intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng và yếu tố nguy cơ nhiễm trùng liên quan catheter tĩnh mạch đùi chạy thận nhân tạo

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

69
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong đề tài này nhằm nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ nhiễm trùng liên quan catheter tĩnh mạch đùi ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 12/2011 đến tháng 7/2012.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và yếu tố nguy cơ nhiễm trùng liên quan catheter tĩnh mạch đùi chạy thận nhân tạo

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ NHIỄM TRÙNG<br /> LIÊN QUAN CATHETER TĨNH MẠCH ĐÙI CHẠY THẬN NHÂN TẠO<br /> Phạm Nguyễn Phương Hà*, Trần Thị Bích Hương**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Nhiễm trùng liên quan catheter tĩnh mạch chạy thận nhân tạo (CTNT) là một biến chứng có liên<br /> quan đến tăng bệnh suất và tử suất trên bệnh nhân CTNT qua catheter, nhất là catheter ở tĩnh mạch đùi.<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ nhiễm trùng (NT) liên<br /> quan catheter tĩnh mạch (TM) đùi ở bệnh nhân CTNT tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 12/2011 đến tháng<br /> 7/2012.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu bệnh chứng.<br /> Kết quả: Nghiên cứu gồm 138 bệnh nhân có đặt catheter TM đùi, trong đó nhóm bệnh gồm 69 bệnh nhân<br /> NT liên quan catheter và nhóm chứng gồm 69 bệnh nhân không bị NT. Có 18 trường hợp NT chân ống catheter<br /> với biểu hiện tại chỗ: 16,7% đau, 33,3% viêm, 83,3% mủ chân ống, với thời điểm khởi phát là 11 (8-26) ngày sau<br /> đặt catheter. Trong 51 trường hợp NT huyết liên quan catheter, 96,1% có sốt, 56,9% có triệu chứng tại chân ống<br /> catheter, với thời điểm khởi phát sau đặt catheter là 7,5 (4-16,5) ngày. Tỷ lệ tử vong chung trong nhóm NT huyết<br /> liên quan catheter là 5,9%. Suy giảm miễn dịch, giảm albumin máu là các yếu tố có liên quan đến NT liên quan<br /> catheter với OR (KTC 95%) lần lượt là 13,621 (1,290-143,867); 2,992 (1,349-6,634).<br /> Kết luận: NT huyết liên quan catheter cần được lưu ý trên tất cả bệnh nhân CTNT qua catheter TM đùi có<br /> sốt ngay cả khi không có bất kỳ biểu hiện nào tại chân ống catheter. Bệnh nhân giảm albumin máu và suy giảm<br /> miễn dịch là những đối tượng có nguy cơ cao bị NT liên quan catheter.<br /> Từ khóa: Nhiễm trùng liên quan catheter, chạy thận nhân tạo, suy thận mạn giai đoạn cuối.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> CLINICAL CHARACTERISTICS AND RISK FACTORS OF FEMORAL HEMODIALYSIS CATHETER<br /> RELATED INFECTION<br /> Pham Nguyen Phuong Ha, Tran Thi Bich Huong<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 3 - 2012: 423 - 430<br /> Background: Hemodialysis catheter related infection increases morbidity and mortality in the hemodialysis<br /> patients, especially in those with a femoral catheter.<br /> Objectives: To identify the clinical, laboratory characteristics and risk factors of femoral hemodialysis<br /> catheter related infection.<br /> Method: Case control study.<br /> Results: A total of 138 patients was recruited including 69 catheter related infection (CRI) cases and 69<br /> patients in the control non-infection group. Eighteen exit-site infection cases, onset 11(8-26) days after the<br /> insertion, had clinical manifestations of 16.7% pain, 33.3% inflammation and 83.3% pus at catheter exit site. In<br /> 51 catheter related bloodstream infection appeared at 7.5 (4-16.5) day after insertion, 96.1% fever, 56.9% signs of<br /> local infection. The mortality in the bacteremia group was 5.9%. Multivariate analysis showed that<br /> *<br /> <br /> ** Bệnh viện Chợ Rẫy, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: Phạm Nguyễn Phương Hà ĐT: 0909873735<br /> Email: thapgia3007@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên Đề Thận Niệu<br /> <br /> 423<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012<br /> <br /> immunosuppression, and hypoalbuminemia were significant factors associated with catheter related infection with<br /> OR (CI 95%): 13.621 (1.290-143.867); 2.992 (1.349-6.634) respectively.<br /> Conclusions: Catheter related infection should be evaluated in all fever patients with femoral hemodialysis<br /> catheter even without local infection signs. Particular attention should be paid to immunosuppressive and<br /> hypoalbuminemia patients.<br /> Keyword: Catheter related infection, hemodialysis, end stage renal disease.<br /> <br /> MỞ ĐẦU<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> <br /> Catheter TM đùi thường được sử dụng làm<br /> đường lấy máu cấp cứu để chạy thận nhân tạo<br /> (CTNT). Nhiễm trùng liên quan catheter là biến<br /> chứng chính giới hạn thời gian sử dụng catheter<br /> và cũng là biến chứng làm tăng tử suất và bệnh<br /> suất trên bệnh nhân (BN) CTNT. Tỷ lệ tử vong<br /> trong 12 tuần của nhiễm trùng huyết liên quan<br /> catheter do S.aureus lên đến 23% giá một số yếu<br /> tố nguy cơ của nhiễm trùng liên quan catheter<br /> TM đùi CTNT nhằm góp phần đánh giá sơ bộ<br /> biến chứng khá thường gặp nhưng không kém<br /> phần nguy hiểm này.<br /> <br /> Bệnh nhân có một ổ nhiễm trùng nơi khác,<br /> chưa loại trừ được tình trạng nhiễm trùng từ nơi<br /> khác, đang sử dụng kháng sinh do các nguyên<br /> nhân khác nhau, sử dụng catheter ngoài mục<br /> đích CTNT.<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm<br /> sàng, một số yếu tố nguy cơ nhiễm trùng liên<br /> quan catheter tĩnh mạch đùi chạy thận nhân tạo.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu bệnh chứng.<br /> <br /> Dân số nguồn<br /> Bệnh nhân suy thận cấp và suy thận mạn<br /> giai đoạn cuối có chỉ định CTNT cấp cứu, được<br /> đặt catheter tĩnh mạch đùi,được điều trị tại khoa<br /> Nội Thận và CTNT tại khoa Thận Nhân Tạo<br /> Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 12/2010 đến tháng<br /> 7/2011.<br /> <br /> Phương pháp chọn mẫu<br /> Chọn mẫu liên tiếp.<br /> <br /> Tiêu chuẩn nhận vào<br /> Bệnh nhân >16 tuổi, được đặt catheter tĩnh<br /> mạch đùi để CTNT, bệnh nhân đồng ý tham gia<br /> nghiên cứu.<br /> <br /> 424<br /> <br /> Các định nghĩa sử dụng trong nghiên cứu<br /> theo KDOQI 2006(3)<br /> Nhiễm trùng liên quan catheter (Catheter<br /> related infection) bao gồm nhiễm trùng huyết<br /> liên quan catheter, nhiễm trùng chân ống<br /> catheter và nhiễm trùng đường hầm catheter<br /> Nhiễm trùng chân ống catheter (Exit-site<br /> catheter infection):<br /> Viêm mô tế bào quanh chân ống hoặc<br /> Chảy mủ tại chân ống catheter<br /> Nhiễm trùng huyết liên quan catheter<br /> (Catheter related bloodstream infection) gồm 3<br /> phân loại<br /> NTH chắc chắn từ catheter (Definite catheter<br /> related bloodstream infection) (nhóm A): Bệnh<br /> nhân có catheter TM CTNT, có triệu chứng<br /> nhiễm trùng, không có bất cứ ổ nhiễm trùng<br /> nào khác và một trong hai tiêu chuẩn sau: (1)<br /> mẫu cấy đầu catheter và mẫu cấy máu tĩnh<br /> mạch ngoại biên phân lập được cùng một tác<br /> nhân gây bệnh hoặc (2) mẫu cấy đầu catheter<br /> và mẫu cấy máu rút từ catheter phân lập được<br /> cùng một tác nhân gây bệnh.<br /> NTH có khả năng từ catheter (Probable catheter<br /> related bloodstream infection) (nhóm B): Bệnh nhân<br /> có catheter CTNT, có triệu chứng nhiễm trùng,<br /> không có bất cứ ổ nhiễm trùng nào khác và một<br /> trong ba tiêu chuẩn sau: (1) mẫu cấy đầu<br /> catheter dương tính hoặc (2) mẫu cấy máu tĩnh<br /> <br /> Chuyên Đề Thận Niệu<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> mạch ngoại biên dương tính hoặc (3) mẫu cấy<br /> máu rút từ catheter dương tính<br /> <br /> Suy tim: theo tiêu chuẩn của hiệp hội tim<br /> mạch châu Âu(12).<br /> <br /> NTH có thể từ catheter (Possible catheter related<br /> bloodstream infection) (nhóm C): Bệnh nhân có<br /> catheter CTNT, có triệu chứng nhiễm trùng,<br /> không có bất cứ ổ nhiễm trùng nào khác thỏa cả<br /> 3 tiêu chuẩn sau: (1) Bệnh nhân cải thiện triệu<br /> chứng sau điều trị kháng sinh và/hoặc rút<br /> catheter và (2) mẫu cấy đầu catheter âm tính và<br /> (3) mẫu cấy máu âm tính (máu tĩnh mạch ngoại<br /> biên hoặc máu từ catheter).<br /> <br /> Đái tháo đường: theo tiêu chuẩn của ADA<br /> 2010(5) hoặc đã được chẩn đoán đái tháo đường<br /> tại các phòng khám nội tổng quát, nội tiết.<br /> <br /> Loại catheter dùng để CTNT tại khoa thận<br /> nhân tạo bệnh viện Chợ Rẫy: Catheter<br /> CERTOFIX DUO HF V 1220 do hãng B Braun<br /> sản xuất. Đây là loại catheter làm bằng Silicon có<br /> 2 nòng, lưu lượng cao, chiều dài 20 cm, đường<br /> kính 12F (4mm). Catheter có thiết kế Double D,<br /> với 2 lỗ lấy máu ra và trả máu về cách nhau<br /> 2,5cm cung cấp lưu lượng từ 300-350ml/phút.<br /> Suy thận mạn giai đoạn cuối: bệnh thận mạn<br /> giai đoạn 5 theo KDOQI 2006(4).<br /> Suy thận cấp: tiêu chuẩn F của RIFLE(8).<br /> Tăng huyết áp: Thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán<br /> của JNC 7(11) hoặc tiền căn được chẩn đoán tăng<br /> huyết áp và đang điều trị thuốc hạ áp.<br /> Xơ vữa mạch máu: Bệnh nhân có tiền căn<br /> hoặc đang mắc đồng thời những bệnh lý sau:<br /> bệnh mạch vành hoặc bệnh mạch máu não (nhồi<br /> máu não, cơn thoáng thiếu máu não) hoặc bệnh<br /> mạch máu ngoại biên.<br /> <br /> Suy giảm miễn dịch: Bệnh lý ác tính, đang<br /> sử dụng corticoid liều ức chế miễn dịch, thuốc<br /> độc tế bào, hội chứng thận hư, bệnh mô liên kết,<br /> xơ gan, HIV.<br /> <br /> Phân tích thống kê<br /> Số liệu được phân tích bằng phần mềm SPSS<br /> 17. Các biến liên tục được trình bày dưới dạng<br /> trung bình ± SD nếu phân bố chuẩn, hoặc dưới<br /> dạng trung vị [khoảng tứ phân vị 25 - 75] nếu<br /> phân bố không chuẩn. Biến định danh được<br /> trình bày dưới dạng số lượng và tỉ lệ. Chúng tôi<br /> sử dụng phép kiểm chi bình phương và phép<br /> kiểm Fisher để so sánh 2 tỷ lệ, phép kiểm<br /> Student và ANOVA một yếu tố so sánh trị số<br /> trung bình, phép kiểm Mann-Whitney và<br /> Kruskal-Wallis so sánh trị số trung vị. Phân tích<br /> hồi quy đơn biến và đa biến dùng để xác định tỷ<br /> số chênh với khoảng tin cậy 95% của các biến số<br /> giữa 2 nhóm nhiễm trùng và không nhiễm<br /> trùng. Các phép so sánh, hệ số tương quan…có<br /> ý nghĩa thống kê khi giá trị p 7,7 G/L chỉ gặp trong<br /> 46,1% các trường hợp. Ngược lại, tăng CRP máu<br /> > 10 mg/dL và tăng Procalcitonin máu ><br /> 0,5ng/mL gặp trong 84,2%-89,5% các trường hợp<br /> với trị số trung bình của CRP là 78,3±66,6 mg/dL<br /> và Procalcitonin là 22,7 (1,5-71,3) ng/mL.<br /> Bảng 2: Triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng<br /> huyết liên quan catheter<br /> Chung Nhóm A<br /> N = 51 N = 10<br /> Thân nhiệt ><br /> 49<br /> 9<br /> 0<br /> 37,8 C<br /> (96,1%) (90%)<br /> Có bất kỳ triệu<br /> 29<br /> 8<br /> chứng nào tại<br /> chân ống (56,9%) (80%)<br /> catheter<br /> Đau chân ống<br /> 21<br /> 6<br /> catheter<br /> (41,2%) (60%)<br /> Mủ chân ống<br /> 17<br /> 5<br /> catheter<br /> (33,3%) (50%)<br /> Viêm chân<br /> 12<br /> 5<br /> ống catheter (23,5%) (50%)<br /> <br /> Nhóm B Nhóm C P<br /> N = 23 N = 18<br /> 23<br /> 17<br /> 0,740<br /> (100%) (94,4%)<br /> 12<br /> 9<br /> 0,255<br /> (52,2%) (50%)<br /> 8<br /> 7<br /> 0,389<br /> (34,8%) (38,9%)<br /> 7<br /> 5<br /> 0,452<br /> (13,7%) (27,8%)<br /> 4<br /> 3<br /> 0,089<br /> (17,4%) (16,7%)<br /> <br /> Trong 18 trường hợp nhiễm trùng chân ống<br /> catheter, 16,7% có đau, 33,3% viêm và 83,3% có<br /> mủ tại chân ống catheter. Trung vị của thời<br /> điểm khởi phát nhiễm trùng chân ống catheter<br /> là 11 (8-26) ngày sau đặt catheter, sớm nhất là 6<br /> ngày và trễ nhất là 99 ngày. Về cận lâm sàng,<br /> tăng bạch cầu đa nhân máu >7,7 G/L chỉ gặp<br /> trong 9,5% các trường hợp. Ngược lại, tăng CRP<br /> máu >10 mg/dL và tăng Procalcitonin máu<br /> >0,5ng/mL gặp trong 73,7%- 84,2% các trường<br /> hợp với trị số trung bình của CRP là 33,7±30,3<br /> mg/dL và Procalcitonin là 1,6 (0,6-2,6) ng/mL. Tỷ<br /> lệ cấy mủ và cấy đầu catheter dương tính là 6/12<br /> (50%).<br /> <br /> Bảng 3: Kết quả cấy dương tính các loại bệnh phẩm<br /> trong NTH liên quan catheter<br /> <br /> Đặc điểm lâm sàng của nhóm 51 bệnh<br /> nhân nhiễm trùng huyết liên quan catheter<br /> <br /> Từ 39 mẫu cấy dương tính (6 mẫu cấy đầu<br /> catheter trong nhiễm trùng chân ống catheter, 10<br /> mẫu trong NTH chắc chắn từ catheter và 23 mẫu<br /> trong NTH có khả năng từ catheter), chúng tôi<br /> phân lập được 42 loại vi khuẩn. Trong đó bao<br /> gồm 33 mẫu vi khuẩn Gram dương (21 mẫu<br /> Staphylococcus aureus, 10 mẫu Coagulase negative<br /> Staphylococcus, 2 mẫu Enterococcus faecalis) và 9<br /> mẫu vi khuẩn Gram âm (4 mẫu trực khuẩn<br /> <br /> Chúng tôi ghi nhận sốt là triệu chứng<br /> thường gặp nhất, trong khi đó có đến 43,1% số<br /> bệnh nhân không có biểu hiện bất thường nào<br /> tại chân ống catheter (bảng 2). Thời điểm khởi<br /> phát nhiễm trùng huyết liên quan catheter tính<br /> từ ngày đặt catheter là 7,5 (4-16,5) ngày. Có 9 ca<br /> <br /> 426<br /> <br /> Chung Nhóm A<br /> (N = 51) (N =10)<br /> Cấy máu +<br /> 27/51<br /> 10/10<br /> N%<br /> (52,9%) (100%)<br /> Máu TM ngoại biên 25/51<br /> 9/10<br /> +<br /> (49%) (90%)<br /> N%<br /> Máu từ catheter + 13/37<br /> 7/8<br /> N%<br /> (35,1%) (87,5%)<br /> Đầu catheter +<br /> 16/41<br /> 10/10<br /> N%<br /> (39%) (100%)<br /> <br /> Nhóm B Nhóm C<br /> (N =23) (N =18)<br /> 17/23<br /> 0/18<br /> (73,9%) (0%)<br /> 16/23<br /> 0/18<br /> (69,6%) (0%)<br /> 6/15<br /> (40%)<br /> 6/17<br /> (35,3%)<br /> <br /> 0/14<br /> (0%)<br /> 0/14<br /> (0%)<br /> <br /> Các loại vi khuẩn phân lập trong nhiễm<br /> trùng liên quan catheter<br /> <br /> Chuyên Đề Thận Niệu<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012<br /> Gram âm đường ruột, 4 mẫu Pseudomonad, và 1<br /> mẫu Alcaligenes sp. Có 2 trường hợp phân lập<br /> được cùng lúc nhiều chủng vi khuẩn (1 trường<br /> hợp phân lập được 3 vi khuẩn và 1 trường hợp<br /> phân lập được 2 loại vi khuẩn). Trong 2 trường<br /> hợp này, do không định lượng số khúm vi<br /> khuẩn trên một mẫu cấy nên chúng tôi không<br /> phân biệt được ngoại nhiễm hay nhiễm trùng do<br /> đa tác nhân gây bệnh.<br /> Trong nghiên cứu, chúng tôi gặp 3 trường<br /> hợp tử vong, chiếm tỷ lệ là 5,9%, trong đó có 2<br /> trường hợp choáng nhiễm trùng, một trường<br /> hợp viêm nội tâm mạc nhiễm trùng.<br /> Bảng 4: So sánh yếu tố nguy cơ giữa 2 nhóm nhiễm<br /> trùng và không nhiễm trùng catheter tĩnh mạch đùi<br /> Yếu tố<br /> nguy cơ<br /> <br /> Giới nữ<br /> <br /> NT liên quan catheter<br /> đùi<br /> OR<br /> Không<br /> Có<br /> 69<br /> 69<br /> 21(30,4%) 41(59,4%) 3,344<br /> <br /> KTC<br /> 95%<br /> <br /> P<br /> <br /> 1,1480,001<br /> 3,603<br /> <br /> Suy thận<br /> 0,175mạn giai 63(91,3%) 58(84,1%) 0,502<br /> 0,195<br /> 1,445<br /> đoạn cuối<br /> Đái tháo<br /> 0,32515(21,7%) 12(17,4%) 0,758<br /> 0,520<br /> đường<br /> 1,765<br /> Tăng huyết<br /> 0,28962(89,9%) 58(84%) 0,591<br /> 0,149<br /> áp<br /> 1,210<br /> Xơ vữa<br /> 0,1335(7,2%)<br /> 3(4,3%) 0,582<br /> 0,718<br /> động mạch<br /> 2,536<br /> Suy giảm<br /> 1,0841(1,4%) 8(11,6%) 8,918<br /> 0,033<br /> miễn dịch<br /> 73,367<br /> Tiền căn<br /> 0,456nhiễm trùng 1(1,4%)<br /> 4(5,8%) 4,185<br /> 0,366<br /> 38,434<br /> catheter<br /> Suy tim<br /> 1,1035(7,2%) 14(20,3%) 3,258<br /> 0,026<br /> 9,622<br /> Albumin<br /> 1,292máu<br /> 32(46,4%) 48(69,6%) 2,643<br /> 0,006<br /> 5,310<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2