intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm hình ảnh thủng tạng rỗng trên X quang, cắt lớp vi tính và siêu âm ổ bụng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

51
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm hình ảnh bệnh lý thủng tạng rỗng trên x quang, cắt lớp vi tính và siêu âm ổ bụng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 31 bệnh nhân đến khám cấp cứu bụng và được chẩn đoán xác định là thủng tạng rỗng tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ 11/2020 đến 05/2021.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm hình ảnh thủng tạng rỗng trên X quang, cắt lớp vi tính và siêu âm ổ bụng

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2021 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Đỗ Phương Thảo (2015), Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng bệnh tiêu chảy cấp do rotavirus ở trẻ 1. Bộ Y tế (2015), "Tiêu chảy cấp", Hướng dẫn dưới 5 tuổi tại bệnh viện Nhi Trung Ương, Luận chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở văn bác sỹ nội trú, Trường đại học Y Hà Nội. trẻ em, Hà Nội, Nhà xuất bản y học, tr. 316-324. 6. Phạm Võ Phương Thảo (2021), "Nghiên cứu 2. Lương Cao Đồng (2015), "Đánh giá hiệu quả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tiêu chảy điều trị tiêu chảy cấp do Rotavirus bằng cấp ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Racecadotril ở bệnh nhi dưới 6 tuổi điều trị tại Trung ương Huế", Tạp chí Y Dược học - Trường khoa Nhi, Bệnh viện quân y 103 ", Tạp chí Y - Đại học Y Dược Huế. Số 1(11), tr. 24-29. Dược học quân sự. 5, tr. 105-111. 7. Nguyễn Thành Trung (2015), Nghiên cứu đặc 3. Lê Tấn Giàu, Trương Công Đầy và Tạ Văn điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số tác nhân Trầm (2017), "Đặc điểm bệnh tiêu chảy cấp điều gây bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em, Luận văn Thạc sỹ trị nội trú tại khoa Nhi Bệnh viện đa khoa trung của Bác sĩ nội trú, Trường Đại học Y Dược Huế. tâm Tiền Giang từ 01/8/1016 đến 31/10/2016 ", Tạp 8. Nshimiyimana, Ladislas Onyambu, Peris chí y học thành phố Hồ Chí Minh. 21(6), tr. 1-4. Monchari Rutayisire et al (2020), "Diarrhoeal 4. Vũ Thị Huyền (2010), Đánh giá kết quả điều trị Diseases in Children Under Five Years Exhibited hỗ trợ bệnh tiêu chảy cấp bằng thuốc kháng tiết Space-Time Disparities and Priority Areas for đường ruột hidrasec tại khoa nhi - bệnh viện đa Control Interventions in Rwanda 08 May 2020", khoa Trung ương Thái Nguyên, Luận văn thạc sỹ y PREPRINT (Version 1) available at Research Square. học, Trường đại học Y Dược Thái Nguyên. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH THỦNG TẠNG RỖNG TRÊN X QUANG, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ SIÊU ÂM Ổ BỤNG Nguyễn Văn Thắng*, Nguyễn Thành Luân*, Đinh Việt Khôi* TÓM TẮT admitted to Viet Duc hospital for acute pain in their abdomen and diagnosed pneumoperitoneum from 52 Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm hình ảnh bệnh November 2020 to May 2021. Result: A total of 31 lý thủng tạng rỗng trên x quang, cắt lớp vi tính và siêu patients included 23(74.2%) males and 8(25.8%) âm ổ bụng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên females: mean age is 53,77±21,9. Doudenal cứu mô tả cắt ngang 31 bệnh nhân đến khám cấp cứu perforation was showed hightest (32.3%), stomach bụng và được chẩn đoán xác định là thủng tạng rỗng and intestinal perforation (25.8%). On KUB x-ray, free tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ 11/2020 đến peritoneal effusion was showed 73.3%, 05/2021. Kết quả: Tổng cộng 31 BN, bao gồm 23 subdiaphragmatic free gas was showed 23.3%. On nam (74.2%) và 8 nữ (25.8%). Tuổi mắc bệnh trung abdominal computer tomography, extra- bình 53,77±21,9. Thủng tá tràng chiếm tỷ lệ cao nhất gastrointestinal gas was showed 73.3%. On abdominal (32.25%), tiếp đến là dạ dày và ruột non (25.8%). sonograph, peritoneal stripe sign was showed Trên x quang bụng cấp cứu, dấu hiệu dịch tự do ổ Keywords: Pneumoperitoneum, KUB x-ray, bụng chiếm 73.3%, dấu hiệu liềm hơi dưới hoành abdominal sonographer chiếm 23.3%. Trên cắt lớp vi tính ổ bụng, dấu hiệu khí ngoài ống tiêu hóa chiếm 74.2%, thâm nhiễm mỡ mạc I. ĐẶT VẤN ĐỀ treo chiếm 71%. Trên siêu âm ổ bụng, dấu hiệu “rèm cửa” chỉ thấy được ở 3 trường hợp (chiếm 13%). Thủng tạng rỗng là một trong những cấp cứu Từ khóa: Thủng tạng rỗng, X quang, Cắt lớp vi bụng ngoại khoa thường gặp nhất, nguyên nhân tính, Siêu âm ổ bụng có thể là một trong những biến chứng của ổ loét dạ dày-tá tràng, viêm ruột cấp hay các biến SUMMARY chứng của phẫu thuật, nội soi. Các phương pháp IMAGING CHARACTERISTICS ON KUB X- chẩn đoán hình ảnh như siêu âm, chụp x quang RAY, CT AND ABDOMINAL SONOGRAPH IN và cắt lớp vi tính ổ bụng cho những hình ảnh có PNEUMOPERITONEUM Purpose: To describe imaging characteristics on giá trị đặc hiệu và tin cậy giúp chẩn đoán và xử KUB x-ray, abdominal CT and abdominal sonograph in trí kịp thời. Chẩn đoán bằng x quang đem lại pneumoperitoneum. Material and method: hiệu quả rất cao với việc phát hiện rõ liềm hơi Descriptive cross-sectional study on 31 patients who dưới cơ hoành [1]. Tuy nhiên, khi lượng khí rất bé, chỉ vài mm thì trên màn ảnh x quang sẽ khó phát hiện được. Những năm gần đây, vai trò của *Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Thắng siêu âm trong chẩn đoán thủng tạng rỗng được Email: nguyenvanthang@hmtu.edu.vn nhiều nhà chẩn đoán hình ảnh báo cáo là Ngày nhận bài: 7.6.2021 phương pháp thăm khám có giá trị tuy nhiên phụ Ngày phản biện khoa học: 4.8.2021 thuộc nhiều vào người làm siêu âm. Dấu hiệu Ngày duyệt bài: 13.8.2021 209
  2. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2021 đặc trưng để chẩn đoán thủng tạng rỗng là thấy Dạ dày 8(25.8) hình ảnh “rèm cửa” và dịch tự do trong ổ phúc Vị trí Tá tràng 10(32.3) mạc, khoang sau phúc mạc. Chụp cắt lớp vi tính tổn Ruột non 8(25.8) cho phép xác định khí tự do trong ổ bụng dù thương Đại tràng 7(19.4) lượng khí có thể rất ít, chỉ một vài bóng khí. Hơn Ruột thừa 2(6.5) thế nữa, cắt lớp vi tính có thể cho thấy nguyên Chấn thương 8(25.8) nhân trong phần lớn các trường hợp, điều mà cả Thủng ổ loét dạ dày, tá 11(35.5) x quang lẫn siêu âm khó cho thấy được. Nhằm tràng góp phần củng cố thêm vai trò của các phương Nguyên Viêm ruột thừa, túi 4(12.9) pháp thăm khám hình ảnh phổ biến này trong nhân thừa đại tràng bệnh lý thủng tạng rỗng, chúng tôi tiến hành Viêm ruột cấp tính 2(6.5) nghiên cứu này với mục tiêu: “Mô tả một số đặc Các khối u ác tính 1(3.2) điểm hình ảnh bệnh lý thủng tạng rỗng trên x Không rõ nguyên nhân 5(16.1) quang, cắt lớp vi tính và siêu âm ổ bụng”. Nhận xét: Bệnh nhân là nam chiếm tỷ lệ (74.2%), cao hơn so với nữ (25.8%), sự khác II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU biệt có ý nghĩa thống kê (p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2021 Thành ruột dày và trường hợp này khí đều được quan sát thấy ở 25(75.8) ngấm thuốc mạnh mặt trước gan phải. Thâm nhiễm mỡ mạc treo 22(71) Thoát thuốc cản quang IV. BÀN LUẬN 1(100) 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng ra ngoài lòng ruột Mặt trước gan 9(29) nghiên cứu. Nghiên cứu 31 bệnh nhân được Vùng thượng vị 3(9.7) chẩn đoán thủng tạng rỗng tại Bệnh viện Việt Cạnh tá tràng 3(9.7) Đức từ tháng 10 năm 2020 đến tháng 4 năm Cạnh đại tràng 2(6.5) 2021, chúng tôi thấy có 23 bệnh nhân nam, Khí ngoài Cạnh dạ dày 2(6.5) chiếm (74.2%), cao hơn nữ (25.8%), sự khác lòng ruột Dưới thành bụng trước 4(13) biệt có ý nghĩa thống kê (p
  4. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2021 với dưới hoành trái, độ dày trung bình của liềm hoành chỉ số ít các trường hợp và đa phần thấy hơi là 3.5mm. Nguyễn Thị Mai Sương và CS ở dưới vòm hoành phải. Tuy nhiên, trên cắt lớp (2014) cũng cho thấy liềm hơi gặp nhiều hơn ở vi tính ổ bụng, có thể quan sát thấy hơi ngoài bên phải (chiếm 42.5%)[2]. Trong nghiên cứu lòng ống tiêu hoá ở phần lớn các trường hợp và này, chỉ có 3 trường hợp trong tổng số 23 bệnh có thể thấy thuốc cản quang thoát ra khỏi ống nhân được thực hiện siêu âm ổ bụng được phát tiêu hoá nếu sử dụng phối hợp thuốc cản quang hiện có khí tự do trong ổ bụng. Về dấu hiệu này, đường uống. Trên siêu âm, dấu hiệu đặc hiệu là tỷ lệ phát hiện có khí tự do nhờ siêu âm chẩn hình ảnh “rèm cửa” ở mặt trước gan, tuy nhiên đoán thấp hơn nhiều so với các nghiên cứu của dấu hiệu này cũng ít quan sát thấy. các tác giả đã công bố trước đó[4]. Tại Việt Nam, việc tìm kiếm dấu hiệu tràn khí tự do ổ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng, N., N.N. Thắng, and Đ.V. Thời;, Đánh bụng trong các trường hợp bệnh nhân bị nghi giá kết quả phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng dạ ngờ có thủng tạng rỗng chưa thực sự được các dày - tá tràng tại bệnh viện Đà Nẵng. Tạp chí khoa bác sỹ siêu âm quan tâm nhiều, chính vì vậy việc học, 2010. 63: p. 63-69. phát hiện dấu hiệu này còn hạn chế trong thực 2. Sương, N.T.M. and L.Đ. Phong;, Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Xquang thường qui ở bệnh nhân hành lâm sàng. Nhiều nghiên cứu trước đây đã thủng tạng rỗng điều trị tại bệnh viện Đa khoa cho thấy, siêu âm ổ bụng có thể chẩn đoán Trung ương Cần Thơ. Tạp chí y học thực hành, chính xác tràn khí màng bụng nhưng cũng không 2013. 9(879): p. 65-68. nên xác định siêu âm là phương pháp thăm 3. Tiệp, N.V. and Đ.V.D. ;, Chẩn đoán và điều trị tổn thương tạng rỗng trong chấn thương bụng kín khám duy nhất để chẩn đoán xác định hay loại tại bệnh viện Quân y 103. Tạp chí y dược học quân trừ tràn khí màng bụng[4, 5]. sự 2018. 9: p. 161-167. 4. Jiang, L., J. Wu, and X. Feng, The value of V. KẾT LUẬN ultrasound in diagnosis of pneumoperitoneum in Qua nghiên cứu 31 trường hợp thủng tạng emergent or critical conditions: A meta-analysis. rỗng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, chúng tôi Hong Kong Journal of Emergency Medicine, 2018. 26(2): p. 111-117. ghi nhận được một số kết luận như sau: 5. Grechenig, W., et al., Detection of Thủng tạng rỗng gặp chủ yếu ở nam giới, pneumoperitoneum by ultrasound examination: an nguyên nhân hay gặp nhất là do thủng ổ loét dạ experimental and clinical study. Injury, 1999. dày-tá tràng. Trên x quang, hình liềm hơi dưới 30(3): p. 173-8. MỘT SỐ YẾU TỐ SẢN KHOA LIÊN QUAN TỬ VONG SƠ SINH SỚM Ở TRẺ ĐẺ NON 28 – 32 TUẦN Dương Quỳnh Anh1, Phạm Thị Thanh Hiền1 TÓM TẮT suy hô hấp (55%), nhiễm khuẩn (18%), xuất huyết não – màng não (18%). 81,82% (9/11 ca) trẻ tử vong 53 Mục tiêu: Nhận xét một số yếu tố sản khoa liên có mẹ mắc ít nhất một bệnh lý nội khoa hoặc sản quan tử vong sơ sinh sớm ở trẻ đẻ non 28 – 32 tuần. khoa, làm tăng khả năng tử vong gấp gần 8 lần (OR = Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên 7,96, KTC 95% 1,68 – 37,71), cụ thể rối loạn huyết áp cứu mô tả cắt ngang trên những trẻ đẻ ra sống ở các làm tăng gấp 6,3 lần (OR = 6,37, KTC 95% 1,84 – trường hợp đơn thai có tuổi thai từ 280/7 tuần đến hết 21,98). Đồng thời hậu quả thai chậm phát triển trong 320/7 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong tử cung cũng là yếu tố sản khoa làm tăng khả năng tử khoảng thời gian từ 01/07/2020 đến 31/12/2020. Kết vong gấp 8,8 lần (OR = 8,89, KTC 95% 2,54 – 31,12). quả: Trong số 238 trường hợp sinh non có 11 trẻ tử Kết luận: Mẹ bệnh lý (đặc biệt rối loạn huyết áp) và vong trong tuần đầu (chiếm tỷ lệ 4,62%), phần lớn tử thai chậm phát triển trong tử cung là các yếu tố làm vong trong 24 giờ đầu tiên (5/11 ca, chiếm 45,45%). tăng nguy cơ tử vong sơ sinh sớm của trẻ. Những nguyên nhân hàng đầu dẫn tới tử vong ở trẻ là Từ khóa: đẻ non, tử vong sơ sinh, yếu tố nguy cơ 1Đại SUMMARY học Y Hà Nội OBSTETRIC RISK FACTORS FOR EARLY Chịu trách nhiệm chính: Dương Quỳnh Anh Email: quynhanha4@gmail.com NEONATAL DEATH IN PREMATURE Ngày nhận bài: 2.6.2021 INFANTS BORN BETWEEN 28 TO 32 Ngày phản biện khoa học: 31.7.2021 WEEKS’ GESTATION Ngày duyệt bài: 9.8.2021 Objective: To analyze several obstetric risk 212
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2