intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân táo bón do sa trực tràng kiểu túi

Chia sẻ: Ro Ong Kloi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

166
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài viết trình bày về bệnh lành tính ở phụ nữ sanh đẻ nhiều qua đường âm đạo - táo bón do sa trực tràng kiểu túi, xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của táo bón do sa trực tràng kiểu túi. Kết quả nghiên cứu cho thấy thời gian táo bón trung bình của bệnh nhân trên 6 năm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân táo bón do sa trực tràng kiểu túi

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG  <br /> CỦA BỆNH NHÂN TÁO BÓN DO SA TRỰC TRÀNG KIỂU TÚI <br /> Trần Đình Cường*, Nguyễn Trung Tín** <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Đặt vấn đề: Táo bón do sa trực tràng kiểu túi là bệnh lành tính xảy ra hầu như ở phụ nữ đặc biệt là phụ nữ <br /> sanh đẻ nhiều qua đường âm đạo. Bệnh thường gặp ở tuổi trung niên, ảnh hưởng nhiều đến công việc và sinh <br /> hoạt của bệnh nhân.    <br /> Mục tiêu: Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của táo bón do sa trực tràng kiểu túi. <br /> Phương pháp: Mô tả loạt ca. Chúng tôi đánh giá táo bón dựa theo tiêu chuẩn chẩn đoán thang điểm đánh <br /> giá táo bón Agachan ‐ Wexner 1996 (điểm Wexner), thang điểm đánh giá hội chứng tống phân tắc nghẽn 5 tiêu <br /> chí của Aldolfo Renzi (2012) (điểm 5 tiêu chí). Đánh giá kích thước túi sa trực tràng và phân độ theo Yang trên <br /> hình cộng hưởng từ trực tràng hoạt động. <br /> Kết quả: Thời gian bị táo bón trước điều trị trung bình là 6,43 ± 6,32 năm. Điểm Wexner trung bình: 15,85 <br /> ± 3,41. Điểm 5 tiêu chí trung bình: 10,39 ± 2,95. Nhóm > 9 điểm chiếm 57,6%. Kích thước túi sa trực tràng <br /> trung bình: 3,23 ± 0,56 cm, cổ túi sa trung bình: 3,15 ± 0,66 cm. Độ II (theo Yang): 91,4%. Độ III (theo Yang): <br /> 8,6%. Sa tạng chậu và lồng trực tràng hậu môn kèm theo: Sa sàn chậu (từ độ II trở lên): 68,6%, Sa bàng quang <br /> (từ độ II trở lên): 8,6%, Sa tử cung (từ độ II trở lên): 5,7%, Lồng trực tràng hậu môn: 34,3%. <br /> Kết luận: Thời gian táo bón trung bình của bệnh nhân trên 6 năm. Phần lớn bệnh nhân có sa trực tràng <br /> kiểu túi độ II (91,4%). Tỷ lệ sa sàn chậu là 68,6% và lồng trực tràng hậu môn là 34,3%.  <br /> Từ khóa: sa trực tràng kiểu túi, Sa sàn chậu, Sa tử cung, Sa bàng quang, Phẫu thuật STARR <br /> <br /> ABSTRACT <br /> CLINICAL AND PARACLINICAL CARACTERISTICS OF PATIENTS  <br /> WITH CONSTIPATION CAUSED BY RECTOCELE <br /> Tran Dinh Cuong, Nguyen Trung Tin  <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 375 ‐ 381 <br /> Background:  Constipation caused by rectocele is benign sickness which occurres in women espsecially in <br /> multipara. The sickness usually occurres in mid‐age adults, influences to working and daily activities of patients.  <br /> Objectives: To determine the clinical and para clinical caracteristics of patients with constipation caused by <br /> rectocele. <br /> Methodologies:  Case  serie  study  was  conducted  in  this  study.  We  evaluated  the  constipation  of  patient <br /> based on the Wexner scoring system, five items scoring of Aldolfo Renzi (2012). The assessement of rectocele size <br /> on magnetic resonance imaging was based on the classification of Yang.  <br /> Results:  The  mean  time  of  constipation  before  operation  was  6.43  ±  6.32  years.  Mean  wexner  score  was <br /> 15.85 ± 3.41. Mean five items score was 10.39 ± 2.95. Majority of them had five items score was greater than 9 <br /> (57.6%). Mean size of rectocele was 3.23 ± 0.56 cm, mean size of the neck of the rectocele was 3.15 ± 0.66 cm. <br /> Among of them, grade II and III (according to Yang) were 91.4% and 8.6%, respectfully. Pelvic floor descending <br /> <br /> * Bệnh viện Bình Long‐ Bình Phước, ** Đại học Y Dược TPHCM <br /> Tác giả liên lạc: PGS. TS. Nguyễn Trung Tín  ĐT: 0934666697  Email: bsnguyentrungtin@yahoo.com <br /> <br /> Ngoại Tổng Quát <br /> <br /> 375<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> of equal to or greater than grade II was 68.6%. Prolapse of urinary bladder and uterus equal to or greater than <br /> grade II were 8.6% and 5.7%, respectfully. Internal rectal intussusception was 34.3%. <br /> Conclusions:  Mean  duration  of  constipation  of  study  patients  was  greater  than  6  years.  Majority  of <br /> patients had second grade of rectocele (91.4%). The proportion of pelvic floor descending was 68.6% and internal <br /> rectal intussusception was 34.3%.  <br /> Key  terms:  rectocele,  Pelvic  Floor  Descending,  Uterus  prolapse,  Urinary  Bladder  prolapse,  STARR <br /> procedure <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> <br /> KẾT QUẢ <br /> <br /> Táo bón gặp ở nữ nhiều hơn nam giới từ 2,2 <br /> đến  3  lần  và  hầu  hết  các  nghiên  cứu  cho  thấy <br /> triệu chứng gia tăng sau 65 tuổi(7,16). Trong khảo <br /> sát ở 10018 người của Stewart và cộng sự(17), táo <br /> bón chiếm 14,7% trong đó 4,6% là táo bón chức <br /> năng,  2,1%  hội  chứng  ruột  kích  thích,  4,6%  hội <br /> chứng  tống  phân  tắc  nghẽn  và  3,4%  là  kết  hợp <br /> giữa  hội  chứng  tống  phân  tắc  nghẽn  và  hội <br /> chứng ruột kích thích, hội chứng tống phân tắc <br /> nghẽn có hoặc không có kết hợp với hội chứng <br /> ruột kích thích thường gặp nhất ở phụ nữ với tỉ <br /> lệ nữ/nam là 2,27/1,65. <br /> <br /> Trong khoảng thời gian từ tháng 8‐2011 đến <br /> tháng  12‐2012,  tại  bệnh  viện  Đại  học  Y  Dược <br /> Thành Phố Hồ Chí Minh có 35 bệnh nhân nữ đã <br /> được điều trị bệnh lý sa trực tràng kiểu túi bằng <br /> phẫu  thuật  STARR  có  hoặc  không  có  kèm  theo <br /> khâu  bản  nâng  (KBN)  để  điều  trị  sa  sàn  chậu <br /> phối hợp. <br /> <br /> Hội chứng tống phân tắc nghẽn ảnh hưởng <br /> nhiều  đến  chất  lượng  cuộc  sống  bệnh  nhân,  có <br /> nhiều nguyên nhân gây ra hội chứng tống phân <br /> tắc  nghẽn,  tùy  theo  nguyên  nhân  mà  có  các <br /> phương  pháp  điều  trị  khác  nhau,  sa  trực  tràng <br /> kiểu túi là một trong những nguyên nhân gây ra <br /> hội chứng này. <br /> Sa  trực  tràng  kiểu  túi  là  bệnh  lý  lành  tính <br /> xảy  ra  hầu  như  ở  phụ  nữ  đặc  biệt  là  phụ  nữ <br /> sanh  đẻ  nhiều  qua  đường  âm  đạo(11,4).  Bệnh <br /> thường  gặp  ở  tuổi  trung  niên(8,11,14,20),  ảnh <br /> hưởng  nhiều  đến  công  việc  và  sinh  hoạt  của <br /> bệnh  nhân.  Nghiên  cứu  này  nhằm  xác  định <br /> đặc  điểm  lâm  sàng  và  cận  lâm  sàng  của  táo <br /> bón do sa trực tràng kiểu túi. <br /> <br /> Đặc điểm bệnh nhân <br /> Tuổi <br /> Tuổi  trung  bình  của  bệnh  nhân  là  44,40  + <br /> 12,01  (26  đến  76).  Bệnh  nhân  trong  nhóm   90 ml nước) là 23,5% (4/17). <br /> <br /> Chẩn đoán sa trực tràng kiểu túi theo Yang <br /> dựa trên hình ảnh chụp cộng hưởng từ trực <br /> tràng hoạt động  <br /> Kích  thước  túi  sa  trực  tràng  trung  bình  là <br /> 3,23  ±  0,56  cm,  nhỏ  nhất  là  2,18  và  lớn  nhất  là <br /> 4,75 (n = 35). Cổ túi sa trung bình là 3,15 ± 0,66 <br /> cm (n = 12), dao động từ 2,25 đến 4,12 cm. Phân <br /> độ Yang độ II chiếm 91,4% (32/35), độ III chiếm <br /> 8,6% (3/35).  <br /> <br /> Chẩn đoán sa tạng chậu kèm theo dựa trên <br /> hình  ảnh  chụp  cộng  hưởng  từ  trực  tràng <br /> hoạt động <br /> <br /> Điểm  và  triệu  chứng  theo  thang  điểm  5  tiêu <br /> chí <br /> Điểm  5  tiêu  chí  trung  bình  là  10,39  ±  2,95, <br /> điểm thấp nhất bằng 4,0 và cao nhất bằng 16,0. <br /> Nhóm  9 điểm chiếm <br /> 57,6% (19/33). <br /> <br /> Bệnh kèm theo gặp nhiều nhất là sa sàn chậu <br /> 68,6% (24/35), ít hơn là lồng trực tràng hậu môn <br /> 34,3%  (12/35)  sa  bàng  quang  8,6%  (3/35),  sa  tử <br /> cung 5,7% (2/35).  <br /> <br /> Bảng 1. Điểm trung bình triệu chứng theo thang <br /> điểm 5 tiêu chí <br /> <br /> Đặc điểm bệnh nhân <br /> <br /> Triệu chứng<br /> Rặn nhiều<br /> Trực tràng tống xuất không hoàn<br /> toàn<br /> Dùng thuốc nhuận trường/thụt tháo<br /> Dùng tay ấn âm đạo/tầng sinh môn<br /> Khó chịu/đau bụng<br /> <br /> Điểm trung bình<br /> 3,06 ± 0,97<br /> 3,06 ± 0,86<br /> 0,73 ± 1,23<br /> 1,60 ± 1,54<br /> 1,94 ± 1,67<br /> <br /> Áp  lực  hậu  môn  trực  tràng,  phản  xạ  đại <br /> tiện, rặn tống bóng  <br /> Áp  lực  hậu  môn  trực  tràng  thì  nghỉ  trung <br /> bình 20,7 ± 1,6 mmHg (19 đến 24), bình thường <br /> (
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2