intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG TIÊU CHẢY CẤP

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

384
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu: xác định đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tiêu chảy cấp (TCC) ở bệnh nhi nhiễm khuẩn hô hấp cấp (NKHHC) được điều trị tại khoa Hô hấp, bệnh viện Nhi đồng 2, từ tháng 11/06 đến tháng 5/07. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiền cứu, mô tả hàng loạt ca. Kết quả: từ tháng 11 năm 2006 đến tháng 5 năm 2007 có 176 bệnh nhân (BN) TCC trên NKHHC. Tuổi trung bình là 12,0 (7,3) tháng, 94,9% ≤ 24 tháng tuổi. Nam: nữ là 1,9. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG TIÊU CHẢY CẤP

  1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG TIÊU CHẢY CẤP TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: xác định đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tiêu chảy cấp (TCC) ở bệnh nhi nhiễm khuẩn hô hấp cấp (NKHHC) được điều trị tại khoa Hô hấp, bệnh viện Nhi đồng 2, từ tháng 11/06 đến tháng 5/07. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiền cứu, mô tả hàng loạt ca. Kết quả: từ tháng 11 năm 2006 đến tháng 5 năm 2007 có 176 bệnh nhân (BN) TCC trên NKHHC. Tuổi trung bình là 12,0 (7,3) tháng, 94,9% ≤ 24 tháng tuổi. Nam: nữ là 1,9. 30,7% BN viêm phổi, 22,7% viêm tiểu phế quản, 17,6% hen phế quản, 17,1% viêm phế quản, 7,4% viêm thanh quản, 4,5% viêm mũi – họng. Thời gian tiêu chảy trung bình là 4,3 (2,1) ngày, số lần tiêu chảy trung bình trong ngày là 6,5 (2,7) lần. 56,8% BN sốt, 35,2% nôn ói, 96% tiêu tóe nước, 97,7% không mất nước. Các đặc điểm lâm sàng của TCC không khác biệt theo tuổi, giới, loại bệnh hô hấp, loại kháng sinh và thời gian sử dụng kháng sinh trước tiêu chảy. 35,2% có Rotavirus trong phân.
  2. Kết luận: TCC trên trẻ NKHHC có đặc điểm là tiêu tóe nước và không mất nước, hơn phân nửa có sốt và khoảng một phần ba có ói. 35,2% có Rotavirus trong phân. ABSTRACT Objectives: To determine clinical and laboratory features of acute diarrhea in children with acute respiratory infection admitted at Respiratory Ward, Children Hospital No 2, from November 2006 to May 2007. Study design: prospective case series Results: from November 2006 to May 2007, there were 176 patients with acute respiratory infection having acute diarrhea. Mean age was 12.0 (7.3) months. 94.9% patients were under the age of 24 months. Male/female ratio was 1.9. There was a wide range of final diagnosis including pneumonia (30.7%), bronchiolitis (22.7%), asthma (17.6%), bronchitis (17.1%), laryngitis (7.4%) and rhinopharyngitis (4.5%). Mean diarrheal time was 4.3 (2.1) days, mean times of diarrhea per day was 6.5 (2.7). Fever, vomiting and watery stool were discovered in 56.8%, 35.2% and 96% patients respectively. 97.7% patients had no sign of dehydration. Clinical features o f acute diarrhea were not different among different groups in terms of age, sex, kinds of diseases, kinds of antibiotics and time of using antibiotics before diarrhea. Rotavirus was isolated in stool of 35.2% patients.
  3. Conclusion: features of acute diarrhea in children with acute respiratory infection were as watery stool and no sign of dehydration in the majority of cases. Fever and vomiting were manifested in over half and about one - third cases respectively. Rotavirus was isolated in stool of 35.2% patients.
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh tiêu chảy là một bệnh phổ biến ở trẻ em, nhất là tại những nước đang phát triển như Việt Nam. Tiêu chảy có thể làm chậm phát triển thể chất, trí tuệ của trẻ và có thể dẫn đến tử vong. Có nhiều nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy. Với những nguyên nhân khác nhau, cơ địa BN khác nhau, bệnh tiêu chảy có những đặc điểm lâm sàng khác nhau. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng TCC ở trẻ NKHHC được điều trị tại khoa Hô hấp, bệnh viện Nhi đồng 2, góp phần vào công tác chẩn đoán và điều trị bệnh. Mục tiêu nghiên cứu Xác định đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của TCC ở bệnh nhi NKHHC được điều trị tại khoa Hô hấp, bệnh viện Nhi đồng 2, từ tháng 11/06 đến tháng 5/07. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Dân số chọn mẫu Bệnh nhi NKHHC bị TCC từ 24 giờ sau khi nhập khoa Hô hấp, bệnh viện Nhi đồng 2 từ đầu 11/2006 đến cuối 5/2007. Tiêu chuẩn chọn bệnh
  5. - Bệnh nhi NKHHC bị TCC từ 24 giờ sau khi nhập khoa Hô hấp, bệnh viện Nhi đồng 2. - Gia đình đồng ý tham gia nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu tiền cứu, mô tả hàng loạt ca. Kỹ thuật chọn mẫu Lấy trọn. Thu thập số liệu: bệnh án mẫu soạn sẵn. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 10.0. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Số ca nghiên cứu: 176 Đặc điểm dịch tễ học Tuổi - Tuổi nhỏ nhất là 1 tháng tuổi, lớn nhất là 48 tháng tuổi, 94,9% BN ≤ 24 tháng tuổi. - Tuổi trung bình: 12,0 (7,3) tháng. Giới tính Nam nhiều hơn nữ, tỉ lệ nam: nữ là 1,9.
  6. Đặc điểm lâm sàng Bảng 1: Phân loại bệnh hô hấp và bệnh kèm Tần số (n = Tỉ lệ % Phân loại bệnh 176) * Bệnh chính: - Viêm phổi 54 30,7 - Viêm tiểu phế 40 22,7 quản - Hen phế quản 31 17,6 - Viêm phế quản 30 17,1 - Viêm thanh 13 7,4 quản - Viêm mũi - 8 4,5 họng * Bệnh đi kèm: - SDD nhẹ 5 2,8
  7. - Béo phì 1 0,6 - Bướu máu vùng 1 0,6 hạ thanh môn chắn 1 - Màng 0,6 thanh quản - Bại não 1 0,6 Hội chứng 1 - 0,6 Down - Nhiễm trùng da 1 0,6 Bảng 2: Thời gian điều trị kháng sinh trước khi xuất hiện tiêu chảy Số ngày Tần số (n = Tỉ lệ % (ngày) 176) 0 (*) 18 10,2 1 35 19,9 2 21 11,9 3 27 15,3
  8. Số ngày Tần số (n = Tỉ lệ % (ngày) 176) 4 28 15,9 5 20 11,4 6 15 8,5 7 4 2,3 8 2 1,1 10 2 1,1 14 1 0,6 15 2 1.1 19 1 0,6 (*) BN không sử dụng kháng sinh trước khi tiêu chảy. Bảng 3: Loại kháng sinh sử dụng trước khi tiêu chảy Tần số (n Tỉ lệ Loại kháng sinh = 158) %
  9. Cephalosporin III (*) 52 32,9 Augmentin 51 32,3 Erytromycin 32 20,3 Cephalosporin I và 16 10,1 (**) II Amoxicillin/Bactrim 7 4,4 (*) Cefixim, Cefotaxin, Ceftriaxon, (**) Cefaclor, Cefuroxim, Cefalexin. Bảng 4: Các đặc điểm lâm sàng của tiêu chảy Trung Đặc điểm LS Độ lệch bình tiêu chảy chuẩn (n = 176) nằm viện TG 3,6 (1 - truớc tiêu chảy 2,7 19) (ngày) chảy 4,3 (1 - TG tiêu 2,1 (ngày) 13) Số lần tiêu chảy 6,5 (3 – 2,7
  10. /ngày 16) Tần số Tỉ lệ % (n = 176) Sốt 100 56,8 Nôn ói 62 35,2 Tính chất phân (*) - Tóe nước 169 96,0 - Lỏng nhầy 7 4,0 Độ mất nước (**) - Có mất nước 4 2,3 mất - Không 172 97,7 nước (*) Không có BN tiêu máu, (**) Không có BN mất nước nặng. Bảng 5: Phân bố các đặc điểm lâm sàng của tiêu chảy cấp theo tuổi < 12  12 Tuổi tháng tuổi tháng p Đặc điểm tuổi (n = (n = 96)
  11. 80) Thời gian chảy tiêu 4,4 (2,3) 4,2 (1,8) 0,46 trung bình (ngày) Số lần tiêu trung 6,8 (3,0) 6,3 (2,4) 0,22 bình/ngày - Có mất 1 3 Độ nước mất 0,33 - nước Không (*) 95 77 mất nước (*) Không có BN mất nước nặng. Bảng 6: Phân bố các đặc điểm lâm sàng của tiêu chảy cấp theo giới
  12. Giới Nam (n = Nữ (n = p 117) 59) Đặc điểm Thời gian tiêu chảy trung bình 4,4 (2,1) 4,1 (2,0) 0,30 (ngày) Số lần tiêu 6,8 (3,0) 6,0 (2,2) 0,07 trung bình/ngày Độ mất nước(*) - Có mất nước 2 2 0,60 mất 115 - Không 57 nước (*) Không có BN mất nước nặng. Bảng 7: Phân bố các đặc điểm lâm sàng của tiêu chảy cấp theo bệnh hô hấp Số lần tiêu Độ mất Số (*) ngày chảy/ngày nước
  13. (n = 176) tiêu Có Không chảy (n = 176) Viêm 3,9 6,2 (2,3) 2 52 phổi (1,6) Viêm 4,8 6,4 (2,6) 1 39 tiểu phế (2,4) quản Hen phế 4,3 7,2 (3,2) 0 31 quản (1,9) Viêm 4,3 6,3 (2,5) 1 29 phế (2,2) quản Viêm 4,2 8,0 (3,7) 0 13 thanh (2,4) quản
  14. Viêm 3,9 5,3 (2,8) 0 8 mũi - (1,8) họng p 0,37 0,12 0,90 (*) Không có BN mất nước nặng. Bảng 8: Phân bố các đặc điểm lâm sàng của tiêu chảy cấp theo thời gian sử dụng kháng sinh Số Độ mất nước(*) ngày Số lần tiêu tiêu chảy/ngày Có Không chảy (n = 176) (n = 176) 0 ngày 4,1 (**) 6,0 (2,9) 0 18 (n1 (1,7) = 18) 1 ngày 4,8 6,0 (2,8) 1 34
  15. Số Độ mất nước(*) ngày Số lần tiêu tiêu chảy/ngày Có Không chảy (n = 176) (n = 176) = (3,0) (n2 35) 2 ngày 4,3 7,0 (1,9) 0 21 (n3 = (1,7) 21) 3 ngày 4,6 6,9 (2,4) 1 26 (n4 = (1,8) 27) 4 ngày 4,4 6,6 (2,9) 2 26 (n5= (1,9) 28)
  16. Số Độ mất nước(*) ngày Số lần tiêu tiêu chảy/ngày Có Không chảy (n = 176) (n = 176) 5 ngày 4,1 6,9 (3,4) 0 20 (n6 = (1,7) 20) 6 ngày 3,3 6,6 (3,0) 0 15 (n7 = (1,3) 15) 7 ngày 4,5 8,2 (3,0) 0 4 (n8 = 4) (2,6) 8 ngày 3,0 5,1 (0,6) 0 2 (n9 = 2) (1,4) 8,3 (5,8) 0 2 10 ngày 3,0
  17. Số Độ mất nước(*) ngày Số lần tiêu tiêu chảy/ngày Có Không chảy (n = 176) (n = 176) (n10 = (2,8) 2) 14 ngày (n11 = 2,0 3,5 0 1 1) 15 ngày 2,5 3,7 (0,9) 0 2 (n12 = (0,7) 2) 19 ngày (n13 = 7,0 8,6 0 1 1) p 0,41 0,60 0,95
  18. (*) Không có BN mất nước nặng, (**) Không sử dụng kháng sinh trước tiêu chảy. Bảng 9: Phân bố các đặc điểm lâm sàng của tiêu chảy cấp theo loại kháng sinh Số Độ mất lần nước(*) ngày Số tiêu tiêu Có Không chảy chảy/ngày (n = (n = 176) 176) 4,5 7,0 (2,7) Cephalosporin III 1 51 (1,9) 3,9 6,5 (3,0) Augmentin 2 49 (1,6) 4,5 6,4 (2,5) Erythromycin 0 32 (2,6) 4,6 5,8 (2,1) Cephalosporin I+II 1 15 (2,9)
  19. 4,3 Amoxicillin/Bactrim 6,7 (3,3) 0 7 (1,4) 4,0 Không kháng sinh 6,0 (2,9) 0 18 (1,6) p 0,58 0,59 0,68 (*) Không có BN mất nước nặng. Đặc điểm cận lâm sàng Soi phân 42 ca 85,7% mẫu có hạt mỡ, 35,7% có bạch cầu. Cấy phân 18 mẫu phân cấy đều cho kết quả âm tính. Tìm Rotavirus bằng phương pháp ly trích và điện di RNA trong phân 62 dương tính/176 mẫu xét nghiệm, chiếm 35,2%. BÀN LUẬN Đặc điểm dịch tễ học Tuổi
  20. 94,9% BN ≤ 24 tháng tuổi, 75,6% BN 6 - 24 tháng tuổi. Các y văn cũng ghi nhận kết quả tương tự, nhóm tuổi hay mắc của NKHHC là dưới 5 tuổi(4,29), hay mắc bệnh tiêu chảy là ≤ 24 tháng tuổi, với đỉnh là 6 – 24 tháng tuổi(1,14,31). Trẻ nhỏ hay mắc bệnh viêm dạ dày ruột, tiêu chảy là vì dạ dày chưa tiết đủ lượng acid cho dịch vị có pH < 4 để giết chết vi sinh vật gây bệnh, kháng thể từ mẹ cho bị giảm sau 6 tháng(1,8). Trẻ từ 4 – 6 tháng giảm bú mẹ và tập ăn các loại thức ăn khác nhau cũng dễ mắc bệnh tiêu chảy(11). Giới Nam chiếm 66%. Tỉ lệ nam: nữ là 1,9. Ở nhóm BN có Rotavirus (+), tỉ lệ nam: nữ là 1,95. Các nghiên cứu tiêu chảy của các giả trong và ngoài nước đều thấy trẻ nam mắc bệnh nhiều hơn nữ(9,30). Đặc điểm lâm sàng Phân loại bệnh hô hấp Viêm phổi chiếm 30,7%, cao nhất, viêm mũi - họng 4,5%, thấp nhất. Theo Y văn, trong các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp dưới cấp, viêm phổi luôn chiếm tỉ lệ cao(26,32). Viêm mũi – họng là bệnh nhẹ, tỉ lệ nhập viện thấp. Thời gian sử dụng kháng sinh và loại kháng sinh sử dụng trước tiêu chảy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2