YOMEDIA
ADSENSE
Đánh giá kiến thức phòng tránh nhiễm trùng ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú
39
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết trình bày đánh giá khối lượng cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái ở các bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính giai đoạn 3 - 5 và tìm hiểu mối liên quan giữa khối lượng cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái với một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở những bệnh nhân này.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kiến thức phòng tránh nhiễm trùng ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ KHỐI CƠ THẤT TRÁI<br />
VÀ CHỈ SỐ KHỐI CƠ THẤT TRÁI Ở BỆNH THẬN MẠN TÍNH<br />
Đặng Thị Việt Hà1, Hà Phan Hải An2<br />
1,2<br />
<br />
Bộ môn Nội tổng hợpTrường Đại học Y Hà nội<br />
<br />
Ở bệnh nhân có bệnh thận mạn tính thường gặp tỷ lệ cao của sự gia tăng khối cơ thất trái (phì đại thất<br />
trái), xơ hóa tế bào cơ tim. Biến chứng này góp phần làm tăng tỉ lệ tử vong ở bệnh thận mạn tính giai đoạn<br />
cuối. Đề tài được tiến hành nhằm mục tiêu: Đánh giá khối lượng cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái và tìm<br />
hiểu mối liên quan giữa khối lượng cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái với một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở<br />
bệnh thận mạn tính giai đoạn 3 đến 5. Đối tượng: 203 bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính giai đoạn 3 đến 5 và<br />
66 người bình thường. Phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: 64,5% bệnh nhân bệnh thận<br />
mạn tính có dày thất trái. Khối cơ thất trái trung bình là 204,20 ± 50,33 g và chỉ số khối cơ thất trái trung bình<br />
là 139,79 ± 35,14g/m2. Có mối tương quan tuyến tính thuận giữa khối lượng cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất<br />
trái với tuổi, huyết áp tâm thu, creatinin máu, albumin, cholesterol TP, LDL - C, cholesterol /HDL - C,<br />
phospho, Canxi x Phospho, có mối tương quan nghịch với hemoglobin và mức lọc cầu thận với p < 0,001.<br />
Creatinin, phospho và cholesterol /HDL - C là các yếu tố nguy cơ độc lập với tăng khối lượng cơ thất trái và<br />
chỉ số khối cơ thất trái. Kết luận: 64,5% bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn 3 - 5 có dày thất trái. Tình<br />
trạng suy giảm chức năng thận, tăng huyết áp, thiếu máu và các rối loạn chuyển hóa ảnh hưởng rõ rệt tới<br />
khối lượng cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái.<br />
Từ khóa: Khối cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái, bệnh thận mạn tính<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Bệnh thận mạn tính gây nên nhiều biến<br />
chứng nặng nề và biến chứng tim mạch là một<br />
trong những biến chứng chính. Bệnh lý tim<br />
mạch do tăng ure máu đã được báo cáo trong<br />
các nghiên cứu về giải phẫu bệnh học cũng<br />
<br />
Nhiều nghiên cứu cho thấy phì đại thất trái xảy<br />
ra ở các giai đoạn sớm của bệnh thận mạn<br />
tính và có tới hơn 70% bệnh nhân bị bệnh<br />
thận mạn tính giai đoạn cuối có phì đại thất<br />
trái [4].<br />
<br />
như các nghiên cứu lâm sàng. Bệnh lý cơ thất<br />
<br />
Có nhiều yếu tố nguy cơ góp phần gia tăng<br />
<br />
trái thường xuyên xảy ra ở các bệnh nhân bị<br />
bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối, bao gồm<br />
<br />
bệnh lý thất trái ở bệnh nhân bị bệnh thận<br />
<br />
các rối loạn chức năng tâm thu, phì đại thất<br />
trái, giãn thất trái và xơ cơ tim [1; 2]. Những<br />
<br />
dịch, cường cận giáp, thiếu máu cơ tim và đái<br />
<br />
rối loạn này làm tăng nguy cơ suy tim và tử<br />
vong ở các bệnh nhân tăng ure máu cũng như<br />
<br />
gây nên phì đại thất trái, suy tim trái và một<br />
<br />
ở những người không có tăng ure máu [3].<br />
<br />
do suy tim, tai biến mạch não và đột quỵ tim.<br />
<br />
mạn tính gồm tăng huyết áp, thiếu máu, thừa<br />
tháo đường [2]. Tăng huyết áp là nguyên nhân<br />
trong những nguyên nhân chính gây tử vong<br />
Thiếu máu do hậu quả của bệnh thận mạn<br />
tính phối hợp với các nguyên nhân khác làm<br />
<br />
Địa chỉ liên hệ: Đặng Thị Việt Hà, Bộ môn Nội tổng hợp<br />
Trường Đại học Y Hà Nội<br />
Email dangvietha1968@gmail.com<br />
Ngày nhận: 8/8/2015<br />
Ngày được chấp thuận: 10/9/2015<br />
<br />
TCNCYH 97 (5) - 2015<br />
<br />
nặng nề tình trạng tim mạch của bệnh nhân,<br />
gia tăng dày thất trái, suy tim và Levin A. cũng<br />
đã tìm thấy có mối tương quan nghịch giữa<br />
khối cơ thất trái và hemoglobin máu [5] chứng<br />
65<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
tỏ thiếu máu có ảnh hưởng tới phì đại thất trái.<br />
<br />
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
<br />
Vai trò của suy dinh dưỡng và giảm albumin<br />
máu cũng chưa được loại trừ [6]. Cũng như<br />
vậy rối loạn lipid máu cũng được xem là các<br />
yếu tố nguy cơ cho bệnh lý cơ thất trái.<br />
Nghiên cứu của Ikee R. cho thấy mối tương<br />
quan với HDL - C<br />
<br />
với phì đại thất trái [7].<br />
<br />
Ngoài các yếu tố kể trên ra thì các yếu tố khác<br />
như các yếu tố về huyết động, hoạt tính không<br />
phù hợp của hệ rennin - angiotensin aldosterone, stress oxy hóa, viêm không đặc<br />
hiệu, các yếu tố tăng trưởng hoặc bệnh lý cơ<br />
tim do tăng ure máu cũng là một gợi ý góp<br />
phần gây nên phì đại thất trái. Rối loạn chức<br />
năng tâm trương thất trái cũng thường gặp ở<br />
các bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính và gây<br />
tăng nguy cơ suy tim và tử vong tim mạch.<br />
Suy chức năng tim tâm trương thường xảy ra<br />
sớm ở bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính, thậm<br />
chí ngay cả khi chưa có phì đại thất trái [2].<br />
Việc phát hiện sớm phì đại thất trái và rối loạn<br />
chức năng thất trái ở bệnh nhân bị bệnh thận<br />
mạn tính giúp cải thiện các biến chứng và tử<br />
vong ở các bệnh nhân này.<br />
Siêu âm doppler màu tim là biện pháp<br />
chẩn đoán không can thiệp, tiện sử dụng và<br />
có độ chính xác cao giúp xác định phì đại thất<br />
trái thông qua đánh giá khối cơ thất trái và chỉ<br />
số khối cơ thất trái [8]. Để góp phần tìm hiểu<br />
<br />
1. Đối tượng<br />
- Nhóm đối chứng: 66 người bình thường<br />
(35 nam và 31 nữ).<br />
- Bệnh thận mạn tính giai đoạn từ 3 đến 5,<br />
chưa điều trị thay thế: 203 người (121 nam và<br />
82 nữ, 62 bệnh nhân ở giai đoạn 3, 69 bệnh<br />
nhân ở giai đoạn 4 và 72 bệnh nhân ở giai<br />
đoạn 5. Các bệnh nhân đáp ứng theo tiêu<br />
chuẩn phân loại giai đoạn bệnh thận mạn tính<br />
của Hội thận học Hoa kỳ năm 2002 [9].<br />
- Tiêu chuẩn loại trừ: các bệnh nhân bị<br />
bệnh đái tháo đường, các bệnh hệ thống hoặc<br />
ung thư hay viêm nhiễm cấp tính.<br />
2. Phương pháp<br />
- Nghiên cứu được tiến hành theo phương<br />
pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br />
- Các bệnh nhân được tiến hành hỏi bệnh,<br />
thăm khám lâm sàng toàn diện và làm các xét<br />
nghiệm sinh hóa huyết học như: công thức<br />
máu, đông máu cơ bản, ure, creatinin máu,<br />
acid uric, đường, protit toàn phần, albumin,<br />
cholesterol toàn phần, triglycerid, LDL - C,<br />
HDL - C, canxi, phospho, điện giải đồ, crp<br />
máu, protein niệu, ure, creatinin niệu 24h và<br />
tính mức lọc cầu thận theo nồng độ creatinin<br />
nội sinh.<br />
<br />
về khối lượng cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất<br />
<br />
- Tất cả các đối tượng nghiên cứu đều<br />
<br />
trái ở các bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính<br />
<br />
được siêu âm tim đánh giá khối lượng cơ thất<br />
trái và chỉ số khối cơ thất trái:<br />
<br />
chưa được điều trị thay thế, chúng tôi nghiên<br />
cứu với hai mục tiêu:<br />
<br />
KCTTr = 1,04 x {(Dd + VLTd + TSTTd) 3 –<br />
Dd } – 13,6 (g).<br />
3<br />
<br />
- Đánh giá khối lượng cơ thất trái và chỉ số<br />
khối cơ thất trái ở các bệnh nhân bị bệnh thận<br />
mạn tính giai đoạn 3 - 5.<br />
- Tìm hiểu mối liên quan giữa khối lượng<br />
cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái với một<br />
số yếu tố nguy cơ tim mạch ở những bệnh<br />
nhân này.<br />
66<br />
<br />
(Công thức Devereux [8])<br />
(Dd: Đường kính buồng thất trái cuối tâm<br />
trương; VLTd: Bề dày vách liên thất cuối tâm<br />
trương; TSTTd: Bề dày thành sau thất trái<br />
cuối tâm trương).<br />
CSKCTr = khối lượng thất trái/m2 (g/m2).<br />
Chỉ số khối cơ thất trái là chỉ số đánh giá có<br />
TCNCYH 97 (5) - 2015<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
dày thất trái nếu > 125g/m2 [4].<br />
<br />
4. Đạo đức nghiên cứu<br />
<br />
3. Xử lý số liệu: theo phần mềm thống kê<br />
Stata 10.0.<br />
- So sánh giá trị trung bình của 2 nhóm độc<br />
lập, sử dụng thuật toán t -test để đánh giá và<br />
so sánh các thông số thực nghiệm, sự khác<br />
biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05, sử dụng<br />
thuật toán χ2 để so sánh sự khác biệt về tỷ lệ<br />
phần trăm, tìm tương quan đa biến giữa nhiều<br />
biến với nhau.<br />
<br />
Tất cả các bệnh nhân trước khi tiến hành<br />
nghiên cứu đều đã được hỏi ý kiến và nhất trí<br />
được tham gia nghiên cứu. Các số liệu trong<br />
đề tài này là của riêng chúng tôi, không hề<br />
được sử dụng cho mục đích khác và chưa<br />
công bố trên bất kỳ một tạp chí nào.<br />
<br />
III. KẾT QUẢ<br />
1. Các chỉ số lâm sàng và sinh học<br />
trong các nhóm nghiên cứu<br />
<br />
Bảng 1. Các chỉ số lâm sàng và sinh học trong theo nhóm nghiên cứu và nhóm chứng<br />
Nhóm chứng<br />
(n1 = 66)<br />
<br />
BTMT giai đoạn 3 - 5<br />
(n2 = 203)<br />
<br />
p<br />
<br />
47,09 ± 13,48<br />
<br />
46,45 ± 13,81<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
0<br />
<br />
146/203 (71,92%)<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Hemoglobin<br />
<br />
142,2 ± 10,51<br />
<br />
102,13 ± 16,87<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Creatinin ( mol/l)<br />
<br />
68,13 ± 12,23<br />
<br />
424,87 ± 208,51<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
MLCT (ml/ph/1,73m2 )<br />
<br />
100,23 ± 20,05<br />
<br />
23,54 ± 14,6<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Protein TP (g/l)<br />
<br />
71,7 ± 6,51<br />
<br />
68,62 ± 8,77<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Albumin (g/l)<br />
<br />
39,43 ± 4,5<br />
<br />
33,94 ± 3,86<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Triglycerid (mmol/l)<br />
<br />
1,70 ± 0,66<br />
<br />
2,54 ± 0,63<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
HDL - C(mmol/l)<br />
<br />
1,12 ± 0,25<br />
<br />
1,12 ± 0,17<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
LDL - C (mmol/l)<br />
<br />
2,33 ± 0,69<br />
<br />
3,17 ± 0,74<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
CRP (mmol/l)<br />
<br />
0,24 ± 0,25<br />
<br />
1,84 ± 1,7<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Canxi (mg/dl)<br />
<br />
8,63 ± 1,01<br />
<br />
8,67 ± 1,04<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Phospho (mg/dl)<br />
<br />
4.03 ± 1,34<br />
<br />
5,07 ± 0,82<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Ca x P (mg2/dl)<br />
<br />
34,65 ± 11,15<br />
<br />
51,08 ± 6,25<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Protein niệu (g/l)<br />
<br />
0<br />
<br />
1,02 ± 2,03<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Tuổi<br />
Tăng huyết áp (%)<br />
<br />
* BTMT: bệnh thận mạn tính; MLCT: mức lọc cầu thận; TP: thận phải.<br />
Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa tỉ lệ tăng huyết áp, nồng độ hemoglobin, nồng độ<br />
creatinin máu, mức lọc cầu thận và các thành phần sinh hóa máu giữa nhóm bệnh thận mạn tính<br />
so với nhóm chứng, p < 0,001.<br />
<br />
TCNCYH 97 (5) - 2015<br />
<br />
67<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
2. Khối cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái trong các nhóm nghiên cứu<br />
Bảng 2. Khối cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái trong các nhóm nghiên cứu<br />
<br />
KCTTr (g)<br />
<br />
X ± SD)<br />
<br />
CSKCTTr (g/m 2)(<br />
<br />
X ± SD)<br />
<br />
Nhóm chứng<br />
(n1 = 66)<br />
<br />
BTMT giai đoạn 3 - 5<br />
(n2 = 203)<br />
<br />
p<br />
<br />
118,85 ± 35,73<br />
<br />
204,20 ± 50,33<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
82,16 ± 17,62<br />
<br />
139,79 ± 35,14<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
0<br />
<br />
131/203 (64,5%)<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
CSKCTTr > 125g/m 2<br />
<br />
* KCTTr: khối cơ thất trái; CSKCTTr: chỉ số khối cơ thất trái; BTMT: bệnh thận mạn tính.<br />
Khối cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái trong nhóm bệnh thận mạn tính cao hơn có ý nghĩa<br />
so với nhóm chứng với p < 0,001. Bệnh nhân có dày thất trái chiếm tỉ lệ cao 64,5%.<br />
3. Khối cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái theo giai đoạn bệnh thận mạn tính<br />
Bảng 3. Khối cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái theo giai đoạn bệnh thận mạn tính<br />
Bệnh thận mạn tính<br />
p<br />
<br />
Giai đoạn 3<br />
(n1= 62)<br />
<br />
Giai đoạn 4<br />
(n2 = 69)<br />
<br />
Giai đoạn 5<br />
(n3 = 72)<br />
<br />
Khối cơ thất trái (g)<br />
<br />
168,86 ± 35,73<br />
<br />
204,32 ± 38,34<br />
<br />
234,84 ± 51,29<br />
<br />
p (1)(2) < 0,001<br />
p (1)(3) < 0,001<br />
p (2)(3) < 0,001<br />
<br />
Chỉ số khối cơ thất<br />
trái (g/m2)<br />
<br />
117,16 ± 27,63<br />
<br />
138,63 ± 27,04<br />
<br />
160,48 ± 35,48<br />
<br />
p (1)(2) < 0,001<br />
p (1)(3) < 0,001<br />
p (2)(3) < 0,001<br />
<br />
Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa khối lượng cơ thất trái và chỉ số khối lượng cơ thất<br />
trái theo mức độ bệnh thận.<br />
4. Mối tương quan giữa khối cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái với các yếu tố nguy cơ<br />
tim mạch<br />
- Khối cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính có mối tương<br />
quan tuyến tính thuận với tuổi, huyết áp tâm thu, creatinin máu,albumin, cholesterol thận phải,<br />
LDL - C, Cholesterol/HDL - C, phospho, Canxi x P và có mối tương quan nghịch với hemoglobin<br />
và mức lọc cầu thận với p < 0,001.<br />
- Khối cơ thất trái và chỉ số khối cơ thất trái ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính không có mối<br />
tương quan với protit thận phải, triglyceride, HDL - C và canxi máu (bảng 4).<br />
<br />
68<br />
<br />
TCNCYH 97 (5) - 2015<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
Bảng 4. Tương quan giữa khối cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái<br />
với các yếu tố nguy cơ tim mạch<br />
<br />
Thông số<br />
<br />
Khối cơ thất trái (g)<br />
<br />
Chỉ số khối cơ thất trái (g/m2)<br />
<br />
r<br />
<br />
p<br />
<br />
r<br />
<br />
p<br />
<br />
Tuổi<br />
<br />
0,25<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
0,26<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Huyết áp tâm thu (mmHg)<br />
<br />
0,38<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
0,34<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Hemoglobin(g/l)<br />
<br />
-0,28<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
-0,27<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Creatinin (µmol/l)<br />
<br />
0,51<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
0,47<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Mức lọc cầu thận (ml/ph)<br />
<br />
-0,40<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
-0,36<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Protit TP (g/l)<br />
<br />
0,07<br />
<br />
>0,05<br />
<br />
0,08<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Albumin (g/l)<br />
<br />
0,21<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
0,18<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Cholesterol TP (mmol/l)<br />
<br />
0,30<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
0,28<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Triglycerid (mmol/l)<br />
<br />
0,04<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
0,03<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
HDL - C (mmol/l)<br />
<br />
-0,11<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
-0,10<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
LDL - C (mmol/l)<br />
<br />
0,22<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
0,20<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Cholesterol/HDL - C<br />
<br />
0,36<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
0,34<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
Canxi (mg/dl)<br />
<br />
0,10<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
0,11<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Phospho (mg/dl)<br />
<br />
0,47<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
0,45<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
0,34<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
0,36<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
2<br />
<br />
Ca x P( mg /dl)<br />
<br />
5. Mối tương quan đa biến giữa khối cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái với các yếu tố<br />
nguy cơ tim mạch<br />
Bảng 5. Mối tương quan đa biến giữa khối cơ thất trái, chỉ số khối cơ thất trái<br />
với các yếu tố nguy cơ tim mạch<br />
Bệnh thận mạn tính (n = 203)<br />
Khối cơ thất trái (g)<br />
<br />
Chỉ số khối cơ thất trái (g/m2)<br />
<br />
β<br />
<br />
p<br />
<br />
β<br />
<br />
p<br />
<br />
Tuổi<br />
<br />
1,34<br />
<br />
0,181<br />
<br />
1,31<br />
<br />
0,192<br />
<br />
Huyết áp tâm thu (mmHg)<br />
<br />
0,99<br />
<br />
0,322<br />
<br />
0,35<br />
<br />
0,723<br />
<br />
Hemoglobin (g/l)<br />
<br />
-0,07<br />
<br />
0,941<br />
<br />
-0,17<br />
<br />
0,864<br />
<br />
Creatinin (Mmol/l)<br />
<br />
4,8<br />
<br />
0,000<br />
<br />
4,25<br />
<br />
0,000<br />
<br />
Mức lọc cầu thận (ml/ph)<br />
<br />
0,53<br />
<br />
0,594<br />
<br />
0,53<br />
<br />
0,595<br />
<br />
TCNCYH 97 (5) - 2015<br />
<br />
69<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn