ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN LOÉT DẠ DÀY<br />
TÁ TRÀNG CÓ BIẾN CHỨNG CHẢY MÁU Ổ LOÉT ĐIỀU TRỊ TẠI<br />
BỆNH VIỆN 19 - 8, BỘ CÔNG AN<br />
Dương Hồng Thái1; Đồng Đức Hoàng1, Đặng Trần Dũng2<br />
1<br />
<br />
Bộ môn Nội - Trường ĐH Y Dược - ĐH Thái Nguyên, 2Bệnh viện C54, Bộ Công an<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Xuất huyết do loét dạ dày tá tràng là một biến chứng nặng của bệnh. Bệnh viện 19 - 8<br />
là Bệnh viện của ngành Công an, hàng năm có nhiều bệnh nhân là cán bộ, chiến sỹ bị bệnh này<br />
vào điều trị. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân loét dạ dày tá tràng có<br />
biến chứng chảy máu ổ loét. Xác định một số yếu tố liên quan đến biến chứng chảy máu ổ loét ở<br />
bệnh nhân loét dạ dày tá tràng. Phương pháp: chọn 84 bệnh nhân vào đối tƣợng nghiên cứu, chia<br />
làm 2 nhóm: Nhóm I: chỉ có loét dạ dày, tá tràng (43 bệnh nhân), gọi là loét đơn thuần. Nhóm II:<br />
loét dạ dày tá tràng có biến chứng chảy máu ( 41 bệnh nhân), gọi là loét chảy máu. Kết quả: Tuổi:<br />
cao nhất là 58, thấp nhất là 19. Có độ tuổi trung bình là 36,1±12,8, gặp chủ yếu ở lứa tuổi 21 30.Giới: tỷ lệ nam và nữ là 11/1. Triệu chứng thƣờng gặp ở cả loét đơn thuần và loét có chảy máu<br />
là: đau bụng vùng thƣợng vị ợ hơi, ợ chua, buồn nôn và nôn. Loét có biến chứng chảy máu 100%<br />
đối tƣợng có triệu chứng nôn ra máu, đi ngoài phân đen và thƣờng có mệt mỏi, hoa mắt chóng<br />
mặt. Số lƣợng Hồng cầu, Hemoglobin, Hematocrit ở nhóm có biến chứng chảy máu giảm hơn so<br />
với nhóm loét đơn thuần. Ở dạ dày loét chảy máu ở hang vị chiếm 75%, trên 2 ổ loét chiếm 75%.<br />
Kích thƣớc ≤ 0,5 chiếm 91,7. Ở tá tràng: tổn thƣơng chủ yếu ở mặt trƣớc hành tá tràng chiếm<br />
55,2%. 1 ổ loét gặp nhiều nhất chiếm 72,4%. Kích thƣớc ổ loét ≤ 0,5 chiếm 69%. Tỷ lệ sử dụng<br />
NSAID rất thấp, chiếm 4,2%.Tỷ lệ đối tƣợng nghiên cứu bị stress thấp, chiếm 4,7%.Tỷ lệ sử dụng<br />
NSAID ở đối tƣợng nghiên cứu và tỷ lệ đối tƣợng nghiên cứu bị stress không làm tăng tỷ lệ chảy<br />
máu, p < 0,05. Kết luận: Triệu chứng thƣờng gặp ở cả loét đơn thuần và loét có chảy máu là: đau<br />
bụng vùng thƣợng vị ợ hơi, ợ chua, buồn nôn và nôn. Các yếu tố liên quan đến chảy máu ổ loét là:<br />
tiền sử loét dạ dày tá tràng, sử dụng thuốc NSAID, stress.<br />
Từ khóa:<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ*<br />
Loét dạ dày tá tràng là một bệnh thƣờng gặp<br />
và phổ biến, bệnh xảy ra ở mọi quốc gia, mọi<br />
lứa tuổi, bệnh thƣờng hay tái phát và có<br />
những biến chứng nguy hiểm nhƣ : chảy máu,<br />
thủng ổ loét… làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng<br />
cuộc sống và khả năng lao động của ngƣời<br />
bệnh. Theo Mc Cathy, tỷ lệ mắc bệnh loét dạ<br />
dày tá tràng tại Mỹ chiếm 10% dân số. Theo<br />
Friedman, tại Châu Âu tỷ lệ này là 6 - 15%.<br />
Tại Việt Nam tỷ lệ mắc bệnh này là khoảng 5<br />
- 10% dân số, gặp ở nam nhiều hơn nữ.<br />
Xuất huyết do loét dạ dày tá tràng là một biến<br />
chứng nặng của bệnh, chiếm tỉ lệ khoảng 60%<br />
bệnh nhân (BN) bị xuất huyết tiêu hóa cao.<br />
Bệnh viện 19 - 8 là Bệnh viện của ngành<br />
Công an, hàng năm có nhiều bệnh nhân là cán<br />
<br />
*<br />
<br />
bộ, chiến sỹ bị bệnh này vào điều trị. Có thể<br />
do tính chất và đặc thù nghề nghiệp, cán bộ<br />
chiến sỹ công an trong các đơn vị thƣờng<br />
xuyên phải chịu nhiều áp lực trong công việc<br />
và liên tục trong tình trạng căng thẳng thần<br />
kinh, nhiều khả năng chính những yếu tố này<br />
là tác nhân ảnh hƣởng trực tiếp đến bệnh loét<br />
dạ dày tá tràng và xuất huyết do loét dạ dày tá<br />
tràng. Chính vì vậy mà chúng tôi tiến hành<br />
nghiên cứu đề tài với mục tiêu :<br />
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng<br />
bệnh nhân loét dạ dày tá tràng có biến chứng<br />
chảy máu ổ loét điều trị tại Bệnh viện 19 - 8<br />
Bộ công an.<br />
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến biến<br />
chứng chảy máu ổ loét ở bệnh nhân loét dạ<br />
dày tá tràng.<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
| 27<br />
<br />
Dƣơng Hồng Thái và đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu:<br />
* Chọn bệnh nhân<br />
- 84 bệnh nhân đƣợc chẩn đoán là bệnh loét<br />
dạ dày tá tràng có biến chứng chảy máu ổ loét<br />
và không có biến chứng chảy máu<br />
Chia làm 2 nhóm:<br />
- Nhóm I: chỉ có loét DD - TT (43 bệnh<br />
nhân). Gọi là loét đơn thuần.<br />
- Nhóm II: loét DD - TT có biến chứng chảy<br />
máu ( 41 bệnh nhân). Gọi là loét chảy máu.<br />
Thời gian và địa điểm nghiên cứu:<br />
- Thời gian nghiên cứu: từ ngày 02.2011 đến<br />
ngày 7.2011.<br />
- Địa điểm nghiên cứu: tại khoa HSCC, Khoa<br />
nội tiêu hoá của Bệnh viện 198 Bộ công an.<br />
Phương pháp nghiên cứu:<br />
- Phƣơng pháp nghiên cứu mô tả.<br />
- Thiết kế nghiên cứu tiến cứu.<br />
- Chọn mẫu có chủ đích.<br />
Chỉ tiêu nghiên cứu:<br />
Chỉ tiêu chung : Tuổi, giới, nghề nghiệp,<br />
địa chỉ.<br />
Chỉ tiêu lâm sàng:<br />
* Loét DD - TT có một trong các triệu chứng<br />
sau:<br />
- Đau thƣợng vị, đau có tính chất chu kỳ, đau<br />
khi đói hoặc khi ăn no.<br />
- Ợ hơi, nấc, buồn nôn và nôn.<br />
- Chƣớng hơi, táo bón.<br />
- Trong cơn đau thấy co cứng cơ vùng thƣợng<br />
vị, ấn vào cảm giác đau tăng.<br />
* Biến chứng chảy máu<br />
- Nôn ra máu: máu đỏ tƣơi, đỏ sẫm hay máu<br />
đen.<br />
- Đi ngoài ra máu: phân đen nhƣ nhựa đƣờng,<br />
nhƣ bã cà phê, mùi thối khẳn. Trƣờng hợp<br />
chảy máu nhiều có thể đi ngoài ra máu đỏ<br />
tƣơi.<br />
- Đặt sonde dạ dày: có máu đỏ tƣơi, đỏ sẫm<br />
hay màu đen.<br />
Chỉ tiêu cận lâm sàng:<br />
<br />
89(01)/1: 27 - 34<br />
<br />
* Nội soi:<br />
- Loét DD – TT: nội soi có ổ loét không chảy<br />
máu.<br />
- Loét chảy máu : nội soi có ổ loét đang chảy<br />
máu hoặc chảy máu nhƣng đã cầm.<br />
Phương pháp thu thập số liệu<br />
Nhóm nghiên cứu:<br />
* Tiếp nhận BN<br />
- BN vào viện đƣợc Bác sỹ điều trị tại khoa<br />
hỏi và khám lâm sàng theo mẫu thống nhất.<br />
- Lấy mạch, huyết áp.<br />
- Làm xét nghiệm CTM, Ure, Creatinin.<br />
- Phân loại mất máu trên lâm sàng theo 3 mức<br />
độ: nhẹ, vừa, nặng với 5 chỉ tiêu sau:<br />
Chỉ tiêu<br />
Mạch quay<br />
(lần/phút)<br />
HA tối đa (mmHg)<br />
HC (T/l)<br />
Hb (g/l)<br />
Hematocrit (%)<br />
<br />
Nhẹ<br />
<br />
Vừa<br />
<br />
Nặng<br />
<br />
< 100<br />
<br />
100 – 120<br />
<br />
>120<br />
<br />
> 100<br />
>3<br />
>120<br />
>35<br />
<br />
80 – 100<br />
2,5 – 3<br />
100-120<br />
30 – 35<br />
<br />
< 80<br />
< 2,5<br />
< 100<br />
< 30<br />
<br />
* Nội soi:<br />
- Soi bệnh nhân cấp cứu hoặc có chuẩn bị<br />
bằng máy nội soi Olympus - EXERA CV180 của Nhật Bản do các Bác sỹ chuyên<br />
khoa tại khoa nội tiêu hóa thực hiện.<br />
- Xác định vị trí của ổ loét:<br />
Ở dạ dày:<br />
+ Hang vị.<br />
+ Bờ cong lớn<br />
+ Bờ cong nhỏ.<br />
+ Môn vị.<br />
Ở tá tràng<br />
+ Mặt trƣớc hành tá tràng.<br />
+ Mặt sau hành tá tràng.<br />
- Xác định kích thƣớc của ổ loét và ổ loét<br />
chảy máu:<br />
+ ≤ 0,5cm.<br />
+ 0,5 – 1,9cm.<br />
+ ≥ 2cm.<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
| 28<br />
<br />
Dƣơng Hồng Thái và đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
89(01)/1: 27 - 34<br />
<br />
- Xác định số lƣợng ổ loét:<br />
<br />
+ Forrest IIC: vết bầm đen<br />
<br />
+ 1 ổ loét.<br />
<br />
+ Forrest III: Đáy sạch.<br />
<br />
+ ≥ 2 ổ loét.<br />
<br />
Phương pháp xử lý số liệu<br />
<br />
- Phân loại chảy máu qua nội soi theo Forrest:<br />
<br />
- Các số liệu thu thập đƣợc xử lý theo phƣơng<br />
pháp thống kê y học, sử dụng phần mềm<br />
SPSS 13.0.<br />
<br />
+ Forrest IA: Máu phun thành tia<br />
+ Forrest IB: Máu chảy rỉ rả<br />
+ Forrest IIA: Nhìn thấy mạch máu ở đáy ổ<br />
loét<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
<br />
Bảng 1. Đặc điểm về tuổi của đối tượng nghiên cứu<br />
Đối tượng<br />
Tuổi<br />
20<br />
21 - 30<br />
31 - 40<br />
41 - 50<br />
51 - 60<br />
Tuổi trung bình<br />
<br />
Loét đơn thuần<br />
n (n = 43) %<br />
6<br />
13,9<br />
17<br />
39,5<br />
4<br />
9,3<br />
7<br />
16,3<br />
9<br />
21,0<br />
34,8±13,2<br />
<br />
Loét chảy máu<br />
n (n = 41) %<br />
5<br />
12,2<br />
13<br />
31,7<br />
6<br />
14,6<br />
10<br />
24,4<br />
7<br />
17,1<br />
36,1±12,8<br />
<br />
Tổng<br />
n<br />
11<br />
30<br />
10<br />
17<br />
16<br />
84<br />
<br />
%<br />
13,1<br />
35,7<br />
12,0<br />
20,2<br />
19,0<br />
100<br />
<br />
Nhận xét: Lứa tuổi 21 - 30 có tỷ lệ bị bệnh nhiều nhất, 39,5% ở nhóm loét đơn thuần và 31,7% ở<br />
nhóm loét có chảy máu; Tuổi trung bình của nhóm loét chảy máu là 36,1±12,8<br />
Bảng 2. Đặc điểm về giới của đối tượng nghiên cứu<br />
Đối tượng<br />
Giới<br />
Nam<br />
Nữ<br />
p<br />
<br />
Loét đơn thuần<br />
n<br />
%<br />
39<br />
90,7<br />
4<br />
9,3<br />
< 0,05<br />
<br />
Loét chảy máu<br />
n<br />
%<br />
38<br />
92,7<br />
3<br />
7,3<br />
< 0,05<br />
<br />
Tổng<br />
n<br />
77<br />
7<br />
84<br />
<br />
%<br />
91,7<br />
8,3<br />
100<br />
<br />
Nhận xét: Tỷ lệ bị bệnh gặp ở nam nhiều hơn nữ, 90,7% ở nhóm loét đơn thuần và 91,7% ở<br />
nhóm loét có biến chứng chảy máu; Tỷ lệ nam nữ là 11/1.<br />
Bảng 3.3. Triệu chứng lâm sàng của đối tượng nghiên cứu lúc vào viện<br />
Đối tượng<br />
Triệuchứng<br />
Đau thƣợng vị<br />
Ợ hơi, ợ chua<br />
Mệt mỏi<br />
Buồn nôn<br />
Nôn không ra máu<br />
Nôn ra máu<br />
Đi ngoài phân đen<br />
<br />
Loét đơn thuần<br />
n<br />
%<br />
41<br />
95,3<br />
30<br />
69,8<br />
7<br />
16,3<br />
21<br />
48,8<br />
10<br />
23,2<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
Loét chảy máu<br />
%<br />
n<br />
30<br />
73,2<br />
12<br />
29,3<br />
24<br />
58,5<br />
15<br />
36,5<br />
4<br />
9,8<br />
11<br />
26,8<br />
30<br />
73,2<br />
<br />
Nhận xét:<br />
- Triệu chứng thƣờng gặp ở cả loét đơn thuần và loét có chảy máu là: đau bụng vùng thƣợng vị ợ<br />
hơi, ợ chua, buồn nôn và nôn.<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
| 29<br />
<br />
Dƣơng Hồng Thái và đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
89(01)/1: 27 - 34<br />
<br />
- Loét có biến chứng chảy máu 100% đối tƣợng có triệu chứng nôn ra máu, đi ngoài phân đen và<br />
thƣờng có mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt.<br />
Bảng 4. Đặc điểm công thức máu của đối tượng nghiên cứu lúc vào viện<br />
Đối tượng<br />
Xét nghiệm<br />
<br />
Loét đơn thuần<br />
( X SD )<br />
4,960,54<br />
146,920,2<br />
44,058,71<br />
<br />
Hồng cầu (T/l)<br />
Hemoglobin (g/l)<br />
Hematocrit (%)<br />
<br />
Loét chảy máu<br />
( X SD )<br />
4,171,16<br />
118,028,3<br />
36,958,72<br />
<br />
p<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
< 0,05<br />
<br />
Nhận xét: Số lƣợng Hồng cầu, Hemoglobin, Hematocrit ở nhóm có biến chứng chảy máu giảm<br />
hơn rõ rệt so với nhóm loét đơn thuần. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0,05.<br />
Bảng 5. Đặc điểm tổn thương dạ dày của đối tượng nghiên cứu qua nội soi<br />
Đặc điểm tổn thương<br />
1<br />
2<br />
Hang vị<br />
Bờ cong lớn<br />
Bờ cong nhỏ<br />
Môn vị<br />
0,5<br />
0,6 - 1,9<br />
2<br />
<br />
Số ổ loét<br />
<br />
Vị trí ổ loét<br />
<br />
Kích thước (cm)<br />
<br />
Loét đơn thuần (n = 21)<br />
n<br />
%<br />
9<br />
42,9<br />
12<br />
57,1<br />
15<br />
74,1<br />
3<br />
14,3<br />
3<br />
14,3<br />
0<br />
0<br />
18<br />
85,7<br />
3<br />
14,3<br />
0<br />
0<br />
<br />
Loét chảy máu (n = 12)<br />
n<br />
%<br />
3<br />
25,0<br />
9<br />
75,0<br />
9<br />
75,0<br />
0<br />
0<br />
3<br />
25,0<br />
0<br />
0<br />
11<br />
91,7<br />
1<br />
8,3<br />
0<br />
0<br />
<br />
Nhận xét:<br />
- Loét dạ dày tổn thƣơng trên 2 ổ loét chiếm 57,1% ở nhóm loét đơn thuần, 75,0% ở nhóm có<br />
biến chứng chảy máu<br />
- Vị trí ổ loét chủ yếu ở Hang vị chiếm 74,1% ở nhóm loét đơn thuần và 75,0% ở nhóm có biến<br />
chứng chảy máu.<br />
- Kính thƣớc ổ loét ở cả 2 nhóm chủ yếu ở mức nhỏ ( 0,5) 85,7% ở nhóm loét đơn thuần và<br />
91,7% ở nhóm có biến chứng chảy máu.<br />
Bảng 6. Đặc điểm tổn thương tá tràng trên hình ảnh nội soi<br />
Đặc điểm tổn thương<br />
Số ổ loét<br />
Vị trí ổ loét<br />
Kính thước (cm)<br />
<br />
1<br />
2<br />
Mặt trước HTT<br />
Mặt sau HTT<br />
0,5<br />
0,6 - 1,9<br />
2<br />
<br />
Loét đơn thuần (n = 22)<br />
n<br />
%<br />
12<br />
54,5<br />
10<br />
45,5<br />
14<br />
63,7<br />
8<br />
36,4<br />
20<br />
90,1<br />
2<br />
9,9<br />
0<br />
0<br />
<br />
Loét chảy máu (n = 29)<br />
n<br />
%<br />
21<br />
72,4<br />
8<br />
27,6<br />
16<br />
55,2<br />
13<br />
44,8<br />
20<br />
69,0<br />
9<br />
31,0<br />
0<br />
0<br />
<br />
Nhận xét:<br />
- Với loét tá tràng tổn thƣơng 1 ổ loét gặp 54,5% ở nhóm loét đơn thuần và 72,4% ở nhóm có<br />
biến chứng chảy máu.<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
| 30<br />
<br />
Dƣơng Hồng Thái và đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
89(01)/1: 27 - 34<br />
<br />
- Vị trí ổ loét gặp nhiều nhất ở mặt trƣớc HTT chiếm 63,7% ở nhóm loét đơn thuần và 55,2% ở<br />
nhóm có biến chứng chảy máu.<br />
- Kính thƣớc ổ loét gặp nhiều nhất ở mức nhỏ ( 0,5) với 90,1% ở nhóm loét đơn thuần và 69% ở<br />
nhóm có biến chứng chảy máu.<br />
Bảng 7. Tiền sử bản thân của đối tượng nghiên cứu<br />
Đối tượng<br />
<br />
Loét đơn thuần (n = 43)<br />
n<br />
%<br />
29<br />
67,4<br />
11<br />
25,6<br />
3<br />
7,0<br />
< 0,05<br />
<br />
TS bản thân<br />
Bình thường<br />
Loét<br />
Chảy máu<br />
p<br />
<br />
Loét chảy máu (n = 41)<br />
n<br />
%<br />
29<br />
58,5<br />
6<br />
14,6<br />
11<br />
26,8<br />
< 0,05<br />
<br />
Nhận xét: - Tỷ lệ ngƣời không có tiền sử loét hoặc chảy máu chiếm nhiều nhất trong cả 2 nhóm<br />
đối tƣợng nghiên cứu, 67,4% ở nhóm loét đơn thuần và 58,5% ở nhóm có biến chứng chảy má<br />
- Tỷ lệ ngƣời có tiền sử chảy máu chỉ chiếm 26,8% ở nhóm có biến chứng chảy máu, sự khác biệt<br />
có ý nghĩa thống kê p < 0,05.<br />
Bảng 8. Liên quan giữa sử dụng NSAID với loét và loét có biến chứng chảy máu<br />
Đối tượng<br />
Sử dụng NSAID<br />
Có<br />
Không<br />
p<br />
<br />
Loét đơn thuần<br />
n<br />
%<br />
2<br />
4,7<br />
41<br />
95,3<br />
< 0,05<br />
<br />
Loét chảy máu<br />
n<br />
%<br />
1<br />
2,4<br />
40<br />
97,6<br />
< 0,05<br />
<br />
Tổng<br />
n<br />
3<br />
81<br />
84<br />
<br />
%<br />
3,6<br />
96,4<br />
100<br />
<br />
Nhận xét:<br />
- Tỷ lệ đối tƣợng không sử dụng NSAID bị bệnh ở cả 2 nhóm đối tƣợng nghiên cứu chiếm nhiều<br />
nhất, 95,3% ở nhóm loét đơn thuần và 97,6% ở nhóm có biến chứng chảy máu.<br />
- Tỷ lệ đối tƣợng dùng NSAID ở nhóm có biến chứng chảy máu chỉ chiếm 2,4%, sự khác biệt có<br />
ý nghĩa thống kê p < 0,05.<br />
Bảng 9. Liên quan giữa Stress với loét và loét có biến chứng chảy máu<br />
Đối tượng<br />
Stress<br />
Có<br />
Không<br />
p<br />
<br />
Loét đơn thuần (n = 43)<br />
n<br />
%<br />
2<br />
4,7<br />
41<br />
95,3<br />
< 0,05<br />
<br />
Loét chảy máu (n = 43)<br />
n<br />
%<br />
0<br />
0<br />
41<br />
100<br />
< 0,05<br />
<br />
Tổng<br />
n<br />
2<br />
82<br />
84<br />
<br />
%<br />
2,4<br />
97,6<br />
100<br />
<br />
Nhận xét:<br />
- Tỷ lệ bị Stress chiếm rất thấp, chỉ có 4,7% ở nhóm loét đơn thuần, không có đối tƣợng nào bị<br />
stress ở nhóm có biến chứng chảy máu. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê P < 0,05.<br />
sàng, chúng tôi thấy trên các đối tƣợng nghiên<br />
BÀN LUẬN<br />
cứu của chúng tôi nổi bật các triệu chứng: đau<br />
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng<br />
thƣợng vị, ợ hơi, ợ chua, buồn nôn, nôn ra<br />
Lâm sàng:<br />
máu, đi ngoài phân đen, mệt mỏi và hoa mắt<br />
Triệu chứng chính vẫn là đau bụng vùng<br />
chóng mặt.Ở nhóm loét đơn thuần triệu chứng<br />
thƣợng vị, đây là triệu chứng kinh điển ở<br />
đau thƣợng vị 95,3% cao hơn nhóm có biến<br />
ngƣời bị loét DD - TT, đó chỉ là một triệu<br />
chứng chảy máu 73,2%.<br />
chứng chính trong nhiều các triệu chứng kèm<br />
Cận lâm sàng:<br />
theo. Tuy nhiên qua khai thác bệnh sử và lâm<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
| 31<br />
<br />