Nguyễn Thị Hồng Yến và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
125(11): 31 - 38<br />
<br />
ĐA DẠNG HÓA HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN<br />
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM<br />
- CHI NHÁNH HÀ GIANG<br />
Nguyễn Thị Hồng Yến1*, Trần Phạm Văn Cương1, Nguyễn Chí Dũng2<br />
1Trường<br />
<br />
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên<br />
2Ngân hàng TMCP Công thương Hà Giang<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Hội nhập kinh tế quốc tế trong ngành ngân hàng hiện nay đang đặt ra những cơ hội và thách thức<br />
to lớn đối với các Ngân hàng Thương mại (NHTM) Việt Nam. Đòi hỏi của xu thế hội nhập và toàn<br />
cầu hoá buộc Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (và các NHTM) phải cơ cấu lại cho phù<br />
hợp. Chính vì vậy, nhu cầu đổi mới hoạt động kinh doanh (trong đó có cải cách các phương thức<br />
huy động và sử dụng vốn), nâng cao năng lực cạnh tranh của NH TMCP Công thương Việt Nam<br />
nói riêng và các NHTM nói chung là tất yếu. Để có thể tồn tại và nâng cao được vị thế của mình<br />
trên địa bàn đòi hỏi NHCT Hà Giang phải nỗ lực đa dạng hóa hình thức huy động và sử dụng vốn.<br />
Từ khoá: ngân hàng thương mại,huy động vốn, sử dụng vốn, đa dạng hóa hình thức huy động vốn<br />
và sử dụng vốn ,Viettinbank Hà Giang.<br />
<br />
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP<br />
CÔNG THƯƠNG HÀ GIANG*<br />
Ngân hàng TMCP Công thương Hà Giang<br />
(VietinBank Hà Giang) (NHCT Hà Giang)<br />
được thành lập vào tháng 09/2009 và chính<br />
thức đi vào hoạt động ngày 24/11/2009. Sau<br />
gần 04 năm hình thành và phát triển, NHCT<br />
Hà Giang đã và đang dần khẳng định được<br />
vị thế năng lực của mình trên địa bàn tỉnh<br />
Hà Giang.<br />
Các hoạt động chính của Chi nhánh: Huy<br />
động vốn, Cấp tín dụng bằng VNĐ và ngoại<br />
tệ cho các tổ chức, cá nhân, Thanh toán và<br />
Tài trợ thương mại, Ngân quỹ, Dịch vụ Thẻ<br />
và ngân hàng điện tử, Hoạt động khác: Khai<br />
thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tư vấn<br />
đầu tư và tài chính, cho thuê tài chính, môi<br />
giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý<br />
danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán,<br />
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA<br />
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG<br />
HÀ GIANG<br />
Quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng<br />
TMCP Công thương Hà Giang với<br />
NHTM khác<br />
Hiện nay, NHCT Việt Nam là một trong<br />
những NHTM có vốn chủ sở hữu lớn thuộc<br />
tốp đầu trong hệ thống NHTM Việt Nam.<br />
<br />
Cùng với sự gia tăng của vốn chủ sở hữu, tỷ<br />
lệ an toàn vốn cũng có sự cải thiện đáng kể.<br />
Năm 2013, tỷ lệ an toàn vốn đạt 10,57%<br />
vượt qua tỷ lệ vốn tối thiểu là 8% mà NHNN<br />
quy định.<br />
Giám đốc<br />
<br />
Các Phó giám đốc<br />
<br />
Phòng<br />
Khách<br />
hàng<br />
doanh<br />
nghiệp<br />
<br />
Phòng<br />
Phòng Phòng Phòng Tổ<br />
Khách Phòng Giao<br />
Tổ<br />
Quản tiền<br />
hàng<br />
chức lý rủi<br />
tệ<br />
kế<br />
dịch<br />
cá<br />
hành<br />
kho<br />
ro<br />
toán<br />
nhân<br />
chính<br />
quỹ<br />
<br />
Tổ<br />
tổng<br />
hợp<br />
<br />
Tổ kế Tổ<br />
PGD PGD PGD Tổ<br />
Tổ<br />
toán điện Nguyễn Vị Bắc hành bảo<br />
giao toán<br />
Trãi Xuyên Quang chính vệ<br />
dịch<br />
<br />
Tổ<br />
lái<br />
xe<br />
<br />
Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP<br />
Công thương Hà Giang<br />
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Chi nhánh<br />
<br />
*<br />
<br />
31<br />
<br />
Nguyễn Thị Hồng Yến và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
125(11): 31 - 38<br />
<br />
Bảng 1. Quy mô vốn chủ sở hữu của NHTMCP CT Việt Nam với NHTM khác<br />
TT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
<br />
Tên ngân hàng<br />
NHCT Việt Nam<br />
NH TMCP Ngoại<br />
thương Việt Nam<br />
NH NN và PTNT<br />
Việt Nam<br />
NH TMCP ĐT và<br />
PT VN<br />
<br />
Năm<br />
2011<br />
18.201<br />
<br />
Năm 2012<br />
Năm 2013<br />
Số dư<br />
Tốc độ<br />
Số dư<br />
Tốc độ<br />
(Tỷ đồng) tăng trưởng (%) (Tỷ đồng) tăng trưởng (%)<br />
33.625<br />
28.491<br />
56,54<br />
18,02<br />
<br />
20.737<br />
<br />
28.639<br />
<br />
38,11<br />
<br />
41.553<br />
<br />
45,09<br />
<br />
20.810<br />
<br />
29.154<br />
<br />
40,10<br />
<br />
36.879<br />
<br />
26,50<br />
<br />
24.220<br />
<br />
24.390<br />
<br />
0,70<br />
<br />
26.494<br />
<br />
8,63<br />
<br />
(Nguồn: Báo cáo thường niên các NHTM năm 2011, 2012, 2013)<br />
<br />
Nguồn vốn huy động ngân hàng TMCP Công thương Hà Giang<br />
Tính đến hết ngày 31/12/2013, vốn huy động của NHCT Hà Giang đạt 962 tỷ đồng (chiếm 22,6%<br />
thị phần huy động vốn trong toàn tỉnh). Trong số 03 NHTM hoạt động trên địa bàn, NHCT Hà<br />
Giang đứng ở vị trí thứ 03, sau ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Giang.<br />
Mặc dù vốn huy động của NHCT Hà Giang đứng trong tốp cuối các NHTM trên địa bàn tỉnh, thị<br />
phần huy động cũng thấp nhất song mức tăng trưởng của vốn huy động tăng khá nhanh so với<br />
cùng kỳ năm trước.<br />
Bảng 2. Thị phần huy động vốn của các ngân hàng và tổ chức tín dụng (TCTD) trên địa bàn tỉnh Hà Giang<br />
Năm 2011<br />
STT<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
<br />
TCTD<br />
<br />
NHNN và<br />
PTNT<br />
NH TMCP<br />
ĐT và PT<br />
NH Công<br />
thương<br />
NH CSXH<br />
NH Phát triển<br />
Các quỹ<br />
TDND cơ sở<br />
Tổng cộng<br />
<br />
Năm 2012<br />
<br />
Năm 2013<br />
<br />
Số dư<br />
(Tỷđ)<br />
<br />
Tỷ<br />
trọng<br />
(%)<br />
<br />
Số dư<br />
(Tỷđ)<br />
<br />
Tỷ<br />
trọng<br />
(%)<br />
<br />
Tốc độ<br />
tăng<br />
trưởng<br />
(%)<br />
<br />
1.245<br />
<br />
49,56<br />
<br />
1.346<br />
<br />
46,19<br />
<br />
8,11<br />
<br />
1.891<br />
<br />
44,60<br />
<br />
40,49<br />
<br />
750<br />
<br />
29,86<br />
<br />
825<br />
<br />
28,31<br />
<br />
10,0<br />
<br />
1.218<br />
<br />
28,73<br />
<br />
47,64<br />
<br />
427<br />
<br />
17,00<br />
<br />
638<br />
<br />
21,89<br />
<br />
49,41<br />
<br />
962<br />
<br />
22,69<br />
<br />
50,78<br />
<br />
21<br />
4<br />
<br />
0,84<br />
0,16<br />
<br />
26<br />
8<br />
<br />
0,89<br />
0,27<br />
<br />
23,81<br />
100<br />
<br />
30<br />
1<br />
<br />
0,71<br />
0,02<br />
<br />
15,38<br />
-87,50<br />
<br />
65<br />
<br />
2,58<br />
<br />
71<br />
<br />
2,45<br />
<br />
9,23<br />
<br />
138<br />
<br />
3,25<br />
<br />
94,37<br />
<br />
16,00<br />
<br />
4.240<br />
<br />
2.512<br />
<br />
2.914<br />
<br />
Số dư<br />
(Tỷđ)<br />
<br />
Tỷ<br />
trọng<br />
(%)<br />
<br />
Tốc độ<br />
tăng<br />
trưởng<br />
(%)<br />
<br />
45.50<br />
<br />
(Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động ngành ngân hàng của NHNN Hà Giang năm 2013)<br />
<br />
NHCT Hà Giang luôn xác định tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn đối với việc mở rộng<br />
phát triển hoạt động kinh doanh và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang<br />
nói riêng và nền kinh tế nói chung. Kể từ khi thành lập, Chi nhánh đã rất chú trọng đến công tác<br />
huy động vốn. Vì vậy, tổng nguồn vốn huy động tăng trưởng khá tốt, nguồn vốn có xu hướng<br />
ngày càng tăng qua các năm. Số liệu huy động vốn qua 04 năm của Chi nhánh được thể hiện trên<br />
bảng 3.<br />
Về cơ cấu tiền gửi:<br />
Xét cơ cấu nguồn vốn theo thành phần kinh tế: Nguồn vốn chủ yếu của NHCT Hà Giang là tiền gửi<br />
của các tổ chức kinh tế. Năm 2011, tiền gửi của các tổ chức kinh tế là 269,5 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ<br />
63,1% tổng nguồn huy động. Năm 2012, tiền gửi của các tổ chức kinh tế là 340,3 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ<br />
53,3% tổng nguồn huy động. Năm 2013, tiền gửi của các tổ chức kinh tế là 572,8 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ<br />
59,5% tổng nguồn huy động.<br />
32<br />
<br />
Nguyễn Thị Hồng Yến và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
125(11): 31 - 38<br />
<br />
Bảng 3. Tình hình huy động vốn của NHTMCPCT Hà Giang giai đoạn 2011 - 2013<br />
Năm 2011<br />
Kế<br />
Tỷ lệ<br />
Thực hoạch hoàn<br />
hiện<br />
TSC<br />
thành<br />
giao<br />
(%)<br />
<br />
Chỉ tiêu<br />
<br />
Tổng nguồn vốn<br />
huy động<br />
<br />
427<br />
<br />
500<br />
<br />
Năm 2012<br />
Kế<br />
Tỷ lệ<br />
Thực hoạch hoàn<br />
hiện<br />
TSC<br />
thành<br />
giao<br />
(%)<br />
<br />
85,4%<br />
<br />
638<br />
<br />
700<br />
<br />
Thực<br />
hiện<br />
<br />
91,1%<br />
<br />
962<br />
<br />
Năm 2013<br />
Kế<br />
Tỷ lệ<br />
hoạch<br />
hoàn<br />
TSC<br />
thành<br />
giao<br />
(%)<br />
950<br />
<br />
101,3%<br />
<br />
(Nguồn: Báo cáo của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Hà Giang, năm 2013)<br />
Bảng 4. Hệ thống mạng lưới, điểm giao dịch của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Giang<br />
Tổng số điểm<br />
giao dịch<br />
<br />
STT<br />
<br />
Tên Ngân hàng<br />
<br />
1<br />
<br />
NH NN và PTNT Hà Giang<br />
NH TMCP Đầu tư và PT Hà<br />
Giang<br />
NH TMCP CT Hà Giang<br />
Quỹ tín dụng nhân dân<br />
<br />
2<br />
3<br />
4<br />
<br />
24<br />
<br />
CN cấp<br />
1<br />
1<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
4<br />
8<br />
<br />
1<br />
<br />
Trong đó<br />
CN cấp<br />
PGD<br />
2<br />
10<br />
8<br />
<br />
Quỹ tiết<br />
kiệm<br />
5<br />
<br />
3<br />
3<br />
8<br />
<br />
(Nguồn: Báo cáo của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Hà Giang, năm 2013)<br />
<br />
Xét cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền: Nguồn<br />
vốn của Chi nhánh chủ yếu là huy động bằng<br />
đồng nội tệ (chiếm khoảng 97% tổng nguồn<br />
huy động). Số tiền huy động bằng nguồn<br />
ngoại tệ chiếm tỷ trọng rất nhỏ, chỉ khoảng<br />
3% trong tổng nguồn vốn huy động. Để đáp<br />
ứng nhu cầu cho vay ngoại tệ trong thời gian<br />
tới, chi nhánh cần áp dụng nhiều biện pháp để<br />
tăng tỷ trọng huy động của đồng ngoại tệ.<br />
Sự tăng trưởng của nguồn vốn huy động phù<br />
hợp với sự biến động của tổng nguồn vốn,<br />
cũng như xu hướng phát triển chung của nền<br />
kinh tế và định hướng chung của toàn hệ<br />
thống NHCT VN.<br />
Có được kết quả nêu trên, NHCT Hà Giang<br />
đã và đang áp dụng nhiều biện pháp như:<br />
- Đổi mới toàn diện hoạt động của mình, tích<br />
cực tìm kiếm và khai khác các nguồn vốn<br />
nhàn rỗi đặc biệt là nguồn vốn dân cư để đưa<br />
ra những chính sách khách hàng phù hợp<br />
nhằm duy trì nền khách hàng hiện có và thu<br />
hút thêm nhiều khách hàng mới. Các giải<br />
pháp cụ thể đã được triển khai ở Chi nhánh<br />
trong thời gian qua như sau:<br />
- Nâng cấp các điểm giao dịch, không ngừng<br />
đổi mới trang thiết bị hiện đại; đào tạo và đào<br />
<br />
tạo lại đội ngũ nhân viên giao dịch đáp ứng<br />
yêu cầu công nghệ mới<br />
- Luôn nêu cao tinh thần thái độ phục vụ<br />
tốt, tuyên truyền quảng bá hấp dẫn để khách<br />
hàng biết đến hình ảnh một NHCT đa năng<br />
và tiện ích.<br />
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN<br />
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG HÀ GIANG<br />
Trên địa bàn tỉnh, ngoài NHNN, ngân hàng<br />
Phát triển Việt Nam và ngân hàng Chính<br />
sách xã hội là loại hình ngân hàng có thị<br />
trường hoạt động riêng trên những lĩnh vực<br />
có tính chất xã hội, thì có 03 ngân hàng<br />
thương mại và 08 quỹ tín dụng nhân dân.<br />
Tính đến hết ngày 31/12/2013, số dư nợ của<br />
NHCT Hà Giang đạt 601,4 tỷ đồng (chiếm<br />
15,46% thị phần cho vay của các NHTM<br />
trong toàn tỉnh). Trong số 03 NHTM hoạt<br />
động trên địa bàn, NHCT Hà Giang đứng ở vị<br />
trí thứ 03, sau ngân hàng Nông nghiệp và<br />
Phát triển nông thôn Hà Giang (chiếm<br />
49,61% thị phần) và ngân hàng TMCP Đầu tư<br />
và phát triển tỉnh Hà Giang (chiếm 29,43%<br />
thị phần). Thị phần cho vay của NHCT Hà<br />
Giang trên địa bàn tỉnh Hà Giang được thể<br />
hiện qua bảng sau:<br />
33<br />
<br />
Nguyễn Thị Hồng Yến và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
125(11): 31 - 38<br />
<br />
Bảng 5. Thị phần tín dụng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Giang<br />
Năm 2011<br />
STT<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
<br />
Số dư<br />
(Tỷđ)<br />
<br />
TCTD<br />
<br />
NHNN và<br />
1.547<br />
PTNT<br />
NH TMCP<br />
863<br />
ĐT và PT<br />
NH Công<br />
226.5<br />
thương<br />
Các quỹ<br />
TDND cơ<br />
127<br />
sở<br />
Tổng cộng 2.764<br />
<br />
Năm 2012<br />
<br />
Năm 2013<br />
<br />
Tỷ<br />
trọng<br />
(%)<br />
<br />
Số dư<br />
(Tỷđ)<br />
<br />
Tỷ<br />
trọng<br />
(%)<br />
<br />
Tốc độ<br />
tăng<br />
trưởng<br />
(%)<br />
<br />
Số dư<br />
(Tỷđ)<br />
<br />
Tỷ<br />
trọng<br />
(%)<br />
<br />
Tốc độ<br />
tăng<br />
trưởng<br />
(%)<br />
<br />
55,98<br />
<br />
1.780<br />
<br />
53,32<br />
<br />
15,06<br />
<br />
1.930<br />
<br />
49,61<br />
<br />
8,43<br />
<br />
31,23<br />
<br />
987<br />
<br />
29,56<br />
<br />
14,37<br />
<br />
1145<br />
<br />
29,43<br />
<br />
16,01<br />
<br />
8,20<br />
<br />
411.5<br />
<br />
12,33<br />
<br />
81,68<br />
<br />
601.4<br />
<br />
15,46<br />
<br />
46,15<br />
<br />
4,60<br />
<br />
160<br />
<br />
4,79<br />
<br />
25,98<br />
<br />
214<br />
<br />
5,50<br />
<br />
33,75<br />
<br />
20,81<br />
<br />
3890,4<br />
<br />
3.338,5<br />
<br />
16,53<br />
<br />
(Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động ngành ngân hàng của NHNN Hà Giang năm 2013).<br />
Bảng 6. Tình hình sử dụng vốn của NHCT Hà Giang giai đoạn 2011 - 2013<br />
Đơn vị tính: Tỷ đồng<br />
Năm 2010<br />
Chỉ<br />
tiêu<br />
<br />
Năm 2011<br />
<br />
Năm 2012<br />
<br />
Năm 2013<br />
<br />
Kế<br />
Tỷ lệ<br />
Kế<br />
Tỷ lệ<br />
Kế<br />
Tỷ lệ<br />
Kế<br />
Tỷ lệ<br />
Thực hoạch hoàn Thực hoạch hoàn Thực hoạch hoàn Thực hoạch hoàn<br />
hiện TSC thành hiện TSC thành hiện TSC thành hiện TSC thành<br />
giao<br />
(%)<br />
giao<br />
(%)<br />
giao<br />
(%)<br />
giao<br />
(%)<br />
<br />
Tổng<br />
23,6<br />
dư nợ<br />
<br />
30<br />
<br />
78,7% 226,5<br />
<br />
280<br />
<br />
80,9% 411,5<br />
<br />
500<br />
<br />
82,3% 601,4<br />
<br />
700<br />
<br />
85,9%<br />
<br />
(Nguồn: Báo cáo của NHCT Hà Giang từ năm 2010 - 2013).<br />
<br />
Tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh trong 04 năm có tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh.<br />
Về cơ cấu dư nợ:<br />
Bảng 7. Cơ cấu dư nợ của NHCT Hà Giang giai đoạn 2010 - 2013<br />
Đơn vị tính: Tỷ đồng<br />
Chỉ tiêu<br />
<br />
Năm 2010<br />
Tỷ trọng<br />
Số tiền<br />
(%)<br />
23,6<br />
<br />
Tổng dư nợ<br />
Trong đó:<br />
Phân theo thời gian<br />
1. Cho vay ngắn hạn<br />
6,7<br />
2. Cho vay trung dài<br />
16,9<br />
hạn<br />
Phân theo TPKT<br />
1. Cho vay cá nhân,<br />
9,4<br />
HGD<br />
2. Cho vay doanh<br />
14,2<br />
nghiệp<br />
3. Cho vay Thẻ TDQT<br />
0<br />
<br />
Năm 2011<br />
Năm 2012<br />
Tỷ trọng<br />
Tỷ trọng<br />
Số tiền<br />
Số tiền<br />
(%)<br />
(%)<br />
226,5<br />
411,5<br />
<br />
Năm 2013<br />
Tỷ trọng<br />
Số tiền<br />
(%)<br />
601,4<br />
<br />
28,3<br />
<br />
67,3<br />
<br />
29,9%<br />
<br />
144,8<br />
<br />
35,2%<br />
<br />
220,8<br />
<br />
36,7%<br />
<br />
71,7%<br />
<br />
158,7<br />
<br />
70,1%<br />
<br />
266,7<br />
<br />
71,8%<br />
<br />
380,6<br />
<br />
63,3%<br />
<br />
39,8%<br />
<br />
37,5<br />
<br />
16,5%<br />
<br />
65,2<br />
<br />
15,8%<br />
<br />
108,6<br />
<br />
18,1%<br />
<br />
60,2%<br />
<br />
188,3<br />
<br />
83,1%<br />
<br />
345<br />
<br />
83,8%<br />
<br />
490<br />
<br />
81,5%<br />
<br />
0,7<br />
<br />
0,4%<br />
<br />
1,3<br />
<br />
0.4%<br />
<br />
2,8<br />
<br />
0,4%<br />
<br />
(Nguồn: Báo cáo của NHCT Hà Giang từ năm 2010 - 2013).<br />
<br />
32<br />
<br />
Nguyễn Thị Hồng Yến và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Trong năm 2013, bộ phận quan hệ khách<br />
hàng doanh nghiệp của chi nhánh đã cố gắng<br />
rất nhiều để tìm kiếm khách hàng mới, dư nợ<br />
đạt mức tăng trưởng khá, tuy nhiên xét trên<br />
góc độ phát triển khách hàng thực tế năm<br />
2013 tại chi nhánh cũng còn nhiều hạn chế.<br />
Số lượng khách hàng quan hệ tín dụng tại chi<br />
nhánh trong năm 2013 tuy có tăng so với năm<br />
2012 nhưng mức tăng trưởng thấp (07 khách<br />
hàng) trong đó có 02 khách hàng cho vay liên<br />
chi nhánh.<br />
Đi đôi với việc tăng trưởng tín dụng thì chất<br />
lượng tín dụng được NHCT Hà Giang đặc<br />
biệt quan tâm.<br />
Một trong những chỉ tiêu đánh giá chất lượng<br />
quan hệ tín dụng đó là tỷ lệ nợ quá hạn/tổng<br />
dư nợ, nợ nhóm 02 tiềm ẩn tương lai gần của<br />
rủi ro. Ngay từ khi mới đi vào hoạt động, Chi<br />
nhánh đã rất chú trọng và quản lý khá tốt vấn<br />
đề nợ nhóm 02 và nợ xấu. Tính đến thời điểm<br />
hết ngày 31/12/2013, NHCT Hà Giang không<br />
phát sinh nợ nhóm 02 và nợ xấu.<br />
Với thực trạng dư nợ cho vay như đã phân<br />
tích ở trên có thể đánh giá chất lượng tín dụng<br />
của NHCT Hà Giang đến hết ngày<br />
31/12/2013 là tốt bởi không phát sinh nợ xấu.<br />
Song không được chủ quan do bất thường của<br />
nền kinh tế chịu tác động của hội nhập kinh tế<br />
khu vực và thế giới ảnh hưởng tới hoạt động<br />
sản xuất kinh doanh của khách hàng kéo theo<br />
tiềm ẩn rủi ro không nhỏ cho đồng vốn ngân<br />
hàng. Do vậy, chi nhánh phải luôn coi trọng<br />
đến chất lượng tín dụng và phấn đấu bền bỉ vì<br />
<br />
125(11): 31 - 38<br />
<br />
chất lượng tín dụng để an toàn trong hoạt<br />
động kinh doanh.<br />
MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN LÝ VỐN<br />
HUY ĐỘNG VỚI SỬ DỤNG VỐN<br />
1200<br />
<br />
962<br />
1000<br />
<br />
800<br />
<br />
600<br />
<br />
601.4<br />
<br />
638<br />
427<br />
<br />
Tổng huy động<br />
vốn<br />
<br />
411.5<br />
226.5<br />
<br />
Tổng dư nợ của<br />
khách hàng trước<br />
dự phòng rủi ro<br />
<br />
400<br />
<br />
200<br />
<br />
0<br />
<br />
2011<br />
<br />
2012<br />
<br />
2013<br />
<br />
Hình 2. Mối qua hệ giữa quản lý huy động vốn và<br />
sử dụng vốn<br />
(Nguồn: Báo cáo của NHCT Hà Giang<br />
từ năm 2011 - 2013)<br />
<br />
Sự tăng trưởng về quy mô, cơ cấu vốn huy động<br />
là nền tảng quan trọng cho mọi hoạt động kinh<br />
doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Chi nhánh Hà Giang. Tổng mức sử dụng vốn<br />
sinh lời chiếm tới 94,4% tổng nguồn vốn huy<br />
động, trong đó tín dụng chiếm 63% tổng nguồn<br />
vốn huy động còn lại thực hiện điều chuyển nội<br />
bộ, tăng năng lực vốn cho hệ thống, tài sản có<br />
khác chiếm khoảng 10%. Tăng trưởng tín dụng<br />
từ năm 2011 trở lại đây luôn đạt mức bình quân<br />
khoảng trên 50%. Năm 2011 là 89%, năm 2012<br />
là 82%, năm 2013 là 46%.<br />
<br />
Bảng 8. Tăng trưởng tín dụng của NHCT Hà Giang<br />
ĐVT:Tỷ đồng, lần<br />
Chỉ tiêu<br />
Tổng nguồn vốn huy động<br />
Ngắn hạn<br />
Trung, dài hạn<br />
Tổng dư nợ tín dụng<br />
Ngắn hạn<br />
Trung, dài hạn<br />
Nguồn vốn NH/Dư nợ NH<br />
Nguồn vốn trung, DH/Dư nợ Trung, dài hạn<br />
Nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung DH<br />
<br />
Năm<br />
2010<br />
46<br />
39,1<br />
6,9<br />
23,6<br />
6,7<br />
16,9<br />
5,83<br />
0,41<br />
32,4<br />
<br />
Năm 2011<br />
427<br />
384,3<br />
42,7<br />
226,5<br />
67,3<br />
158,7<br />
5,71<br />
0,27<br />
317<br />
<br />
Năm<br />
2012<br />
638<br />
587<br />
51<br />
411,5<br />
144,8<br />
266,7<br />
4,05<br />
0,19<br />
442,2<br />
<br />
Năm<br />
2013<br />
962<br />
894,6<br />
67,4<br />
601,4<br />
220,8<br />
380,6<br />
4,05<br />
0,18<br />
673,8<br />
<br />
(Nguồn: Báo cáo của NHCT Hà Giang từ năm 2010- 2013 và kết quả tính toán của tác giả)<br />
<br />
33<br />
<br />