intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Da và chăm sóc da

Chia sẻ: Nguyễn Văn Phấn | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:26

183
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Da và chăm sóc da gồm có 4 phần chính như: Cấu tạo da, tìm hiểu về lão hóa, phân loại da, chăm sóc da. Ngoài ra, tài liệu còn giúp các bạn nắm được nguyên nhân gây lão hóa, tầm quan trọng của việc chăm sóc da, cách phân biệt loại da,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Da và chăm sóc da

  1. Da và chăm sóc da
  2. Phần I – Cấu tạo da 1. Giới thiệu về da 2. Chức năng 3. Cấu trúc
  3. 1. Giới thiệu về da Da là cơ quan bao phủ bên ngoài cơ thể giúp bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố tác động từ bên ngoài. Đặc điểm: - Bề mặt da: lồi lõm, hình dạng thay đổi khác nhau - Trọng lượng: khoảng 16% trọng lượng cơ thể - Chứa nước: thành phần chính của cơ thể - Độ dày trung bình: 1.5 mm-2,5mm * Vùng da mỏng nhất Mắt & môi: 0,3 mm * Vùng da dày nhất? Lòng bàn tay,chân: 3-4 mm
  4. 2. Chức năng Bảo vệ Hấp thụ Điều hòa thân nhiệt Hô hấp Chức năng da Tri giác, xúc giác Làm lành Dự trữ vết thương Bài tiết bã nhờn
  5. Cấu tạo da Màng HLP Lớp sừng Biểu bì Tế bào Lớp gai sừng Lớp đáy Tế bào biểu bì tạo sắc tố Hạ bì Collage n Elastin HA Lớp dưới da Teá baøo môõ
  6. Phần II: Tìm hiểu về lão hóa Nguyên nhân gây lão hóa Dấu hiệu nhận biết
  7. Nguyên nhân gây lão hóa Tia tử ngoại Thói quen sinh hoat Chế độ dinh dưỡng
  8. Nguyên nhân gây lão hóa Các yếu tố môi trường Chăm sóc da không đúng cách Yếu tố tâm lý
  9. Dấu hiệu nhận biết • Thiếu sự săn chắc • Thiếu đàn hồi • Da khô, mất nước • Xuất hiện nếp nhăn • Da xỉn mầu, không tươi sáng
  10. Tầm quan trọng của việc chăm sóc da 1. Duy trì vẻ đẹp vốn có cùa làn da 2. Bổ sung độ ẩm giúp làn da mềm mại 3. Thúc đẩy quá trình thay da bình thường 4. Bảo vệ giúp da phát triển khỏe mạnh, chống lại các dấu hiệu của sự lão hóa
  11. Việc chăm sóc da thực sự rất cần thiết cho cho mỗi chúng ta! Chăm sóc như thế nào cho đúng với làn da của từng người?! Cần phải biết làn da thuộc loại da gì?
  12. Phần 3 – Phân loại da • Có 5 loại da Da thường Da nhờn Da khô Da hỗn hợp Da mẫn cảm
  13. Cách phân biệt loại da • Bước 1: nhìn • Bước 2: chạm • Bước 3: hỏi
  14. Cách phân biệt loại da • Bước 1: - Các loai mụn (mụn đỏ, mụn đầu đen, mụn bọc) - Sắc tố da (sáng, xỉn màu, hồng hào, đốm nâu) - Các nếp nhăn (nhỏ, sâu) - Bề mặt da (mịn màng, thô ráp, sần) - Mức độ dầu trên da
  15. Cách phân biệt loại da • Bước 2: - Kết cấu da (cảm giác khi chạm vào bề mặt da) - Độ đàn hồi - Độ săn chắc
  16. - Hỏi để biết tình trạng da của khách vào các thời điểm nhất định trong ngày - Khách có chăm sóc da hay không? - Khách rửa mặt bằng sản phẩm làm sạch hay với nước? - Lớp trang điểm của khách có giữ lâu hay không? - Da của khách có nhạy cảm với thời tiết hay không? - …………….. • Bước 3: Cách phân biệt loại da
  17. Da thường • Đặc điểm • Da đẹp, mềm mịn & săn chắc. • Lượng nhờn cân bằng. • Độ ẩm cân bằng. • Lỗ chân lông nhỏ • Màu sắc da sáng, hồng hào. • Trang điểm ăn phấn & bền màu Dễ chuyển sang các loại da khác nếu không chăm sóc
  18. Da khô • Đặc điểm: • Da khô sần, lớp sừng bong tróc, đàn hồi kém. da nhạt & tái • Nhờn ít. • Thiếu độ ẩm. • Lỗ chân lông nhỏ. • Trang điểm không ăn phấn. Dễ xuất hiện nếp nhăn, lão hóa sớm.
  19. Da nhờn • Đặc điểm • Da thô sần, lớp sừng dày thô ráp, bóng nhờn toàn mặt, da tối màu • Nhờn nhiều. • Độ ẩm không cân đối. • Lỗ chân lông to. • Trang điểm ăn phấn nhưng mau trôi, sỉn màu. Dễ bị mụn, bị oxy hóa da, tối màu da.
  20. Da hỗn hợp • Đặc điểm • Da thô sần, bong tróc ở vùng bị khô, màu sắc da không đồng nhất. • Nhờn nhiều ở vùng chữ T, da khô/ bình thường ở vùng chữ U hoặc ngược lại. • Độ ẩm không cân đối. • Lỗ chân lông to ở vùng bị nhờn • Trang điểm ăn phấn nhưng mau trôi, xỉn màu. Dễ bị chuyển sang da khô hoặc nhờn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2