intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm huyết học của cá nàng đào Chaetodon auriga ở vịnh Nha Trang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết "Đặc điểm huyết học của cá nàng đào Chaetodon auriga ở vịnh Nha Trang" cung cấp các kết quả của thông số huyết học về mật độ, tỷ lệ các loại tế bào và mô tả đặc điểm từng loại tế bào máu. Từ kết quả nghiên cứu này, sẽ có được các giá trị cơ bản để theo dõi sức khỏe của cá nàng đào.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm huyết học của cá nàng đào Chaetodon auriga ở vịnh Nha Trang

  1. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển; Tập 17, Số 4A; 2017: 205-213 DOI: 10.15625/1859-3097/17/4A/13284 http://www.vjs.ac.vn/index.php/jmst I M H Y HỌ N NG O Chaetodon auriga Ở VỊNH NHA TRANG * , , ƣ Chu ả Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam * E-mail: huenguyen82@gmail.com Ngày nhận bài: 20-9-2017 TÓM TẮT: M ể ể ọ Chaetodon auriga, ố ể ả ệ . ố ọ ố ạ ố ể ọ 30 ở 12 - 15 cm) thu ở vịnh N M ấ ạ .M u ả diff-quick. ạ ạ ả K ả ấ ố ạ ố (trung bình ±SD) 3,70 ± 0,69 (×106) 105,14 ± 10,90 (×103 TB/µl). ạ ạ ạ ố ở ể ố ạ ạ ạ ạ ạ ả ể ậ ị ả ể ạ ọ ệ ọ Từ khóa: H ọ , diff-quick. MỞ ẦU ũ ả ở n các chỉ tiêu sinh lý máu cá [5, 6]. Các thông số v C. auriga phân bố h u h t các huy t họ ng c u t ng số (RCB), bạch rạn san hô vùng biển nhiệ i thu c Ấ - c u t ng số (WBC), các loại bạch c u và tiểu B D v i 114 loài thu c 10 giống c u c a m t số c nghiên c u [7, [1], là loài cá có màu sắ ẹ c tố 8]. Vai trò c a các loại t bào (TB) máu ch khoả 23 ể có màu trắng v i các y u là các loại bạch c ũ c công bố vạ “ ” t dải qua m t số nghiên c u, nó mịn kéo dài và có chấ ở gốc vây này. ng miễn dịch tự nhiên c a cá. Nhiệm v chính ng vật rất nhạy cảm v i sự i c a bạch c u là chống lại sự xâm nhập c a vi c a các y u tố vật lý và hóa học trong môi sinh vật ể phản ánh qua c ờ c và thông qua các chỉ tiêu sinh lý ng miễn dịch tự nhiên c máu có thể phản ánh tình trạng s c kh e c a nó hàng rào vật lý, hàng rào dịch thể và hàng rào [2, 3]. Có nhi u y u tố ả ở n huy t t c hiệu, phản ng viêm, thực học c a cá ểm loài cá, tu i, gi i tính, bào [9-12] ạch c u trung tính, bạch mùa v sinh sản và tình trạng s c kh e [2, 4]. c ạch c - ại thực bào Ngoài ra, có m t số nghiên c ấy các ọ này [13, y u tố ờng m n, mùa v , nhiệt 14]. 205
  2. … u nghiên c u v sinh lý máu cá X ịnh mậ h ng c u, bạch c u: Mật c công bố tuy nhiên ch y u trên ối t bào h ng c u, bạch c u c ị ng cá kinh t ở cả c ngọ c m n, b ng N i ể có rất ít các công bố v ố ng cá cả c ọ ở vật kính hiển vi 40X. biệt ở cá cảnh biển. Nă 2015, có m t RBC (TB/µl) = (N × pha loãng)/thể tích nghiên c u v ả ởng c a β- n khả ă ệnh do trùng lông (Cryptocaryon ù m irritans) gây ra C. auriga V i N: Số ng t m ở 5 ô nh Forsskål, 1975) ở vịnh Nha Trang, nghiên c u trung tâm; pha loãng: 200; Thể tích vùng này ũ cậ n m t số chỉ tiêu sinh lý m= 0,2 mm2 × 0,1 mm = 0,02 mm3. máu [15]. Tuy nhiên, tích sâu v ểm t ng loại t bào máu cá WBC (TB/µl) =(No × pha loãng)/thể tích .D bài báo này cung cấp các k t ù m quả c a thông số huy t học v mậ , tỷ lệ các V i No: Số ng bạch c u ở 4 ô l n 4 góc; loại t bào và mô tả ểm c a t ng loại t pha loãng: 80; Thể ù m: 4 mm2 × 0,1 bào máu. T k t quả nghiên c u này s c 3 mm = 0,4 mm . các giá trị ả ể theo dõi tình trạng s c kh e c P ƣơ p p x đ nh tỷ l bạch c u, tiểu c u và phân loại bạch c u TÀI LIỆU VÀ P ƢƠ G P ÁP Máu c a 30 c ph t m ng Ngu n cá trên lam (3 lam/con) ể khô tự nhiên ở nhiệ 30 c C. auriga sống (khố ng phòng. Các lam tiêu bả c nhu m b ng dung 33,80 ± 13,81 g, chi u dài 12 - 15 cm), kh e dịch diff-quick (Lucerna Chem) m t ng loại mạnh c thu mua t bắt ở bạch c u trong t ng số ng u nhiên 200 t bào vịnh Nha Trang và nuôi thu ỡng trong 10 bạch c u bất kỳ ở vật kính hiển vi 100X và xác ngày, chọn các cá thể u, ịnh ph ă ng loại bạch c u. không dị tật, màu sắ ờng, kiểm tra Ph ă ng loại bạch c u, tiểu c u (% ) ng ảm bảo cá không bị bệnh. = (số ng mỗi loại/ 200) × 100%. P ƣơ p p ẫu máu X đ nh Hematocrit (Hct) c gây mê b ng MS222 (Sigma Máu cá t ống có ch a chất chố chemical) và thu máu cá t ạch ở cá c cho vào ống mao quản, dán kín miệng ống, b ng xilanh 1 ml có ch a chất chố ở 5.000 g trong 10 phút [18]. heparin cho vào vào ống eppendoff sạ ể xác tỷ lệ % thể tích h ng c u so v i thể tích máu. ịnh mậ h ng c u, mậ bạch c u [16] và tỷ lệ % các loại bạch c u và tiểu c u c xác KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ịnh trên tiêu bản lam ph t. Tiêu bản ph t dựa Mậ độ h ng c u, bạch c u và tỷ l các loại thực hiện H và nnk., bạch c u, tiểu c u (2000) [17]. V i 30 C. auriga kh e thu tại P ƣơ p pđ lƣợng mậ độ h ng c u, vịnh Nha Trang có mậ h ng c u (RBC), bạch c u bạch c u (WBC), Hematocrit (Hct), tỷ lệ c a Mậ h ng c u, bạch c ịnh các loại bạch c c thể hiện ở b ng bu m Neubauer ở vật kính hiển vi bảng 1, 2 và 3. 40X [16]. M c pha loãng 200 l n b ng Mậ t bào h ng c u c dung dịch Natt-Herrick cho việc ịnh h ng qua các m u phân tích là 3,70 ± 0,69 (×106 c u t ng số và 80 l n ối v i bạch c u t ng số. TB/µl). Mậ h ng c u c ờng t 1 - 3 Các thông số huy t học c c (×106 TB/mm3) [19]. Nghiên c u c a Filho ị a Hrubec và nnk., (1992), cho bi t mậ h ng c u c a cá 2000 [17] : ối t là 0,288 ± 0,090 206
  3. i h họ n ng (×106 TB/mm3) và 2,289 ± 0,904 (×106 v i cá ít vậ ng [20]. ự nghiên c u TB/mm3) [20]. Mậ h ng c u khác nhau ph c a Soldatov (2005), các loài cá ít vậ ng và thu ểm loài cá, mùa, tu i, gi i vận ng có h ng c u t ng số ng là tính … [19]. Ở các loài cá vậ ờng 0,5 - 1,5 và 3,0 - 4,2 (×106 TB/mm3) [21]. có RBC, Hct, n so Bảng 1. Mậ h ng c u, bạch c u, Hct trong má và m t số cá Thông số (Trung bình ±SD) Loài cá Tác giả 6 3 RBC (×10 TB/µl) WBC (×10 TB/µl) Hct (%) Cá nàng đào C. auriga Kết quả nghiên cứu 3,70 ± 0,69 105,14 ± 10,90 34,03 ± 2,43 Cá bò Balistes capriscus 1,060 38,4 ± 4,90 Cá bò sừng Stephanolepis hispidus 0,857 ± 0,24 37,2 Cá thiên thần Pomacanthus paru Filho, (1992) [20] 2,100 28,0 Cá mú Epinephelus guaza 1,488 ± 0,023 35,7 ± 5,5 Cá chim Trachinotus carolinus 2,758 33,0 Cá chẽm châu Âu D. labrax 3,49 ± 0,28 27,22 ± 5,65 49,29 ± 6,17 Fazio, (2013) [22] Cá tráp Sparus aurata 3,06 ± 0,43 47,36 ± 8,91 53,33 ± 4,42 Satheeshkumar, Cá chẽm Lates calcarifer 2,96 ± 0,25 21,6 ± 1,45 44,33 ± 1,32 (2011) [24] Theo k t quả nghiên c u ũ bản máu nhu m. Trên tiêu bản máu c a cá thấy, bạch c u t ng số c C. C. auriga c cả hai loại 3 auriga là 105,14 ± 10,90 (×10 TB/µl) và có sự BC là BC không hạt và BC có hạt (bảng 2). khác biệt so v i các loài cá khác. Nó c B bào lympho, BC nhi u so v i m t số m châu Âu trung tính và tiểu c u bắt g p ở tất cả các m u Dicentrarchus labrax là 27,22 ± 5,65 (×103 máu c 30 B m TB/µl), ối m c Mugil cephalus 23,38 ± (basophil) h m g p. M t khác, t n số 4,42 (×103 TB/µl) và cá tráp Sparus aurata xuất hiện c B B u rất 47,36 ± 8,91 (×103 TB/µl) [22]. thấp so v B BC trung tính, t bào lympho và tiểu c u. Hematocrit c là 34,03 ± 2,43%. Nghiên c u c a Fánge Qua quan sát các m 1992) cho thấy Hct c 20 - bắt g p t bào lympho chi m tỷ lệ cao nhất 40% ho c 50% ở ạ ng, cá sống t ng 46,46 ± 24,42% trong các loại bạch c u và các m t [23]. Hct c ù c t bào lympho này ờng bắt g p ở hai dạng t ểm loài cá, g ạn phát triển, mùa v [19]. bào lympho nh và v a. Nghiên c u c a B D 1973) t t bào Các loại bạch c u (BC) c phân biệt lympho là t bào chi m tỷ lệ l n nhất > 50% thông qua sự khác nhau v hình dạng, kích t ng bạch c bào lympho c t bào, cấu trúc c a nhân và các hạt bắt nh và v ờng chi ố, tuy nhiên màu thuốc nhu m trong t bào chất trên tiêu lympho l n cũng thỉnh thoảng xuất hiện [25]. Bảng 2. T n số xuất hiện và tỷ lệ c a các loại bạch c u và tiểu c = 30) Các loại tế bào Tần số xuất hiện (%) Tỷ lệ (%) (Trung bình ±SD) BC đơn nhân 100 13,27 ± 9,87 TB lympho 100 46,46 ± 24,42 BC trung tính 100 2,47 ± 2,76 BC ưa axit 36,66 1,88 ± 2,07 BC ưa kiềm 10 0,41 ± 0,66 Tiểu cầu 100 35,51 ± 28,22 207
  4. … Trong các loại bạch c u c a máu cá nàng trung tính B tham gia vào quá trình ,B ki m axit có t n số bắt g p và thực bào [13, 14, 19]. tỷ lệ trong máu thấp nhất, v i t n số bắt g p ng v i 10% và 36,66% và tỷ lệ 1,88 ± Nghiên c ũ ấy tiểu c u ở 2 07% B ) B m h các m u máu cá có tỷ lệ khá cao hi m g p (0,41 ± 0,66%). T n số bắt g p và tỷ (35,51 ± 28,22%), bắt g p 100% ở tất cả các lệ ũ i nghiên c u khác m u máu phân tích ú ờng tập trung công bố. Nghiên c u ở cá nheo Rhamdia thành t c t ng t bào. Tiểu c u quelen, t n số bắt g B m là c tìm thấy ở tất cả ng vậ 9% và 18% [8]. ật không có vú), ở cá nó có số K t quả nghiên c u này ũ cho bi t tỷ ng t 60×103 - 70×103 TB/mm3 [19]. Tỷ lệ lệ BC trung tính c 2,47 ± tiểu c u c a các loài cá ũ 2,76% và g p ở 100% các nhau ví d ở cá t m Acipenser sinensis là c u. Ở B ờng chi m 60,78% [26], cá nheo Rhamdia quelen, cá rô 6 - 8% t ng bạch c u v i mậ 3 - 6 (×103 phi Oreochromis niloticus, cá pacu Piaractus TB/mm3) [11]. mesopotamicus có tiểu c u l t là 48,6 ± 16,8; 35,9 ± 14,4 và 30,0 ± 7,8% [8]. B c a các m u máu cá có tỷ lệ là 13,27 ± 9,87%. K t quả í ƣớc đ đ ểm hình thái của h ng c u, này khác v i các nghiên c ố, các loại bạch c u và tiểu c u ví d ở cá t m Trung Hoa (Acipenser sinensis) là 12,47% [26], cá chép cái 3 tu i là Trên các tiêu bản lam ph t máu, các loại t 1,13 ± 0,78% [27]. Ở cá, B ờng C. auriga chi m 0,1% t ng bạch c u [28], chúng s c kích cv ờng kính t bào, nhân c hoạt hóa thành macrophage và cùng v i BC quan sát hình thái học (bảng 3). Bảng 3. K c và ểm các loại t (TB + SD) Kích thước (µm) Đặc điểm tế bào máu cá Các loại tế bào Tế bào Nhân máu Tế bào Nhân Nguyên sinh chất Dài - rộng Dài - rộng Ưa axit, có màu hồng 9,94 ± 0,99 3,86 ± 0,59 Nằm ở giữa, hình ovan, đặc, Hồng cầu Hình bầu dục nhạt (nhuộm diff-quick) 6,49 ± 0,51 2,10 ± 0,29 bắt màu tím đậm bao quanh nhân Hình ovan hoặc tròn lõm bắt BC đơn 7,94 ± 0,67 5,94 ± 0,85 Màu tím nhạt không chứa Hình tròn màu tím đậm, thường nằm về nhân 6,97 ± 0,60 5,30 ± 0,98 hạt một phía của tế bào Tế bào 3,37 ± 0,55 Hình tròn hoặc hơi Nhân lớn chiếm gần hết tế bào, NSC mỏng, có nhiều lympho nhỏ 3,15 ± 0,33 tròn bắt màu tím đậm chân giả Lympho 5,65 ± 0,76 4,96 ± 0,73 Hình tròn hoặc hơi Nhân lớn chiếm gần hết tế bào, NSC mỏng, có nhiều vừa 5,2 ± 0,55 4,25 ± 0,72 tròn bắt màu tím đậm chân giả Chia nhiều thùy (2 hoặc 3 Có chứa các hạt bắt màu BC trung 7,86 ± 0,62 5,27 ± 0,94 Hình tròn thùy), có nhiều hình dạng khác tím nhạt hơn so với BC tính 6,91 ± 0,97 3,37 ± 0,88 nhau và bắt màu tím đậm ưa axit và kiềm 6,81 ± 0,36 5,24 ± 0,78 Chia thùy và thường có hình Lớp NSC mỏng có chứa BC ưa axit Hình tròn 6,31 ± 0,47 3,71 ± 1,23 móng ngựa, màu tím đậm hạt bắt màu tím hồng BC ưa 2,98 ± 0,21 Nhân lớn, bắt màu tím đậm NSC đậm đặc bắt màu Hơi tròn kiềm 2,82 ± 0,23 chiếm gần hết thể tích tế bào tím xanh 4,71 ± 1,18 Lớp màng NSC mỏng Tiểu cầu 1 Hình trụ Hình trụ, bắt màu tím đậm 2,89 ± 0,62 bao quanh nhân 5,35 ± 1,15 3,92 ± 1,10 Hình ovan “có đuôi Lớp màng NSC mỏng Tiểu cầu 2 Hình tròn hoặc ovan 3,19 ± 0,70 2,99 ± 0,50 như nòng nọc” bao quanh nhân 8,45 ± 1,05 6,37 ± 0,80 Hình trụ có một đầu Lớp màng NSC mỏng Tiểu cầu 3 Hình trụ 3,24 ± 0,51 3,07 ± 0,35 tù và một đầu nhọn bao quanh nhân 208
  5. i h họ n ng K t quả nghiên c u này cho thấy h ng c u tròn ho B nhân có là t bào có số c l n nhất dạng hình ovan ho c tròn lõm bắ ậm trong các loại t bào máu c c ờng n m v m t phía c a t bào, NSC có khoảng 9,94 × 6,49 µm. T bào có dạng hình màu tím nhạt không ch a hạt. Nhân BC trung b ud c hình ovan, l p nguyên sinh tính chia nhi u thùy (2 ho c 3 thùy), có nhi u chấ NS ) a axit có màu h ng nhạt (nhu m hình dạng khác nhau và bắ ậm, NSC diff-quick) bao quanh nhân. Theo Malgorzata có ch a các hạt bắt màu tím nhạ v i W 2013) c h ng c u c a cá rất NSC c B B phong phú tùy thu ểm loài, gi i ũ ù ờng có hình tính, tu c t 8,8-17,1 × 6,9- móng ngự ậm và l p NSC m ng có 12,9 µm [29]. ch a hạt bắt màu tím h K cl t Bạch c B B c B B B axit c ạng t bào và là 7,94 × 6,97 µm, 7,86 × 6,91 µm và 6,81 × c g n giống nhau. Nó có dạng hình 6,31 µm. Trb 1 ml â aa b ml M a b Eo c Trbd 2 Trb 3 e M E c d e Eo sL Ng h Hình 1 : Các loại tế b đ (100X ộm Diff quick) E: h ng c ; M: B 10 µm (hình b, c); N: BC trung tính (hình g); E : B (hình c, f); sL: T bào Lympho nh (hình h); mL: t bào Lympho v a (hình b); Trb1, 2, 3: tiểu c u 1, 2, 3 (hình a, d, e). f g h Hình 1. Các loại t 100X m diff-quick): E: H ng c u; M: B (b, c); N: BC trung tính (g); E : B xit (c, f); sL: T bào lympho nh (h); ml: T bào Lympho v a (b); Trb 1, 2, 3: Tiểu c u 1, 2, 3 (a, d, e) T bào lympho trên các lam máu ph t c a c c a hai loại lympho l t là 3,37 × ắt g p hai dạng là t bào lympho 3,15 µm và 5,65 × 5,20 µm. nh và v a. Ở cả hai dạng t bào lympho này nhân l n chi m g n h t t ậm B mc ạng và l p NSC m ng, có nhi u chân giả. Kích nhân l n bắ ậm chi m g n 209
  6. … h t thể tích t NS ậ c bắt màu tím có ả ởng n vai trò tham gia xanh. ạch c c nh nhất vào miễn dịch c a cá hay không c n có nghiên trong các loại t bào máu (2,98 × 2,82 µm). c ể giúp hiể nó. Theo m t số nghiên c u, m t số loài cá có thể Theo nghiên c u c a ng Tr n Tú Trâm và có ho B m [30, 31]. M t số nnk., (2015), ấy ạ u cá cc B m ti p xúc v i trùng lông Cryptocaryon irritans, ũ ất khác nhau, cá chép C. carpio có kích B có m t trong máu c a c t 10 - 20 µm [32], cá chình Monopterus sử d ng th ă β-glucan và nó ă albus là 16,05±3,76 µm [33]. nha so v i cá không có b β-glucan Tiểu c u c ạng khá ng BC này giảm d n theo thời ạng, bắt g p ba dạng hình tr (Trb 1), hình gian cảm nhiễm bệnh thời gian “ ọ ” 2) bệnh c a cá é dài . Ở có m u tù và m u nhọn (Trb 3) v i ba không b β- B ể có c t bào khác nhau l n l t là ho c không bắt g p trong máu và khi cá ti p 4,71×2,89 - 8,45×2,89 µm, 5,35 × 3,19 µm và xúc v i trùng lông thì số ng BC sản sinh ra 8,45 × 3,24 µm. chậm và k t quả gây ra tỷ lệ ch ũ ất cao 75,71% [15]. Thảo luận B u này có kích M C. auriga các c l n nhất trong các loại bạch c u và có tỷ loại t bào giố , lệ khá cao so v i m t số loài khác [26, 27], sự bao g m các t bào h ng c u, BC có hạt, BC khác biệt này có thể do khác biệt v loài, bào lympho và tiểu c u. Tuy tu … t quả nghiên c u máu cá nàng nhiên, nó ũ có sự khác nhau gi a mậ 2015 ệ ă ă h ng c u, bạch c ũ ng loại bạch b sung và có b 2% β- c u v i các loài cá khác [19-21, 23, 25]. Sự c cảm nhiễm trùng lông khác nhau này có thể ểm loài cá, tình Cryptocaryon irritans và k t quả ấy trạng s c kh e,... Các loại bạch c B B ự khác biệt gi a các nhóm B B c nghiệm th B a cá không ng miễn dịch tự b sung là 10,17±1,06% và có b 2% β- nhiên c a cá chống lại các vi khuẩn và ký sinh glucan là 16,94±0,76%. Tuy nhiên, nghiên c u trùng thông qua phản ng viêm và thực bào [9- ố liệu v huy t học nói chung và BC 14]. Ở m t số loài cá có thể thi u 1 ho c 2 loại ực sự c a t bào BC (ch y u là thi B m ho c cậ n [15]. ) N u c a Saunders (1966) trên T bào lympho ở nghiên c u này là loại 121 loài cá phân bố ở vùng biển Puerto Rico bạch c u ph bi n nhất trong máu và xuất hiện cho thấ u có t bào h ng c u, BC i hai hạng lympho nh và hai loại này g n trung tính và tiểu c u tuy nhiên chỉ có 70/121 giống nhau v ểm hình thái chỉ khác nhau B 5/121 B m v c t bào. M t số nghiên c cho [30]. thấy t bào l ọng Theo k t quả c a nghiên c u này, t n số trong miễn dịch dịch thể và miễn dịch trung xuất hiện c B gian t bào ở cá [19]. 36 66% u này khẳ ịnh máu cá Tiểu c u c bi ất làm ự t n tại c B ọng trong sự xuất hiện c a nó việ ă n sự thất thoát các chất dịch mô không giống nhau, có thể cá thể cá này có xuất t các v t t n trên b m ể [19, hiện ể khác không có. Sự khác nhau 28]. Bên cạ , có m t số nghiên c này có thể do tính chất tùy theo t ng cá thể, ra m t vài nghi ngờ tiểu c u tham gia vào quá ạn phát triển, gi i tính,... Sự xuất hiện trình thực bào, nghiên c u trên cá t m không giống nhau c a B ở các cá Trung Quốc (Acipenser sinensis) [26], ở 210
  7. i h họ n ng sao (Pleuronectes platessa) [34], ở cá chép [35] Journal of the Bioflux Society (AACL và nó có thể c xem là m t nhân tố ại diện Bioflux), 4(2), 137-140. cho khả ă t gi a miễn dịch tự nhiên 5. Hrubec, T. C., Smith, S. A., and Robertson, và miễn dị c hiệu [36]. M t số nghiên c u J. L., 2001. Age-related changes in ng minh tiểu c u tham gia vào quá trình hematology and plasma chemistry values of thực bào [3, 36, 37]. Tiểu c u ở hybrid striped bass (Morone chrysops x trong nghiên c u này có tỷ lệ khá cao 35,51 ± Morone saxatilis). Veterinary Clinical 28,22%, nó có thể tham gia quá trình Pathology, 30(1), 8-15. ở cá tuy nhiên vai trò c a nó có tham gia vào các phản ng miễn dị ở cá khác hay 6. Sadati, M. A. Y., Pourkazemi, M., không v c bi n. Shakurian, M., Hasani, M. H. S., Pourali, H. R., Pourasaadi, M., and Yousefi, A., Các nghiên c u v huy t họ ể thi t lập 2011. Effects of daily temperature mối quan hệ gi ểm huy t học và môi fluctuations on growth and hematology of ờng số ũ ự thích nghi c a loài cá juvenile Acipenser baerii. Journal of v ờng thì rất c n thi t t ể Applied Ichthyology, 27(2), 591-594. hình thành d liệu cá kh e ph c v cho công tác chẩ ệnh. Tuy nhiên, k t quả nghiên 7. Van Vuren, J. H. J., and Hattingh, J., 1978. c uv ực này có thể bị ả ởng bởi rất A seasonal study of the haematology of nhi u y u tố ỹ thuật phòng thí nghiệm, wild freshwater fish. Journal of Fish mùa v c, tu i, gi i tính, stress, vận Biology, 13(3), 305-313. chuyể … [38, 39]. 8. D ’B G S F G L Lời cảm ơn: Bài báo có sử d ng m t số d M. E., de Queiroz, J. F., Luiz, A. J. B., liệu c ở ă 2015 a phòng Kỹ Gyárfas Wolf, V. H., Gonçalves, V. T., and Carra, M. L., 2015. Hematological and thuật nuôi sinh vật biển. Cả V ện Hải morphometric blood value of four cultured ọc, Viện Hàn lâm Khoa học và Công species of economically important tropical nghệ Việ N ỗ tr u kiện foodfish. Neotropical Ichthyology, 13(2), vật chấ ể chúng tôi có thể hoàn thành nghiên c u này. 439-446. 9. Secombes, C. J., and Fletcher, T. C., 1992. TÀI LIỆU THAM KHẢO The role of phagocytes in the protective 1. Nguyễ Vă Q 2009 N u thành mechanisms of fish. Annual Review of Fish ph n th ă ấu trúc qu n xã và khả ă Diseases, 2, 53-71. sử d ng họ m (Chaetodontidae) làm 10. Buchmann, K., 1999. Immune mechanisms chỉ thị sinh học cho s c kh e c a hệ sinh in fish skin against monogeneans-a model. thái rạn san hô. Tạp chí Khoa học và Công Folia Parasitologica, 46(1), 1-8. nghệ bi n, 9(Ph 1), 262-271. 11. Sepulcre, M., Pelegrín, P., Mulero, V., and 2. Blaxhall, P. C., 1972. The haematological Meseguer, J., 2002. Characterisation of assessment of the health of freshwater fish: gilthead seabream acidophilic granulocytes a review of selected literature. Journal of by a monoclonal antibody unequivocally Fish Biology, 4(4), 593-604. points to their involvement in fish 3. Tavares-Dias, M., and Moraes, F. R., 2004. phagocytic response. Cell and Tissue Hematology of teleost fish. Villimpress, Research, 308(1), 97-102. Ribeirao Preto, Sao Paulo. 12. Lauridsen, J. H., and Buchmann, K., 2010. 4. Patriche, T., Patriche, N., Bocioc, E., and Effects of short-and long-term glucan Coada, M. T., 2011. Serum biochemical feeding of rainbow trout (Salmonidae) on parameters of farmed carp (Cyprinus the susceptibility to Ichthyophthirius carpio). Aquaculture, Aquarium, multifiliis infections. Acta Ichthyologica Et Conservation & Legislation-International Piscatoria, 40(1), 61-66. 211
  8. … 13. Sveinbjornsson, B., Olsen, R., and Paulsen, blood system. Journal of Evolutionary S., 1996. Immunocytochemical localization Biochemistry and Physiology, 41(3), of lysozyme in intestinal eosinophilic 272-281. granule cells (EGCs) of Atlantic salmon, 22. Fazio, F., Marafioti, S., Torre, A., Salmo salar L. Journal of Fish Diseases, Sanfilippo, M., Panzera, M., and Faggio, 19(5), 349-355. C., 2013. Haematological and serum 14. Alvarez-Pellitero, P., 2008. Fish immunity protein profiles of Mugil cephalus: effect of and parasite infections: from innate two different habitats. Ichthyological immunity to immunoprophylactic Research, 60(1), 36-42. prospects. Veterinary Immunology and 23. Fánge, R., 1992. 1 Fish Blood Cells. In Immunopathology, 126(3-4), 171-198. Fish physiology (Vol. 12, pp. 1-54). 15. ng Tr n Tú Trâm, Huỳ L Academic Press. Anh Khánh, Nguyễn Thị Nguyệt Huệ 24. Satheeshkumar, P., Ananthan, G., Kumar, Thị H ng Ngọ ỗ Hả ă 2015 Ảnh D. S., and Jagadeesan, L., 2012. ởng c β-glucan b sung vào th ă Haematology and biochemical parameters n khả ă ệnh do trùng lông of different feeding behaviour of teleost (Cryptocaryon irritans) ối v i cá fishes from Vellar estuary, India. Chaetodon auriga. Ch ên ề về Comparative Clinical Pathology, 21(6), vịnh Nha Trang-tỉnh Khánh Hòa, Tuy n tập 1187-1191. Nghiên cứu Bi n. Nxb. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 21(2), 142-149. 25. Blaxhall, P. C., and Daisley, K. W., 1973. Routine haematological methods for use 16. Natt, M. P., and Herrick, C. A., 1952. A with fish blood. Journal of Fish Biology, new blood diluent for counting the 5(6), 771-781. erythrocytes and leucocytes of the chicken. Poultry Science, 31(4), 735-738. 26. Zexia, G., Weimin, W., Yi, Y., Abbas, K., Dapeng, L., Guiwei, Z., and Diana, J. S., 17. Hrubec, T. C., Cardinale, J. L., and Smith, 2007. Morphological studies of peripheral S. A., 2000. Hematology and plasma blood cells of the Chinese sturgeon, chemistry reference intervals for cultured Acipenser sinensis. Fish Physiology and tilapia (Oreochromis hybrid). Veterinary Clinical Pathology, 29(1), 7-12. Biochemistry, 33(3), 213-222. 18. Ferrando, A., Bobadilla, I. G., Bobadilla, 27. Modrá, H., Svobodová, Z., and K ř M. S., Palou, A., and Alemany, M., 1981. J., 1998. Comparison of differential Comparative estimation of hematocrit and leukocyte counts in fish of economic and trapped plasma in the packed cell volume in indicator importance. Acta Veterinaria man, rabbit and chicken blood. Brno, 67(4), 215-226. Comparative Biochemistry and Physiology 28. Tavares-Dias, M., and Oliveira, S. R., Part A: Physiology, 70(4), 611-613. 2009. A review of the blood coagulation 19. Campbell, T. W., 2015. Exotic animal system of fish. Revista Brasileira de hematology and cytology (pp. 37-60). Biociências, 7(2), 205-224. Hoboken, NJ: Wiley Blackwell. 29. Witeska, M., 2013. Erythrocytes in teleost 20. Wilhelm Filho, D., Eble, G. J., Kassner, G., fishes: a review. Zoology and Ecology, Caprario, F. X., Dafré, A. L., and Ohira, 23(4), 275-281. M., 1992. Comparative hematology in 30. Saunders, D. C., 1966. Differential blood marine fish. Comparative Biochemistry and cell counts of 121 species of marine fishes of Physiology Part A: Physiology, 102(2), Puerto Rico. Transactions of the American 311-321. Microscopical Society, 85, 427-449. 21. Soldatov, A. A., 2005. Peculiarities of 31. Crowhurst, M. O., Layton, J. E., and organization and functioning of the fish red Lieschke, G. J., 2004. Developmental 212
  9. i h họ n ng biology of zebrafish myeloid cells. 36. Prasad, G., and Charles, S., 2010. International Journal of Developmental Haematology and leucocyte enzyme Biology, 46(4), 483-492. cytochemistry of a threatened yellow 32. Rowley, A. F., Rowley, A. F., and catfish Horabagrus brachysoma (Gunther 1864). Fish physiology and biochemistry, Ratcliffe, N. A. (Eds.), 1988. Vertebrate 36(3), 435-443. blood cells. CUP Archive. 37. Prasad, G., and Priyanka, G. L., 2011. 33. Ponsen, S., Narkkong, N. A., Pamok, S., Effect of fruit rind extract of Garcinia and Aengwanich, W., 2009. Comparative gummi-gutta on haematology and plasma hematological values, morphometric and biochemistry of catfish Pangasianodon morphological observation of the blood cell hypophthalmus. Asian Journal of in capture and culture Asian Eel, Biochemistry, 6(3), 240-251. Monopterus albus (Zuiew). American 38. Acharya, G., and Mohanty, P. K., 2014. Journal of Animal and Veterinary Sciences, Comparative haematological and serum 4(2), 32-36. biochemical analysis of catfishes Clarias 34. Ellis, A. E., 1976. Leucocytes and related batrachus (Linnaeus, 1758) and cells in the plaice Pleuronectes platessa. Heteropneustes fossilis (Bloch, 1794) with respect to sex. J. Entomol. Zool. Stud, 2(6), Journal of Fish Biology, 8(2), 143-156. 191-197. 35. Stosik, M., Deptula, W., and Travnicek, M., 39. Arnold, J. E., 2005. Hematology of the 2001. Studies on the number and ingesting sandbar shark, Carcharhinus plumbeus: ability of thrombocytes in sick carps standardization of complete blood count (Cyprinus carpio L.). Veterinarni techniques for elasmobranchs. Veterinary Medicina-Praha-, 46(1), 12-16. Clinical Pathology, 34(2), 115-123. THE HEMATOLOGICAL CHARACTERISTICS OF BUTTERFLY FISH (Chaetodon auriga) IN THE NHA TRANG BAY Nguyen Thi Nguyet Hue, Dang Tran Tu Tram, Dao Thi Hong Ngoc, Huynh Duc Lu, Chu Anh Khanh, Do Hai Dang Institute of Oceanography, VAST ABSTRACT: The aims of this study was to obtain a knowledge of blood haematological characteristics of butterfly fish Chaetodon auriga, that the most popular ornamental fish in aquarium now. Haematological parameters such as red blood cell count (RBC), white blood cell count (WBC), thrombocyte count (TC) and morphological analysis were measured in blood sample from 30 adult fish (length 12 - 15 cm) that were collected from the Nha Trang bay. Blood samples were taken from the caudal vein of fishes. Blood smears were prepared immediately after blood was collected and stained with diff-quick stain. Blood cells and its nucleus length and breadth were measured. The result showed the number of RBC, WBC was 3.70 ± 0.69 (×106 RBC/µl) and 105.14 ± 10.90 (×103 WBC/µl) respectively. Butterfly fish leukocytes were similar to many other marine fish species have been reported as lymphocyte, monocyte, neutrophil, eosinophil and basophil while basophil was almost rare. The result obtained from this study would be useful to establish a baseline value in order to monitor the health status of butterfly fish C. auriga and it plays a major role in fish pathology. Keywords: Haematology, Chaetodon auriga, blood cells, diff-quick. 213
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2