intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kiến thức phòng tránh nhiễm trùng ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú

Chia sẻ: Nguyễn Thị Thủy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

39
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá khối lượng cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái ở các bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính giai đoạn 3 - 5 và tìm hiểu mối liên quan giữa khối lượng cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái với một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở những bệnh nhân này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kiến thức phòng tránh nhiễm trùng ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KHỐI CƠ THẤT TRÁI<br /> VÀ CHỈ SỐ KHỐI CƠ THẤT TRÁI Ở BỆNH THẬN MẠN TÍNH<br /> Đặng Thị Việt Hà1, Hà Phan Hải An2<br /> 1,2<br /> <br /> Bộ môn Nội tổng hợpTrường Đại học Y Hà nội<br /> <br /> Ở bệnh nhân có bệnh thận mạn tính thường gặp tỷ lệ cao của sự gia tăng khối cơ thất trái (phì đại thất<br /> trái), xơ hóa tế bào cơ tim. Biến chứng này góp phần làm tăng tỉ lệ tử vong ở bệnh thận mạn tính giai đoạn<br /> cuối. Đề tài được tiến hành nhằm mục tiêu: Đánh giá khối lượng cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái và tìm<br /> hiểu mối liên quan giữa khối lượng cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái với một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở<br /> bệnh thận mạn tính giai đoạn 3 đến 5. Đối tượng: 203 bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính giai đoạn 3 đến 5 và<br /> 66 người bình thường. Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: 64,5% bệnh nhân bệnh thận<br /> mạn tính có dày thất trái. Khối cơ thất trái trung bình là 204,20 ± 50,33 g và chỉ số khối cơ thất trái trung bình<br /> là 139,79 ± 35,14g/m2. Có mối tương quan tuyến tính thuận giữa khối lượng cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất<br /> trái với tuổi, huyết áp tâm thu, creatinin máu, albumin, cholesterol TP, LDL - C, cholesterol /HDL - C,<br /> phospho, Canxi x Phospho, có mối tương quan nghịch với hemoglobin và mức lọc cầu thận với p < 0,001.<br /> Creatinin, phospho và cholesterol /HDL - C là các yếu tố nguy cơ độc lập với tăng khối lượng cơ thất trái và<br /> chỉ số khối cơ thất trái. Kết luận: 64,5% bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn 3 - 5 có dày thất trái. Tình<br /> trạng suy giảm chức năng thận, tăng huyết áp, thiếu máu và các rối loạn chuyển hóa ảnh hưởng rõ rệt tới<br /> khối lượng cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái.<br /> Từ khóa: Khối cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái, bệnh thận mạn tính<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Bệnh thận mạn tính gây nên nhiều biến<br /> chứng nặng nề và biến chứng tim mạch là một<br /> trong những biến chứng chính. Bệnh lý tim<br /> mạch do tăng ure máu đã được báo cáo trong<br /> các nghiên cứu về giải phẫu bệnh học cũng<br /> <br /> Nhiều nghiên cứu cho thấy phì đại thất trái xảy<br /> ra ở các giai đoạn sớm của bệnh thận mạn<br /> tính và có tới hơn 70% bệnh nhân bị bệnh<br /> thận mạn tính giai đoạn cuối có phì đại thất<br /> trái [4].<br /> <br /> như các nghiên cứu lâm sàng. Bệnh lý cơ thất<br /> <br /> Có nhiều yếu tố nguy cơ góp phần gia tăng<br /> <br /> trái thường xuyên xảy ra ở các bệnh nhân bị<br /> bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối, bao gồm<br /> <br /> bệnh lý thất trái ở bệnh nhân bị bệnh thận<br /> <br /> các rối loạn chức năng tâm thu, phì đại thất<br /> trái, giãn thất trái và xơ cơ tim [1; 2]. Những<br /> <br /> dịch, cường cận giáp, thiếu máu cơ tim và đái<br /> <br /> rối loạn này làm tăng nguy cơ suy tim và tử<br /> vong ở các bệnh nhân tăng ure máu cũng như<br /> <br /> gây nên phì đại thất trái, suy tim trái và một<br /> <br /> ở những người không có tăng ure máu [3].<br /> <br /> do suy tim, tai biến mạch não và đột quỵ tim.<br /> <br /> mạn tính gồm tăng huyết áp, thiếu máu, thừa<br /> tháo đường [2]. Tăng huyết áp là nguyên nhân<br /> trong những nguyên nhân chính gây tử vong<br /> Thiếu máu do hậu quả của bệnh thận mạn<br /> tính phối hợp với các nguyên nhân khác làm<br /> <br /> Địa chỉ liên hệ: Đặng Thị Việt Hà, Bộ môn Nội tổng hợp<br /> Trường Đại học Y Hà Nội<br /> Email dangvietha1968@gmail.com<br /> Ngày nhận: 8/8/2015<br /> Ngày được chấp thuận: 10/9/2015<br /> <br /> TCNCYH 97 (5) - 2015<br /> <br /> nặng nề tình trạng tim mạch của bệnh nhân,<br /> gia tăng dày thất trái, suy tim và Levin A. cũng<br /> đã tìm thấy có mối tương quan nghịch giữa<br /> khối cơ thất trái và hemoglobin máu [5] chứng<br /> 65<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> tỏ thiếu máu có ảnh hưởng tới phì đại thất trái.<br /> <br /> II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> <br /> Vai trò của suy dinh dưỡng và giảm albumin<br /> máu cũng chưa được loại trừ [6]. Cũng như<br /> vậy rối loạn lipid máu cũng được xem là các<br /> yếu tố nguy cơ cho bệnh lý cơ thất trái.<br /> Nghiên cứu của Ikee R. cho thấy mối tương<br /> quan với HDL - C<br /> <br /> với phì đại thất trái [7].<br /> <br /> Ngoài các yếu tố kể trên ra thì các yếu tố khác<br /> như các yếu tố về huyết động, hoạt tính không<br /> phù hợp của hệ rennin - angiotensin aldosterone, stress oxy hóa, viêm không đặc<br /> hiệu, các yếu tố tăng trưởng hoặc bệnh lý cơ<br /> tim do tăng ure máu cũng là một gợi ý góp<br /> phần gây nên phì đại thất trái. Rối loạn chức<br /> năng tâm trương thất trái cũng thường gặp ở<br /> các bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính và gây<br /> tăng nguy cơ suy tim và tử vong tim mạch.<br /> Suy chức năng tim tâm trương thường xảy ra<br /> sớm ở bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính, thậm<br /> chí ngay cả khi chưa có phì đại thất trái [2].<br /> Việc phát hiện sớm phì đại thất trái và rối loạn<br /> chức năng thất trái ở bệnh nhân bị bệnh thận<br /> mạn tính giúp cải thiện các biến chứng và tử<br /> vong ở các bệnh nhân này.<br /> Siêu âm doppler màu tim là biện pháp<br /> chẩn đoán không can thiệp, tiện sử dụng và<br /> có độ chính xác cao giúp xác định phì đại thất<br /> trái thông qua đánh giá khối cơ thất trái và chỉ<br /> số khối cơ thất trái [8]. Để góp phần tìm hiểu<br /> <br /> 1. Đối tượng<br /> - Nhóm đối chứng: 66 người bình thường<br /> (35 nam và 31 nữ).<br /> - Bệnh thận mạn tính giai đoạn từ 3 đến 5,<br /> chưa điều trị thay thế: 203 người (121 nam và<br /> 82 nữ, 62 bệnh nhân ở giai đoạn 3, 69 bệnh<br /> nhân ở giai đoạn 4 và 72 bệnh nhân ở giai<br /> đoạn 5. Các bệnh nhân đáp ứng theo tiêu<br /> chuẩn phân loại giai đoạn bệnh thận mạn tính<br /> của Hội thận học Hoa kỳ năm 2002 [9].<br /> - Tiêu chuẩn loại trừ: các bệnh nhân bị<br /> bệnh đái tháo đường, các bệnh hệ thống hoặc<br /> ung thư hay viêm nhiễm cấp tính.<br /> 2. Phương pháp<br /> - Nghiên cứu được tiến hành theo phương<br /> pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> - Các bệnh nhân được tiến hành hỏi bệnh,<br /> thăm khám lâm sàng toàn diện và làm các xét<br /> nghiệm sinh hóa huyết học như: công thức<br /> máu, đông máu cơ bản, ure, creatinin máu,<br /> acid uric, đường, protit toàn phần, albumin,<br /> cholesterol toàn phần, triglycerid, LDL - C,<br /> HDL - C, canxi, phospho, điện giải đồ, crp<br /> máu, protein niệu, ure, creatinin niệu 24h và<br /> tính mức lọc cầu thận theo nồng độ creatinin<br /> nội sinh.<br /> <br /> về khối lượng cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất<br /> <br /> - Tất cả các đối tượng nghiên cứu đều<br /> <br /> trái ở các bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính<br /> <br /> được siêu âm tim đánh giá khối lượng cơ thất<br /> trái và chỉ số khối cơ thất trái:<br /> <br /> chưa được điều trị thay thế, chúng tôi nghiên<br /> cứu với hai mục tiêu:<br /> <br /> KCTTr = 1,04 x {(Dd + VLTd + TSTTd) 3 –<br /> Dd } – 13,6 (g).<br /> 3<br /> <br /> - Đánh giá khối lượng cơ thất trái và chỉ số<br /> khối cơ thất trái ở các bệnh nhân bị bệnh thận<br /> mạn tính giai đoạn 3 - 5.<br /> - Tìm hiểu mối liên quan giữa khối lượng<br /> cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái với một<br /> số yếu tố nguy cơ tim mạch ở những bệnh<br /> nhân này.<br /> 66<br /> <br /> (Công thức Devereux [8])<br /> (Dd: Đường kính buồng thất trái cuối tâm<br /> trương; VLTd: Bề dày vách liên thất cuối tâm<br /> trương; TSTTd: Bề dày thành sau thất trái<br /> cuối tâm trương).<br /> CSKCTr = khối lượng thất trái/m2 (g/m2).<br /> Chỉ số khối cơ thất trái là chỉ số đánh giá có<br /> TCNCYH 97 (5) - 2015<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> dày thất trái nếu > 125g/m2 [4].<br /> <br /> 4. Đạo đức nghiên cứu<br /> <br /> 3. Xử lý số liệu: theo phần mềm thống kê<br /> Stata 10.0.<br /> - So sánh giá trị trung bình của 2 nhóm độc<br /> lập, sử dụng thuật toán t -test để đánh giá và<br /> so sánh các thông số thực nghiệm, sự khác<br /> biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05, sử dụng<br /> thuật toán χ2 để so sánh sự khác biệt về tỷ lệ<br /> phần trăm, tìm tương quan đa biến giữa nhiều<br /> biến với nhau.<br /> <br /> Tất cả các bệnh nhân trước khi tiến hành<br /> nghiên cứu đều đã được hỏi ý kiến và nhất trí<br /> được tham gia nghiên cứu. Các số liệu trong<br /> đề tài này là của riêng chúng tôi, không hề<br /> được sử dụng cho mục đích khác và chưa<br /> công bố trên bất kỳ một tạp chí nào.<br /> <br /> III. KẾT QUẢ<br /> 1. Các chỉ số lâm sàng và sinh học<br /> trong các nhóm nghiên cứu<br /> <br /> Bảng 1. Các chỉ số lâm sàng và sinh học trong theo nhóm nghiên cứu và nhóm chứng<br /> Nhóm chứng<br /> (n1 = 66)<br /> <br /> BTMT giai đoạn 3 - 5<br /> (n2 = 203)<br /> <br /> p<br /> <br /> 47,09 ± 13,48<br /> <br /> 46,45 ± 13,81<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> 0<br /> <br /> 146/203 (71,92%)<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Hemoglobin<br /> <br /> 142,2 ± 10,51<br /> <br /> 102,13 ± 16,87<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Creatinin ( mol/l)<br /> <br /> 68,13 ± 12,23<br /> <br /> 424,87 ± 208,51<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> MLCT (ml/ph/1,73m2 )<br /> <br /> 100,23 ± 20,05<br /> <br /> 23,54 ± 14,6<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Protein TP (g/l)<br /> <br /> 71,7 ± 6,51<br /> <br /> 68,62 ± 8,77<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Albumin (g/l)<br /> <br /> 39,43 ± 4,5<br /> <br /> 33,94 ± 3,86<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Triglycerid (mmol/l)<br /> <br /> 1,70 ± 0,66<br /> <br /> 2,54 ± 0,63<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> HDL - C(mmol/l)<br /> <br /> 1,12 ± 0,25<br /> <br /> 1,12 ± 0,17<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> LDL - C (mmol/l)<br /> <br /> 2,33 ± 0,69<br /> <br /> 3,17 ± 0,74<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> CRP (mmol/l)<br /> <br /> 0,24 ± 0,25<br /> <br /> 1,84 ± 1,7<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Canxi (mg/dl)<br /> <br /> 8,63 ± 1,01<br /> <br /> 8,67 ± 1,04<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Phospho (mg/dl)<br /> <br /> 4.03 ± 1,34<br /> <br /> 5,07 ± 0,82<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Ca x P (mg2/dl)<br /> <br /> 34,65 ± 11,15<br /> <br /> 51,08 ± 6,25<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Protein niệu (g/l)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1,02 ± 2,03<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Tuổi<br /> Tăng huyết áp (%)<br /> <br /> * BTMT: bệnh thận mạn tính; MLCT: mức lọc cầu thận; TP: thận phải.<br /> Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa tỉ lệ tăng huyết áp, nồng độ hemoglobin, nồng độ<br /> creatinin máu, mức lọc cầu thận và các thành phần sinh hóa máu giữa nhóm bệnh thận mạn tính<br /> so với nhóm chứng, p < 0,001.<br /> <br /> TCNCYH 97 (5) - 2015<br /> <br /> 67<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> 2. Khối cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái trong các nhóm nghiên cứu<br /> Bảng 2. Khối cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái trong các nhóm nghiên cứu<br /> <br /> KCTTr (g)<br /> <br /> X ± SD)<br /> <br /> CSKCTTr (g/m 2)(<br /> <br /> X ± SD)<br /> <br /> Nhóm chứng<br /> (n1 = 66)<br /> <br /> BTMT giai đoạn 3 - 5<br /> (n2 = 203)<br /> <br /> p<br /> <br /> 118,85 ± 35,73<br /> <br /> 204,20 ± 50,33<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 82,16 ± 17,62<br /> <br /> 139,79 ± 35,14<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 0<br /> <br /> 131/203 (64,5%)<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> CSKCTTr > 125g/m 2<br /> <br /> * KCTTr: khối cơ thất trái; CSKCTTr: chỉ số khối cơ thất trái; BTMT: bệnh thận mạn tính.<br /> Khối cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái trong nhóm bệnh thận mạn tính cao hơn có ý nghĩa<br /> so với nhóm chứng với p < 0,001. Bệnh nhân có dày thất trái chiếm tỉ lệ cao 64,5%.<br /> 3. Khối cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái theo giai đoạn bệnh thận mạn tính<br /> Bảng 3. Khối cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái theo giai đoạn bệnh thận mạn tính<br /> Bệnh thận mạn tính<br /> p<br /> <br /> Giai đoạn 3<br /> (n1= 62)<br /> <br /> Giai đoạn 4<br /> (n2 = 69)<br /> <br /> Giai đoạn 5<br /> (n3 = 72)<br /> <br /> Khối cơ thất trái (g)<br /> <br /> 168,86 ± 35,73<br /> <br /> 204,32 ± 38,34<br /> <br /> 234,84 ± 51,29<br /> <br /> p (1)(2) < 0,001<br /> p (1)(3) < 0,001<br /> p (2)(3) < 0,001<br /> <br /> Chỉ số khối cơ thất<br /> trái (g/m2)<br /> <br /> 117,16 ± 27,63<br /> <br /> 138,63 ± 27,04<br /> <br /> 160,48 ± 35,48<br /> <br /> p (1)(2) < 0,001<br /> p (1)(3) < 0,001<br /> p (2)(3) < 0,001<br /> <br /> Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa khối lượng cơ thất trái và chỉ số khối lượng cơ thất<br /> trái theo mức độ bệnh thận.<br /> 4. Mối tương quan giữa khối cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái với các yếu tố nguy cơ<br /> tim mạch<br /> - Khối cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính có mối tương<br /> quan tuyến tính thuận với tuổi, huyết áp tâm thu, creatinin máu,albumin, cholesterol thận phải,<br /> LDL - C, Cholesterol/HDL - C, phospho, Canxi x P và có mối tương quan nghịch với hemoglobin<br /> và mức lọc cầu thận với p < 0,001.<br /> - Khối cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính không có mối<br /> tương quan với protit thận phải, triglyceride, HDL - C và canxi máu (bảng 4).<br /> <br /> 68<br /> <br /> TCNCYH 97 (5) - 2015<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> Bảng 4. Tương quan giữa khối cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái<br /> với các yếu tố nguy cơ tim mạch<br /> <br /> Thông số<br /> <br /> Khối cơ thất trái (g)<br /> <br /> Chỉ số khối cơ thất trái (g/m2)<br /> <br /> r<br /> <br /> p<br /> <br /> r<br /> <br /> p<br /> <br /> Tuổi<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 0,26<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Huyết áp tâm thu (mmHg)<br /> <br /> 0,38<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 0,34<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Hemoglobin(g/l)<br /> <br /> -0,28<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> -0,27<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Creatinin (µmol/l)<br /> <br /> 0,51<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 0,47<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Mức lọc cầu thận (ml/ph)<br /> <br /> -0,40<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> -0,36<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Protit TP (g/l)<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> >0,05<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Albumin (g/l)<br /> <br /> 0,21<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 0,18<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Cholesterol TP (mmol/l)<br /> <br /> 0,30<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 0,28<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Triglycerid (mmol/l)<br /> <br /> 0,04<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> 0,03<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> HDL - C (mmol/l)<br /> <br /> -0,11<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> -0,10<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> LDL - C (mmol/l)<br /> <br /> 0,22<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 0,20<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Cholesterol/HDL - C<br /> <br /> 0,36<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 0,34<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Canxi (mg/dl)<br /> <br /> 0,10<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> 0,11<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Phospho (mg/dl)<br /> <br /> 0,47<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 0,45<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 0,34<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 0,36<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> 2<br /> <br /> Ca x P( mg /dl)<br /> <br /> 5. Mối tương quan đa biến giữa khối cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái với các yếu tố<br /> nguy cơ tim mạch<br /> Bảng 5. Mối tương quan đa biến giữa khối cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái<br /> với các yếu tố nguy cơ tim mạch<br /> Bệnh thận mạn tính (n = 203)<br /> Khối cơ thất trái (g)<br /> <br /> Chỉ số khối cơ thất trái (g/m2)<br /> <br /> β<br /> <br /> p<br /> <br /> β<br /> <br /> p<br /> <br /> Tuổi<br /> <br /> 1,34<br /> <br /> 0,181<br /> <br /> 1,31<br /> <br /> 0,192<br /> <br /> Huyết áp tâm thu (mmHg)<br /> <br /> 0,99<br /> <br /> 0,322<br /> <br /> 0,35<br /> <br /> 0,723<br /> <br /> Hemoglobin (g/l)<br /> <br /> -0,07<br /> <br /> 0,941<br /> <br /> -0,17<br /> <br /> 0,864<br /> <br /> Creatinin (Mmol/l)<br /> <br /> 4,8<br /> <br /> 0,000<br /> <br /> 4,25<br /> <br /> 0,000<br /> <br /> Mức lọc cầu thận (ml/ph)<br /> <br /> 0,53<br /> <br /> 0,594<br /> <br /> 0,53<br /> <br /> 0,595<br /> <br /> TCNCYH 97 (5) - 2015<br /> <br /> 69<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2