thực trạng hoạt động, đánh giá phát triển, các các chính sách, các giải pháp<br /> quản lý CLN.<br /> Từ khóa: Cụm làng nghề, lý luận, minh chứng, Hà Nội.<br /> <br /> <br /> Craft village Cluster-Some Theory and Evidence with Hanoi<br /> <br /> ABSTRACT<br /> <br /> Due to spontaneous formation, the cluster of Craft Village Cluster (CVA) has brought both benefits and<br /> limitations to many localities. So far theoretical and practical studies on CVA are still very few, not so unified towel for<br /> identification, evaluation and proposal of development management solutions. This study aims to: Systematize and<br /> supplement some arguments about CVA; State some evidence with the CVA of Hanoi and propose some further<br /> research directions. Research information is combined between secondary and primary sources from the PRA survey<br /> in Hanoi. Methods of analyzing and evaluating mainly are in desk research methods, history research methord and<br /> expert methord. The research results include: Summarizing and supplementing concepts and 5 groups of defined<br /> criteria; Summarizing some CVA practices in the world and Vietnam; Demonstrate reasoning by discovering the<br /> existence, benefits and limitations of 33 CVAs in Hanoi, thereby proposing 5 initial research directions with Hanoi as<br /> history of formation,, operational status, development assessment, policies and solutions for management of CVAs.<br /> Keywords: Craft village cluster, theory, evidences, Hanoi.<br /> <br /> <br /> phĈĎng, có nhiîu Ĉu điðm nhĈng cĆng cù nhČng<br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> tþn täi hän chï và khó quân lý. Cho đïn nay, các<br /> MĂt trong nhČng hĈĐng phát triðn cąa làng nghiên cĊu vî lý luên và thčc tiñn liên quan tĐi<br /> nghî hiòn nay là hình thành các Cćm công CLN còn rçt ôt, chĈa đæy đą, phân tán, hæu hït<br /> nghiòp làng nghî (CCNLN) và Cćm làng nghî các nghiên cĊu có gín vĐi tác giâ là ngĈďi nĈĐc<br /> (CLN). Ở Viòt Nam, CCNLN đĈēc quy đ÷nh ngoài hoặc các đî tài gín vĐi luên án, đî tài<br /> chính thÿng trong Ngh÷ đ÷nh sÿ 68/2017/NĐ-CP nghiên cĊu có sč tham gia cąa các lĈu hüc sinh,<br /> nín đã cù nhiîu nghiên cĊu vî lönh včc này. Còn nhà nghiên cĊu cąa nĈĐc ngoài. Các nghiên cĊu<br /> CLN là mĂt thčc thð không chính thĊc, hình chą yïu do các tác giâ nĈĐc ngoài thčc hiòn hoặc<br /> thành tč phát theo däng tĀ chĊc sân xuçt đ÷a công bÿ đ nĈĐc ngoài (Hoan Nguyen Xuan, 2004;<br /> <br /> 341<br /> Cụm làng nghề: Một số lý luận và minh chứng với Hà Nội<br /> <br /> <br /> <br /> Stephen, 2005; Tamal & Tamal, 2007; Hoang còn güi là Cćm công nghiòp (CCN) trong các<br /> Nam Vu, 2008; Quy Nghi Nguyen, 2009; Sylvie, công trình nghiên cĊu cąa Marshal, 1890;<br /> 2014„). Các nghiín cĊu thĈďng dča trên quan Becattini, 1992; Schmitz, 1997; Ganne & Lecler,<br /> niòm riêng hoặc khái niòm vî Cćm công nghiòp 2009;… CCN đĈēc coi là sč têp trung theo vùng<br /> (CCN) cąa Marshal (1890), Becattini (1992), các ngành nghî có liên quan, là mäng lĈĐi quan<br /> Schmitz (1999), Ganne & Lecler (2009),... đð hò kinh tï täo nên lēi thï cänh tranh cho các<br /> nghiên cĊu thčc tï. Ở Viòt Nam, cho đïn nay hãng và vùng (Timothy & Grace, 2015). CLN<br /> chĈa cù mĂt tài liòu nào trình bày rõ các lý luên (Craft village Cluster) chą yïu là hoät đĂng tiðu<br /> vî CLN, bân chçt, phân loäi, điîu kiòn hình thą công nghiòp nên có thð vên dćng mĂt phæn<br /> thành, tiíu chô xác đ÷nh,... Điîu này dén đïn sč lý thuyït vî CCN nhĈng so vĐi CLN thì CCN<br /> hiðu læm “Cćm làng nghî - Craft village Cluster” vén thiïu víng khía cänh “làng”. MĂt sÿ tác giâ<br /> là “Làng nghî - Craft village” hoặc là “Cćm công đã cù nghiín cĊu vî CLN nhĈ: Hoan (2004)<br /> nghiòp làng nghî - Craft village industry nghiên cĊu vî CLN trên khía cänh vÿn xã hĂi,<br /> Cluster”. Hiòn nay, đ Hà NĂi đã cù các CLN theo vÿn con ngĈďi, sč đĀi mĐi và coi CLN là kït quâ<br /> đĄng nghöa cąa nù nhĈng hæu nhĈ chônh quyîn cąa sč kït hēp giČa các yïu tÿ khác nhau vî đ÷a<br /> đ÷a phĈĎng chĈa nhên biït đĈēc và chĈa cù các lý, l÷ch sċ, thð chï chính tr÷ và th÷ trĈďng;<br /> giâi pháp nhìm khai thác tính tích cčc và hän Hoang (2008) nghiên cĊu vî vÿn nhân lčc và<br /> chï tính tiêu cčc do tính tč phát cąa nó. vÿn xã hĂi đ CLN sít thép Đa HĂi (Bíc Ninh) đã<br /> Mćc tiêu nghiên cĊu: Hò thÿng hóa, bĀ sung chĊng minh rìng: Vÿn nhân lčc và vÿn xã hĂi<br /> mĂt sÿ lý luên vî CLN; đĈa ra nhČng minh đùng vai trø quan trüng trong viòc nâng cao<br /> chĊng thčc tiñn cąa CLN täi Hà NĂi và đî xuçt nëng lčc sân xuçt, tiêu thć sân phèm và phát<br /> mĂt sÿ hĈĐng nghiên cĊu tiïp theo. triðn CLN; Quy (2009) nghiên cĊu trên khía<br /> cänh xã hĂi hüc đ CLN gÿm sĊ và coi CLN đĈēc<br /> đặc trĈng bđi sč têp trung mänh më cąa các lao<br /> 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đĂng thą cýng đĈēc chuyên môn hóa và nhČng<br /> - PhĈĎng pháp tiïp cên nghiên cĊu: Tiïp doanh nghiòp vĉa và nhú hoät đĂng trong cùng<br /> cên kinh tï thð chï, tiïp cên phân bÿ không mĂt lönh včc; Hoan (2008) và Sylvie (2014)<br /> gian đ÷a lý và tiïp cên đa ngành. nghiên cĊu CLN trên khía cänh tĀ chĊc sân<br /> xuçt, coi CLN là mĂt hò thÿng sân xuçt đ÷a<br /> - PhĈĎng pháp thu thêp thông tin nghiên<br /> phĈĎng têp trung các cĎ sđ sân xuçt và doanh<br /> cĊu: Thông tin thĊ cçp đĈēc thu thêp tĉ các tài<br /> nghiòp cąa cùng mĂt lönh včc hoät đĂng trong<br /> liòu đã cýng bÿ nhĈ bài báo, đî tài khoa hüc, tài các làng nghî liîn kî nhau; Sylve & Hoan<br /> liòu hĂi thâo, báo cáo cąa đ÷a phĈĎng; Thýng tin (2015) nghiên cĊu CLN trên khía cänh cung Ċng<br /> sĎ cçp tĉ các thâo luên PRA và quan sát thčc tï lao đĂng và coi CLN là mĂt hò thÿng sân xuçt<br /> täi mĂt sÿ CLN đ Hà NĂi. đ÷a phĈĎng khýng chônh thĊc (secteur informel),<br /> - PhĈĎng pháp phån tôch đánh giá: PhĈĎng cung cçp nhiîu lao đĂng không chính thĊc,„ Kï<br /> pháp nghiên cĊu bàn giçy nhìm têp hēp, tĀng thĉa các kït quâ đã cù, các nghiín cĊu này còn<br /> kït, hò thÿng hóa tài liòu có sẵn; PhĈĎng pháp lý giâi thêm khái niòm CLN phâi thð hiòn đĈēc<br /> nghiên cĊu l÷ch sċ täi các CLN; PhĈĎng pháp sč gín kït giČa lönh včc Cćm và Làng nghî.<br /> chuyên gia nhìm thu thêp ý kiïn cąa chuyên Trong kinh tï, tĉ “Cćm” đĈēc hiðu là sč têp<br /> gia am hiðu vî CLN. trung vî mặt đ÷a lý cąa các đĎn v÷, thð chï có<br /> liên hò vĐi nhau trong lönh včc cć thð (Michael,<br /> 1998). Cøn “Làng nghî” bao gþm 2 yïu tÿ là<br /> 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN “Làng” và “Nghî”. Vî mặt pháp lý, theo Thông<br /> 3.1. Cơ sở lý luận về Cụm làng nghề tĈ 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 cąa BĂ<br /> Nông nghiòp và Phát triðn nýng thýn: “Làng<br /> 3.1.1. Khái niệm Cụm làng nghề nghî là mĂt hoặc nhiîu cćm dån cĈ cçp thôn,<br /> Đã tĉ lâu trên các tài liòu nĈĐc ngoài çp, bân, làng, buôn, phum, sóc hoặc các điðm<br /> thĈďng đî cêp tĐi chą đî “Industry Cluster” hay dån cĈ tĈĎng tč trín đ÷a bàn mĂt xã, th÷ trçn có<br /> <br /> 342<br /> Nguyễn Xuân Hoản, Phạm Thị Mỹ Dung<br /> <br /> <br /> <br /> các hoät đĂng ngành nghî nông thôn, sân xuçt 3.1.3. Thực tiễn về cụm làng nghề trên thế<br /> ra mĂt hoặc nhiîu loäi sân phèm khác nhau” giới và Việt Nam<br /> (BĂ Nông nghiòp và PTNT, 2006). Tĉ đù, trong<br /> nghiên cĊu này, chúng tôi cho rìng: a. Cụm làng nghề trên thế giới<br /> <br /> “Cćm làng nghî là mĂt hò thÿng sân xuçt - Pháp: CLN sân xuçt rĈēu Cognac: Cho<br /> đ÷a phĈĎng, cù sč têp trung vî mặt đ÷a lý cąa đïn thï kỷ XVII, rĈēu Cognac vén chõ là mĂt<br /> các cĎ sđ sân xuçt kinh doanh (SXKD), làng trong hàng trãm thĊ rĈēu bónh thĈďng khác do<br /> nghî và có sč gín kït đa chiîu lén nhau trong CLN thą công sân xuçt. Đïn thï kỷ XVIII thì<br /> mĂt lönh včc cć thð nhìm cung Ċng các d÷ch vć, rĈēu cþn vùng Cognac mĐi đĈēc nhiîu nĎi biït<br /> sân xuçt, tiêu thć sân phèm liên quan tĐi nghî đïn. CLN phát triðn nên bçt cĊ mĂt gia đónh<br /> thą công dča trên thð chï, truyîn thÿng, vën nýng dån trung lĈu nào cĆng biït nçu rĈēu. Bên<br /> hóa và têp quán riêng. Cćm làng nghî bao gþm cänh đù, cøn cù khoâng 450 nhà sân xuçt khác,<br /> các cĎ sđ SXKD chính thĊc, phi chính thĊc cĆng chą yïu sÿng nhď vào nhČng nhãn hiòu cĀ cąa<br /> nhĈ các cĎ quan nhà nĈĐc và tĈ nhån cung cçp làng. Trong suÿt 4 thï kỷ qua, sč phát triðn cąa<br /> d÷ch vć liín quan nhĈ giáo dćc - đào täo, thông rĈēu Cognac đã nhào nặn läi mĂt văng đçt, làm<br /> tin - viñn thông, tín dćng - ngân hàng, trang thay đĀi cĎ cçu cây trþng và cânh quan, đã täo<br /> thiït b÷, kỹ thuêt - công nghò, logistic, xúc tiïn ra mĂt xã hĂi có nîn vën hóa riêng biòt cho<br /> thĈĎng mäi,...”. miîn Tåy Nam nĈĐc Pháp, vĐi nhČng nghi thĊc<br /> và qui tíc sÿng riêng biòt. RĈēu Cognac đã nuýi<br /> 3.1.2. Tiêu chí xác định cụm làng nghề sÿng nhiîu tæng lĐp ngĈďi dân, trong đù cù nýng<br /> Xác đ÷nh tín CLN: Xác đ÷nh có làng, có dân trþng nho, ngĈďi chĈng cçt rĈēu, và mĂt sÿ<br /> nghî; tên cąa làng nghî chính và sân phèm đýng nhà buýn đ các thành phÿ - trung tâm sân<br /> chính cąa làng nghî. Ví dć: Cćm làng nghî gÿm xuçt ra døng rĈēu Cognac này.<br /> sĊ Bát Tràng, CLN måy tre đan PhĄ Vinh, CLN - Trung Quÿc: Các CLN (Khu chuyên<br /> dòt kim La Phă, CLN đþ gā Chàng SĎn,... (nín doanh) xuçt hiòn rçt nhiîu đ các ngành may<br /> đặt tên CLN theo tên làng nghî chính). mặc, dòt, đþ điòn gia dćng (Hî Tùng Thanh,<br /> Sÿ lĈēng các làng nghî trong CLN: Trong 2003). Trong đó, CLN Ôn Châu là thành công<br /> CLN có ít nhçt 02 làng liîn kî nhau, trong đù ôt nhçt. Tĉ phong trào “mĂt xã mĂt ngành nghî,<br /> nhçt 01 làng nghî chônh đĈēc công nhên là làng mĂt thôn mĂt sân phèm”, các chą xí nghiòp dča<br /> nghî theo quy đ÷nh chung cąa tĉng quÿc gia. vào quan hò hü hàng, gia đónh đð hēp tác, phân<br /> công nhau sân xuçt theo nhu cæu th÷ trĈďng.<br /> Khýng gian đ÷a lý cąa CLN: Xác đinh v÷ trí,<br /> Māi khu včc, sân xuçt, kinh doanh mĂt loäi<br /> đ÷a điðm làng nghî chính trên bân đþ hành<br /> hàng hoá nhçt đ÷nh. Sân phèm cąa các xí<br /> chính cąa đ÷a phĈĎng, trín cĎ sđ đù xác đ÷nh v÷<br /> nghiòp dân doanh đ Ôn Châu chą yïu là tiðu<br /> trô đ÷a giĐi cąa các làng nghî liîn kî đð xác đ÷nh<br /> thą cýng, đþ gia dćng. Theo đà phát triðn cąa<br /> đ÷a giĐi hành chính và không gian đ÷a lý<br /> CLN, các hĂ thą công nghiòp chuyðn biïn thành<br /> cąa CLN.<br /> các doanh nghiòp cĀ phæn. TĀ chĊc cąa doanh<br /> Hò thÿng sân xuçt đ÷a phĈĎng: Cù sč têp nghiòp, phát triðn đ cçp đĂ cao hĎn theo phĈĎng<br /> trung theo đ÷a lý các cĎ sđ SXKD chính thĊc và hĈĐng têp đoàn hoá giúp Ôn Châu ngày càng<br /> phi chính thĊc; có th÷ trĈďng täi đ÷a phĈĎng; cù thâm nhêp vào các th÷ trĈďng lĐn trong câ nĈĐc<br /> các cĎ quan nhà nĈĐc và tĈ nhån cung cçp d÷ch (Hoàng Thï Anh, 2004).<br /> vć liên quan trong các làng nghî liîn kî nhau. - Indonesia: Có khoâng 10.000 làng có nghî,<br /> Các mäng lĈĐi quan hò: Trong CLN có các cù 7.000 làng đëng ký hoät đĂng đ däng CLN.<br /> mäng lĈĐi cung cçp nguyên vêt liòu, chuyðn Trong sÿ đù hĎn 40% CLN nìm đ trung tâm<br /> giao kiïn thĊc và tiïn bĂ khoa hüc công nghò, Java, mĂt tõnh cøn tĈĎng đÿi nghèo và đýng dån<br /> đào täo nghî, mäng lĈĐi khách hàng, gia công cĈ. Các CLN hónh thành tč nhiín nhĈng hiòn<br /> thæu khoán,... nay đĈēc các tĀ chĊc tĈ nhån và nhà nĈĐc<br /> <br /> 343<br /> Cụm làng nghề: Một số lý luận và minh chứng với Hà Nội<br /> <br /> <br /> <br /> khuyïn khích phát triðn. Sč hình thành các Ċng cao, hēp tác là chính nên dñ thích nhi vĐi<br /> CLN đ Indonesia đĈēc khuyïn khích bđi mäng thay đĀi cąa điîu kiòn sân xuçt và th÷ trĈďng.<br /> lĈĐi xã hĂi. Sč đan xen cąa xã hĂi nông thôn và CLN có vai trò thĄc đèy chuyðn d÷ch cĎ cçu kinh<br /> các tĀ chĊc kinh tï trong CLN dĈďng nhĈ bâo vò tï, CNH-HĐH nông thôn; sċ dćng đæy đą, hēp<br /> tÿt các giá tr÷ truyîn thÿng, an toàn xã hĂi đĈēc lý các nguþn lčc đ đ÷a phĈĎng; bâo tþn giá tr÷<br /> kiðm soát và Ān đ÷nh, chi phô cĎ hĂi thçp (Poot vën hóa; khuyïn khích sč đĀi mĐi, đùng gùp vào<br /> et al., 1990; Heinen & Weijland, 1989). nguþn thu ngân sách và phát triðn đ÷a phĈĎng.<br /> Các CLN trên thï giĐi có lēi ích tĉ sč hēp Tuy nhiên, CLN cąa Viòt Nam hiòn nay đang<br /> tác, ganh đua, đĀi mĐi và phát triðn đð nâng cao nìm trong khu včc kinh tï phi hình thĊc, hay là<br /> nëng lčc cänh tranh và hiòu quâ SXKD; tuy nîn kinh tï ngæm, ít đĈēc Nhà nĈĐc hā trē, các<br /> nhiín CLN cĆng cù các bçt cêp nhĈ: Täo ra sč cĎ sđ SXKD ít phâi đùng thuï. NhĈ vêy, CLN đ<br /> quá tâi và áp lčc lên hò thÿng cĎ sđ hä tæng; ô Viòt Nam cù tônh đặc thă riíng liín quan đïn<br /> nhiñm mýi trĈďng; Làm cho giá đçt, thuí đçt và các yïu tÿ tč nhiên, kinh tï, xã hĂi, chính tr÷<br /> chi phí sinh hoät cąa ngĈďi dån đ÷a phĈĎng tëng cąa đ÷a phĈĎng và đçt nĈĐc. Lçy thčc tiñn đ mĂt<br /> lên; bçt cêp vî tình hình trêt tč - an ninh và an sÿ CLN:<br /> toàn xã hĂi täi đ÷a phĈĎng.<br /> - CLN đþ gā mỹ nghò Đþng Kỵ (th÷ xã Tĉ<br /> Hiòn nay trên thï giĐi, đặc biòt là đ các SĎn - Bíc Ninh) là sč lan truyîn cąa Làng nghî<br /> nĈĐc phát triðn; viòc xây dčng mô hình tĀ chĊc thýn Đþng Kỵ xã Đþng Quang (nay là PhĈďng<br /> không gian cąa CLN têp trung các doanh Đþng Kỵ) sang thôn Tráng Liòt và Bính Hä. CLN<br /> nghiòp vĉa và nhú bên cänh các làng xóm nghî này có gæn 3.300 hĂ và 15.400 dån, trong đù cù<br /> truyîn thÿng täo ra mĂt khu včc sân xuçt mĐi trên 55% sÿ hĂ sân xuçt đþ gā, có 30 công ty<br /> bên cänh nhČng cánh đþng đang canh tác hoặc trách nhiòm hČu hän, 14 cýng ty tĈ nhån, 65 hēp<br /> các khu đçt hoang hóa ít có giá tr÷ canh tác. Ở tác xã (HTX) và trên 1.800 hĂ gia đónh vĐi trên<br /> trong các làng xóm, nghî cĆ cĆng đĈēc khai thác 12.300 lao đĂng làm viòc thĈďng xuyên, trong sÿ<br /> nhĈng phæn lĐn các mý hónh này đîu nhú và kït này cù trín 6.000 lao đĂng tĉ nĎi khác đïn làm<br /> hēp vĐi d÷ch vć tham quan du l÷ch vĉa đð giČ thuê. Hiòn nay CLN này đã mđ rĂng không gian<br /> đĈēc không gian làng xóm truyîn thÿng, vĉa giČ đ÷a lý sang nhiîu đ÷a phĈĎng khác đ th÷ xã Tĉ<br /> gón đĈēc mýi trĈďng sinh thái nông thôn. SĎn và các huyòn bên cänh. Hàng đþ gā cąa CLN<br /> không chõ cung cçp cho th÷ trĈďng trong nĈĐc mà<br /> Đþng thďi, ngĈďi ta có thð có các giâi pháp<br /> đĈēc xuçt khèu đi nhiîu nĈĐc trên thï giĐi.<br /> tác đĂng nhìm kéo dài giai đoän cąng cÿ, phát<br /> triðn và làm cho giai đoän suy tàn cąa CLN đïn - CLN sít, thép đ xã Châu Khê (nay là<br /> muĂn hĎn và kït thĄc nhanh hĎn. phĈďng Châu Khê - th÷ xã Tĉ SĎn - Bíc Ninh)<br /> đi lín tĉ nhČng làng nghî rèn và cán sít thą<br /> b. Cụm làng nghề ở Việt Nam công. Hiòn nay, trong CLN cù 639 cĎ sđ sân xuçt<br /> Tĉ lâu, Viòt Nam đã cù các mæm mÿng phôi sít thép và 144 doanh nghiòp quy mô nhú và<br /> thai cąa CLN và hiòn nay đã xuçt hiòn ngày vĉa. CLN sċ dćng 5.200 lao đĂng đ÷a phĈĎng<br /> càng rû hĎn vĐi cách tĀ chĊc khác nhau. Các cąa phĈďng Châu Khí và 3.500 lao đĂng bên<br /> CLN có hình thĊc tĀ chĊc däng mäng lĈĐi cąa ngoài. CLN cung cçp sít thép cho th÷ trĈďng<br /> các hĂ sân xuçt, doanh nghiòp; trong đù cù trong nĈĐc và nĈĐc ngoài. Tĉ 4 làng nghî ban<br /> mäng lĈĐi chuyên môn hóa 1 sân phèm hoặc đæu trong CLN, đïn nay đã mđ rĂng sân xuçt<br /> mĂt nhóm sân phèm bĀ trē cho nhau; có chĊa sang khu včc liîn kî cąa huyòn Đýng Anh (Hà<br /> đčng các mÿi liên kït xã hĂi nhĈ gia đónh, døng NĂi) cùng các làng cung cçp than phï liòu, lao<br /> hü, láng giîng, bän bè,... Trong các không gian đĂng tĉ các làng đ huyòn Sùc SĎn (Hà NĂi).<br /> đ÷a lý đặc trĈng cąa CLN có các yïu tÿ l÷ch sċ, Trong điîu kiòn th÷ trĈďng cänh tranh, hoät<br /> vën hùa, tôn ngĈĒng,... Doanh nghiòp và cĎ sđ đĂng trong CLN đã hĈĐng vào chuyên môn hoá<br /> sân xuçt trong CLN thĈďng đĈēc tĀ chĊc gün SXKD theo các nhóm sân phèm và có sč phân<br /> nhì, chuyên môn hóa mîm dêo, có tính thích công giČa các làng trong CLN.<br /> <br /> 344<br /> Nguyễn Xuân Hoản, Phạm Thị Mỹ Dung<br /> <br /> <br /> <br /> - CLN giçy Phong Khê (Thành phÿ Bíc 3.2. Minh chứng về cụm làng nghề ở Hà Nội<br /> Ninh - tõnh Bíc Ninh) bao gþm 5 làng nghî vĐi và một số định hướng nghiên cứu<br /> trên 1.115 hĂ, 125 công ty và HTX, 80 xĈđng vĐi<br /> 3.2.1. Số lượng và phân bố cụm làng nghề ở<br /> trín 5.000 lao đĂng. Trong sÿ này cù 130 cĎ sđ<br /> trang b÷ dây chuyîn sân xuçt công nghiòp hiòn Hà Nội<br /> đäi, 320 hĂ làm d÷ch vć vên tâi, 110 hĂ buôn Ở Hà NĂi tĉ låu cĆng đã cù sč têp trung<br /> bán, 20 hĂ làm d÷ch vć cĎ khô, sÿ còn läi làm làng nghî thành các cćm gæn giÿng mô hình đ<br /> nhČng d÷ch vć khác và hàng trãm hĂ sân xuçt các nĈĐc trên thï giĐi, ví dć nhĈ CLN dòt -<br /> giçy vò tinh cho các doanh nghiòp lĐn. Trong nhuĂm ven hþ Tây, hþ Trúc Bäch; CLN làm giçy<br /> CLN làng nghî đã xuçt hiòn mĂt sÿ xí nghiòp đ BĈđi, Nghöa Đý (Hà Nguyñn, 2010); CLN dòt<br /> vĉa, trang b÷ hiòn đäi, sân xuçt giçy cao cçp tĉ vâi đ các làng La đ Hà Đýng - Hà NĂi (Gourou,<br /> bĂt giçy nhêp tĉ nĈĐc ngoài. Nhď sċ dćng hiòu 1936). Gæn đåy, mĂt sÿ nghiên cĊu cho thçy có<br /> quâ công nghò và thiït b÷ hiòn đäi, CLN đã sân sč têp trung cąa các hĂ sân xuçt, doanh nghiòp,<br /> xuçt đĈēc nhiîu loäi giçy chçt lĈēng cao. thē thą công trong các làng nghî, sč têp trung<br /> Tĉ xu thï cänh tranh th÷ trĈďng, các cĎ sđ các làng nghî liîn kî nhau thành các CLN. Dča<br /> trong CLN đã xĄc tiïn mänh viòc hēp tác sân vào khái niòm và tiíu chô xác đ÷nh CLN, nghiên<br /> xuçt và nghiên cĊu th÷ trĈďng, cùng hēp tác täo<br /> cĊu này đã xác đ÷nh đïn nëm 2017, đ Hà NĂi có<br /> dčng hä tæng dăng chung và trao đĀi thông tin<br /> 33 CLN đĈēc phân bÿ đ 13 huyòn ngoäi thành,<br /> cho nhau,...<br /> trong đù têp trung chą yïu đ huyòn ThĈďng Tín<br /> - CLN đþ gā mỹ nghò La Xuyên (xã Yên (6 cćm); Phú Xuyên (5 cćm); Hoài ĐĊc và<br /> Ninh - Ý Yên - Nam Đ÷nh) là sč lan truyîn nghî ChĈĎng Mỹ (4 cćm); Thanh Oai (3 cćm); Ứng<br /> mĂc tĉ làng nghî La Xuyín sang làng LĆ Hòa, Thäch Thçt và Gia Lâm (2 cćm); Quÿc Oai,<br /> Phong, Ninh xá, Ninh ThĈďng (xã Yên Ninh),...<br /> Phúc Thü, Mỹ ĐĊc, Đýng Anh và Đan PhĈēng<br /> CLN này hiòn có 32 doanh nghiòp và trên 1.500<br /> (1 cćm).<br /> hĂ SXKD vĐi trên 5.000 lao đĂng làm viòc<br /> thĈďng xuyên. Hiòn nay CLN này đã mđ rĂng Theo ngành nghî thì hiòn nay CLN mĂc<br /> khýng gian đ÷a lý sang nhiîu đ÷a phĈĎng khác đ dân dćng và mỹ nghò phân bÿ chą yïu đ huyòn<br /> huyòn Ý Yín nhĈ làng nghî mĂc Đìng ĐĂng (xã ThĈďng Tín (3/7 cćm); CLN måy tre giang đan<br /> Yên Hþng - Ý Yên) và các đ÷a phĈĎng khác. Sân phân bÿ chą yïu đ huyòn ChĈĎng Mỹ (4/7 cćm);<br /> phèm đþ gā cąa CLN này gþm gĈďng, tą, bàn CLN chï biïn nông sân phân bÿ chą yïu đ<br /> ghï, hoành phi, cåu đÿi,... cung cçp cho th÷ huyòn Hoài ĐĊc (3/4 cćm); CLN dòt may phân<br /> trĈďng trong câ nĈĐc và đã đĈēc xuçt khèu đi bÿ chą yïu đ huyòn Thanh Oai (2/5 cćm); các<br /> nhiîu nĈĐc trên thï giĐi (Træn Quang CLN còn läi phân bÿ râi rác đ các quên/huyòn<br /> Vinh, 2017). trín đ÷a bàn Thành phÿ.<br /> <br /> <br /> Bảng 1. Số lượng và phân bố các cụm làng nghề ở trên địa bàn thành phố Hà Nội đến 2017<br /> <br /> Quận/Huyện Số CLN (cụm) Quận/Huyện Số CLN (cụm)<br /> <br /> Thường Tín 6 Thạch Thất 2<br /> <br /> Phú Xuyên 5 Đan Phượng 1<br /> <br /> Chương Mỹ 4 Đông Anh 1<br /> <br /> Hoài Đức 4 Mỹ Đức 1<br /> <br /> Thanh Oai 3 Phúc Thọ 1<br /> <br /> Ứng Hòa 2 Quốc Oai 1<br /> <br /> Gia Lâm 2 Tổng số 33<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 345<br /> Cụm làng nghề: Một số lý luận và minh chứng với Hà Nội<br /> <br /> <br /> <br /> Bảng 2. Số lượng cụm làng nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội phân theo nhóm nghề<br /> Loại cụm Số CLN (cụm) Phân bố chủ yếu ở quận/huyện<br /> Mộc dân dụng, mỹ nghệ 7 Thường Tín (3 cụm)<br /> Mây tre giang đan 7 Chương Mỹ (4 cụm)<br /> Chế biến nông sản 4 Hoài Đức (3 cụm)<br /> Dệt may 5 Thanh Oai (2 cụm)<br /> Gốm sứ 1 Gia Lâm (1 cụm)<br /> Kim khí 1 Thạch Thất (1cụm)<br /> Loại khác 2 Gia Lâm, Thường Tín<br /> <br /> <br /> <br /> Bảng 3. Một số thông tin về cụm làng nghề ở Hà Nội đến năm 2017<br /> CLN mây tre đan CLN đồ gỗ CLN gốm sứ<br /> Chỉ tiêu<br /> Phú Vinh Chàng Sơn Bát Tràng<br /> Không gian làng nghề chính vào những năm Làng Phú Vinh Làng Chàng Sơn Làng Bát Tràng<br /> 1945 (làng)<br /> Không gian tăng thêm đến năm 2017 (xã) 6 xã lân cận làng 8 xã lân cận làng 3 xã lân cận làng<br /> nghề chính nghề chính nghề chính<br /> Số làng nghề trong xã có làng nghề chính (làng) 7 1 2<br /> Số làng có nghề trong CLN hiện nay (làng) 26 30 5<br /> Số hộ nghề trong xã có làng nghề chính (hộ) 2.500 1.358 1.064<br /> Số doanh nghiệp trong xã có làng nghề chính 35 100 121<br /> (doanh nghiệp)<br /> <br /> <br /> <br /> Minh chĊng cć thð vî mĂt sÿ CLN tiêu biðu (2) Cćm làng nghî đþ gā đ Chàng SĎn<br /> đ Hà NĂi: (huyòn Thäch Thçt)<br /> (1) Cćm làng nghî mây tre đan đ Phú Vinh Nghî mĂc có đ làng Chàng SĎn tĉ trĈĐc thï<br /> (huyòn ChĈĎng Mỹ) kỷ XVI. Sau mĂt quá trình hình thành và phát<br /> Nghî måy tre đan bít đæu xuçt hiòn đ làng triðn, nghî mĂc đ Chàng SĎn đã lan nhanh ra 7<br /> PhĄ Vinh (xã PhĄ Nghöa - huyòn ChĈĎng Mỹ) tĉ thôn trong toàn xã và sang các xã lân cên. Hiòn<br /> thï kỷ XVII và là nĎi sinh ra nghî måy tre đan đ nay, täi xã Chàng SĎn (Trung tâm cąa CLN đþ<br /> văng Đþng bìng sông Hþng. Sau mĂt quá trình gā) có 102 doanh nghiòp, 2 HTX thą công nghiòp<br /> dài hình thành và phát triðn, riêng xã Phú Nghöa và 1.358 hĂ trčc tiïp sân xuçt đþ gā và thu hút<br /> (Trung tâm cąa cćm làng nghî) có 7 làng nghî, trên 5.000 lao đĂng đ đ÷a phĈĎng và hàng nghón<br /> thu hút 2.500 hĂ tham gia làm hàng måy tre đan lao đĂng tĉ đ÷a phĈĎng khác đïn làm viòc<br /> (chiïm 90% tĀng sÿ hĂ trong toàn xã) và giâi (UBND xã Chàng SĎn, 2017). Đïn nay, CLN đþ<br /> quyït viòc làm cho trín 9.000 lao đĂng trong xã gā này đã lan túa sang các làng xã lân cên nhĈ:<br /> và mĂt sÿ lao đĂng ngoài đ÷a phĈĎng. Trong xã xã Canh Nêu hiòn có 18 doanh nghiòp, thu hút<br /> này hiòn có 35 doanh nghiòp và 2 HTX chuyên 2.700 lao đĂng (chiïm 46,7% tĀng sÿ lao đĂng<br /> kinh doanh hàng thą cýng måy tre đan (UBND cąa xã); xã D÷ Nêu có 11 doanh nghiòp vĐi 1.100<br /> xã PhĄ Nghöa, 2017). Đïn nay, CLN måy tre đan lao đĂng làm nghî mĂc dân dćng (chiïm 37%<br /> đã mđ rĂng ra 6 xã lân cên vĐi 26 làng liîn kî có tĀng sÿ lao đĂng cąa xã); xã HČu Bìng hiòn có<br /> nghî; đþng thďi CLN này đùng vai trø trung tåm 50 doanh nghiòp sân xuçt đþ gā, trang trí nĂi<br /> trong các mäng lĈĐi sân xuçt và tiêu thć hàng thçt thu hút khoâng 4.950 lao đĂng, chiïm<br /> måy tre đan trong huyòn, thành phÿ và các đ÷a 73,4% tĀng sÿ lao đĂng cąa xã (UBND huyòn<br /> phĈĎng khác cąa Viòt Nam. Thäch Thçt, 2016).<br /> <br /> 346<br /> Nguyễn Xuân Hoản, Phạm Thị Mỹ Dung<br /> <br /> <br /> <br /> (3) Cćm làng nghî gÿm sĊ đ Bát Tràng điîu kiòn sân xuçt, th÷ trĈďng hĎn so vĐi các<br /> (huyòn Gia Lâm) doanh nghiòp lĐn căng lönh včc sân xuçt trong<br /> Nghî gÿm sĊ có đ làng Bát Tràng (thuĂc xã các CCN đa ngành hoặc nìm riêng lê.<br /> Bát Tràng - huyòn Gia Lâm) tĉ trĈĐc thï kỷ + Hình thành th÷ trĈďng đ÷a phĈĎng<br /> XIII và phát triðn mänh vào thďi nhà Træn, (nguyên vêt liòu, lao đĂng, công nghò, tín dćng,<br /> khoâng thï kỷ XIII-XIV. Sau mĂt quá trình tþn tiêu thć sân phèm), cù cĎ sđ hä tæng chung, có<br /> täi và phát triðn, nghî làm gÿm sĊ đã lan túa các mÿi liên kït xã hĂi (gia đónh, døng hü, láng<br /> sang làng Giang Cao (xã Bát Tràng) và các làng giîng, bän bè,...) nín giĄp các cĎ sđ SXKD giâm<br /> lân cên. Täi xã Bát Tràng (Trung tâm cąa CLN đĈēc chi phí giao d÷ch, chi phô đæu vào và nâng<br /> gÿm sĊ) hiòn có 121 doanh nghiòp, 4 HTX và cao hiòu quâ SXKD.<br /> trên 1.000 hĂ SXKD gÿm sĊ; thu hút trên 5.000 + Tác nhân tham gia chuāi giá tr÷ trong CLN<br /> lao đĂng cąa xã và hàng nghón lao đĂng nĎi khác<br /> thĈďng có các chiïn lĈēc phát triðn trong khoâng<br /> đïn làm thuê (UBND xã Bát Tràng, 2017). Đïn<br /> mĂt thďi gian dài dén đïn có các cam kït, hēp tác<br /> nay, CLN gÿm sĊ đã lan túa và phát triðn ra các<br /> theo đ÷nh hĈĐng chung và thčc hiòn các phĈĎng<br /> làng xã liîn kî nhĈ Kim Lan, Đa Tÿn, Vën ĐĊc<br /> thĊc cæn thiït đð đät đĈēc các mćc tiíu đĈēc xác<br /> (huyòn Gia Lâm).<br /> đ÷nh trong sč thÿng nhçt vĐi nhau.<br /> Trong các CLN không chõ làng nghî chính<br /> + Có sč ganh đua, cänh tranh linh hoät<br /> mà câ các làng nghî, các đ÷a phĈĎng lån cên<br /> giČa các doanh nghiòp và cĎ sđ SXKD trong<br /> cĆng cù sč têp trung các đĎn v÷ SXKD, d÷ch vć.<br /> cùng mĂt lönh včc nên luôn täo ra khâ nëng đĀi<br /> Ví dć trong CLN Chàng SĎn thó các làng nghî<br /> mĐi nhìm hiòn đäi hóa trang thiït b÷, mđ rĂng<br /> lân cên đîu có nhiîu doanh nghiòp và thu hút<br /> th÷ trĈďng, nâng cao hiòu quâ sân xuçt và nëng<br /> nhiîu lao đĂng tham gia nhĈ: xã Canh Nêu, D÷<br /> lčc cänh tränh cąa CLN.<br /> Nêu, HČu Bìng. NhĈ vêy, hò thÿng tĀ chĊc<br /> + Khai thác, tên dćng hiòu quâ müi nguþn<br /> SXKD trong các CLN mang tính chçt đ÷a<br /> lčc đ÷a phĈĎng và gia đónh đð täo sinh kï cho<br /> phĈĎng rçt rõ ròt; các khâu sân xuçt chą yïu do<br /> ngĈďi dân, gín kït đĈēc kinh tï, vën hóa, du<br /> hĂ quy mô nhú thčc hiòn, còn cung Ċng đæu vào,<br /> l÷ch và liên kït vùng không chõ trong nĂi bĂ<br /> tiêu thć, d÷ch vć khác chą yïu do các hĂ lĐn,<br /> CLN mà câ vĐi các đ÷a phĈĎng khác.<br /> doanh nghiòp, HTX thčc hiòn. Giai đoän sân<br /> xuçt và tiêu thć quan trüng nhçt đîu do làng (2) Tþn täi cąa cćm làng nghî<br /> nghî chính chi phÿi. + Không gian hoät đĂng luôn mđ rĂng và<br /> Các yïu tÿ ânh hĈđng đïn sč phát triðn cąa phát triðn tč phát nên quân lý hành chính đ đ÷a<br /> CLN gþm có: Các chính sách và thð chï; Th÷ phĈĎng gặp khó khën; có sč tranh chçp vî<br /> trĈďng (đæu vào và đæu ra); Vÿn xã hĂi và con nguþn lčc đ đ÷a phĈĎng (cĎ sđ hä tæng, đçt đai,<br /> ngĈďi; Nguþn lčc tč có cąa đ÷a phĈĎng (nĂi sinh lao đĂng,...); làm tëng giá các d÷ch vć phćc vć<br /> và ngoäi sinh); Yïu tÿ l÷ch sċ và truyîn thÿng; sân xuçt và đďi sÿng cąa ngĈďi dån đ÷a phĈĎng<br /> Sč gæn kî vî đ÷a lý và tĀ chĊc; HĂi nhêp khu (giá đçt, giá thuí nhà xĈđng, vêt tĈ,...); khù giâi<br /> včc và quÿc tï. quyït vçn đî mýi trĈďng, giao thông, an ninh<br /> trêt tč; có sč cänh tranh giČa không gian sÿng<br /> 3.2.2. Lợi ích và hạn chế của cụm làng nghề và không gian làm nghî; khó thÿng nhçt quân<br /> của Hà Nội lý khi CLN lan ra xã khác, huyòn khác hoặc<br /> (1) Lēi ích cąa cćm làng nghî tõnh khác.<br /> + Têp trung các doanh nghiòp và cĎ sđ + Thành phÿ chĈa nhón nhên đæy đą và<br /> SXKD, ngĈďi lao đĂng đð sân xuçt quy mô lĐn. thĉa nhên vî sč tþn täi cąa CLN nhĈ mĂt thčc<br /> Các cĎ sđ sân xuçt trong CLN thĈďng có tĀ chĊc thð không chính thĊc trong phát triðn tiðu thą<br /> gün nhì, chuyên môn hóa mîm dêo, có tính công nghiòp nông thôn. Đïn nay, Thành phÿ<br /> thích Ċng cao nên dñ thích Ċng vĐi thay đĀi cąa mĐi biït đïn 28 CCNLN (đĈēc công nhên theo<br /> <br /> 347<br /> Cụm làng nghề: Một số lý luận và minh chứng với Hà Nội<br /> <br /> <br /> <br /> Ngh÷ đ÷nh sÿ 68/2017/NĐ-CP) mà chĈa biït và hā trē trčc tiïp; các chính sách quân lý phát<br /> trong thčc tiñn còn có mĂt thčc thð không chính triðn nông thôn và chính sách liên kït vùng Hà<br /> thĊc là 33 CLN trín đ÷a bàn Thành phÿ. Do NĂi có liên quan tĐi CLN.<br /> chĈa cù sč phân biòt giČa CLN và CCNLN nên - Giâi pháp quân lý CLN: Đð thçy hò thÿng<br /> trong quân lý và hā trē phát triðn nông thôn, giâi pháp hành chính, tĀ chĊc không gian và sân<br /> phát triðn làng nghî, phát triðn tiðu thą công xuçt, công nghò, xã hĂi, truyîn thông, xúc tiïn<br /> nghiòp nýng thýn chĈa cù hò thÿng chính sách thĈĎng mäi và phát triðn th÷ trĈďng,„<br /> thích hēp, chĈa gín kït tĀng hòa các giâi pháp,<br /> chĈa phă hēp vĐi thčc tiñn.<br /> 4. KẾT LUẬN<br /> + ChĈa cù nghiín cĊu vî CLN và các vçn đî<br /> liên quan nên thiïu cĎ sđ khoa hüc trong viòc xċ CLN là mĂt thčc thð phi chính thĊc hình<br /> lý vçn đî kinh tï, xã hĂi, mýi trĈďng, an ninh thành khách quan và đĈēc đặc trĈng bđi sč têp<br /> trêt tč,... liín quan đïn phát triðn ngành nghî trung theo đ÷a lý cąa các cĎ sđ SXKD trong cùng<br /> nông thôn, làng nghî, CCNLN và CLN. mĂt lönh včc thą công nghiòp, làng nghî có mÿi<br /> quan hò chặt chë, gín liîn vĐi phong tćc, têp<br /> 3.2.3. Đề xuất một số hướng nghiên cứu về quán, truyîn thÿng vën hóa - xã hĂi cąa làng<br /> cụm làng nghề nghî và cĂng đþng dån cĈ đ÷a phĈĎng. Vî khái<br /> Đð khai thác lēi ích và hän chï tþn täi cąa niòm và bân chçt cąa CLN hoàn toàn không<br /> CLN cąa Hà NĂi thó trĈĐc hït cæn có các nghiên giÿng nhĈ CCNLN trong vën bân cąa Nhà nĈĐc<br /> cĊu khoa hüc trĈĐc khi đĈa ra giâi pháp và khi đĈa ra quyït đ÷nh thành lêp. Hoät đĂng cąa<br /> chính sách quân lý, hā trē. MĂt sÿ hĈĐng nghiên các CLN có nhiîu lēi ích cho phát triðn kinh tï,<br /> cĊu ban đæu vĐi CLN đ Hà NĂi có thð là: vën hóa, xã hĂi đ đ÷a phĈĎng; nhĈng cĆng cøn<br /> - L÷ch sċ hình thành CLN: Đð thçy lý do nhiîu tþn täi, hän chï cæn đĈēc khíc phćc. Tuy<br /> hónh thành, các bĈĐc thëng træm, tính bîn vČng nhiín, đïn nay chúng ta vén chĈa hiðu rõ và<br /> cąa nó. Tĉ đù cù cách nhón nhên đæy đą vî CLN, đæy đą vî quá trình hình thành, các hoät đĂng<br /> coi đåy là mĂt thčc thð không chính thĊc, tþn (kinh tï, vën hóa, xã hĂi), thčc träng và xu<br /> täi khách quan, đĈēc cĂng đþng và xã hĂi chçp hĈĐng phát triðn cąa CLN đð có giâi pháp phù<br /> nhên vì nhČng đùng gùp cąa nó cho phát triðn hēp trong quân lý và hā trē cho CLN phát triðn.<br /> kinh tï xã hĂi đ đ÷a phĈĎng. Vì vêy, cæn tiïp tćc có nhČng nghiên cĊu vî<br /> - Thčc träng CLN: Đð cù thýng tin đæy đą CLN đ Viòt Nam nói chung và đ Hà NĂi nói<br /> vî hoät đĂng (kinh tï, xã hĂi, vën hóa, du l÷ch,„) riíng đð có sč thĉa nhên vî sč tþn täi cąa hình<br /> vî các cĎ sđ trčc tiïp SXKD ngành nghî thą thĊc tĀ chĊc sân xuçt đ÷a phĈĎng khýng chônh<br /> công, các thð chï chính thĊc và không chính thĊc này và có nhČng đ÷nh hĈĐng, chính sách<br /> thĊc, lēi ích và tþn täi cąa CLN, quan hò giČa mĐi hā trē cho CLN phát triðn bîn vČng trong<br /> làng nghî chính và làng nghî mĐi, mÿi quan hò tĈĎng lai.<br /> xã hĂi, cĂng đþng và thuên lēi khó khën<br /> cąa CLN,„<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> - Phát triðn cąa CLN: Đð đánh giá đĈēc sč<br /> Becattini G. (1992). Le district marshallien: une notion<br /> phát triðn trong thďi gian 10-15 nëm gæn đåy<br /> socio-économique in : “Les régions qui gagnent.<br /> qua mĂt sÿ tiíu chô nhĈ khýng gian đ÷a lý, sÿ Districts et réseaux: les nouveaux paradigmes de la<br /> làng nghî, sÿ doanh nghiòp và cĎ sđ làm nghî, géographie économique”. Benko G. et Lipietz A.<br /> đĎn v÷ phć trē, tĀ chĊc SXKD, chąng loäi và (éd.). PUF. Paris. pp. 35-55.<br /> chçt lĈēng sân phèm, th÷ trĈďng đæu vào và sân Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2006). Thông<br /> phèm d÷ch vć, công nghò, kït quâ và hiòu quâ tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ<br /> Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phát triển<br /> kinh doanh trong CLN,„<br /> ngành nghề nông thôn.<br /> - Chính sách vĐi CLN: Đð ním bít chính Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam (2017). Nghị<br /> sách cąa thành phÿ và đ÷a phĈĎng trong quân lý định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Thủ<br /> <br /> 348<br /> Nguyễn Xuân Hoản, Phạm Thị Mỹ Dung<br /> <br /> <br /> tướng Chính phủ về quản lý, phát triển cụm soutenue le 18 mars 2009 à L’Université Lumière<br /> công nghiệp. Lyon 2 - France.<br /> Ganne B. & Lecler Y. (2009). Asian Industrial Schmitz H. & Nadvi K. (1999). “Clustering and<br /> Clusters, Global Competitiveness and New Policy Industrialization: Introduction”. World<br /> Initiatives. World Scientific Publishing Company, Development. 27(9): 1503-1514.<br /> Singapore. Stephen Paterson (2005). The Competitiveness of Craft<br /> Gourou P. (1936). Người nông dân châu thổ Bắc Kỳ. Village Clusters in Ha Tay and Ninh Binh<br /> Nhà xuất bản Nghệ thuật và Lịch sử, Paris. Provinces. Retrieved from http://www.asiaseed.org<br /> Hà Nguyễn (2010). Làng nghề thủ công Hà Nội. Nhà /wec/weca/ steve.pdf on February 21, 2019.<br /> xuất bản Thông tin và Truyền thông. Sylvie Fanchette & Xuan Hoan Nguyen (2015).<br /> Hề Tùng Thanh (2003). Bàn về mấy vấn đề mang tính Integration of formal and Informal sectors incraft<br /> chất phát triển ở Ôn Châu. Tạp chí Chiến Tuyến village in Red River Delta (Viet Nam). Chapter 4 in<br /> Khoa học Xã hội (Trung Quốc). 2. Goodgle book “The Informal Economic in<br /> Development” Countries. Routdlege Taylor<br /> Heinen E. & H. Weijland (1989). Rural industry in &francis group London and New Yord. Fird publish<br /> progress and decline. In P. Van Gelder and J. 2015. Edit by Jean pierre cling, Stephané Lagreé.<br /> Bijlmer (eds.), About fringes, Margins and lucky<br /> Dips. The informel sector in Thrid world contries, Sylvie Fanchette (2014). Les clusters de villages de<br /> Amsterdam. Free University Press. métier, un système urbain non reconnu dans la<br /> tourmente de la métropolisation de Hanoi<br /> Hoan Nguyen Xuan (2004). L’émergence des clusters (Vietnam). Aux frontières de l’urbain, Avignon, du<br /> de villages de métier dans les zones rurales 22 au 24 janvier 2014.<br /> périurbaines: l’exemple de la province de Bac Ninh<br /> au Vietnam. Mémoire du Master d’Économie: Tamal Sarkar & Tamal Sarkar (2007). Artisan Clusters -<br /> Some Policy Suggestions. The Innovation Journal:<br /> Université de Saint-Quentin-en-Yvelines (France),<br /> The Public Sector Innovation Journal. 12(2).<br /> dir. D. Requier-Desjardins. 121p.<br /> Timothy Slaper & Grace Ortuzar (2015). Industry<br /> Hoang Nam Vu (2008). The roles of humain capital<br /> Clusters and Economic Development Indiana<br /> and social capital in the transportation of village - Business Review, Spring 2015. Retrieved from<br /> based in industrial clusters: Evidence from http://www.ibrc.indiana.edu/ibr/2015/spring/article<br /> Northern Vietnam. Thesis in the Institut for Policy 2.html on February 23, 2019.<br /> Studies; Defence 23/10/2008 in Tokyo, Japan.<br /> Trần Quang Vinh (2017). Năng lực cạnh tranh sản<br /> Hoàng Thế Anh (2004). Về một số khu chuyên doanh ở phẩm gỗ mỹ nghệ của một số làng nghề truyền<br /> Trung Quốc. Bài đăng trên tạp chí Nghiên cứu thống vùng Đồng bằng Sông Hồng. Luận án tiến sỹ<br /> Trung Quốc. 3. kinh tế phát triển, tr. 66-68.<br /> Marshall A. (1890). Principles of economics, UBND xã Bát Tràng (2017). Báo cáo thực hiện kế<br /> Macmillan, Londres. hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, UBND<br /> Michael Porter (1998). Clusters and the New Economics xã Bát Tràng - Gia Lâm - Hà Nội.<br /> of Competition. Harvard Business Review. UBND xã Chàng Sơn (2017). Báo cáo thực hiện kế<br /> Poot H., Kuyvenhoven A. & Jansen J. (1990). hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, UBND<br /> Industrialization and Trade in Indonesia. Gadjah xã Chàng Sơn - Thạch Thất - Hà Nội.<br /> Mada University Press, Yagyakarta. UBND xã Phú Nghĩa (2017). Báo cáo thực hiện kế<br /> Quy Nghi Nguyen (2009). La reconfiguration des hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm, UBND<br /> districts industriels au Vietnam: Du monde local au xã Phú Nghĩa - Chương Mỹ - Hà Nội.<br /> monde global, une analyse sociologique des UBND huyện Thạch Thất (2016). Đề án phát triển công<br /> mutations d'un village de métier. Thèse de nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và làng nghề huyện<br /> Sociologie et Sciences Sociales; Présentée et Thạch Thất giai đoạn 2016-2020.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 349<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2