intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, VI KHUẨN HỌC VÀ GIẢI PHẪU BỆNH HỌC CỦA BỆNH LÝ VIÊM MŨI TEO

Chia sẻ: Van Tien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

154
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá đặc điểm lâm sàng, vi khuẫn học và giải phẫu bệnh học của bệnh lý viêm mũi teo. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiền cứu 34 trường hợp viêm mũi teo. Kết quả: Khởi phát triệu chứng trước dậy thì, nữ thường gặp hơn nam. Triệu chứng thường gặp là thối mũi, hố mũi rộng, vảy mũi, rối loạn ngửi, nghẹt mũi, nhức đầu, theo thứ tự. Kết quả vi khuẩn học hầu hết là Klebsiella.ozaenae (82%). Kết quả giải phẫu bệnh học là mô viêm mạn tính không đặc hiệu trog cả 34...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, VI KHUẨN HỌC VÀ GIẢI PHẪU BỆNH HỌC CỦA BỆNH LÝ VIÊM MŨI TEO

  1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, VI KHUẨN HỌC VÀ GIẢI PHẪU BỆNH HỌC CỦA BỆNH LÝ VIÊM MŨI TEO TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, vi khuẫn học và giải phẫu bệnh học của bệnh lý viêm mũi teo. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiền cứu 34 trường hợp viêm mũi teo. Kết quả: Khởi phát triệu chứng trước dậy thì, nữ thường gặp hơn nam. Triệu chứng thường gặp là thối mũi, hố mũi rộng, vảy mũi, rối loạn ngửi, nghẹt mũi, nhức đầu, theo thứ tự. Kết quả vi khuẩn học hầu hết là Klebsiella.ozaenae (82%). Kết quả giải phẫu bệnh học là mô viêm mạn tính không đặc hiệu trog cả 34 trường hợp (100%). Kết luận: Chẩn đoán dựa trên tam chứng kinh điển là vảy mũi, hố mũi rộng, thối mũi. Trực khuẩn Klebsiella.ozaenae có liên quan đến bệnh lý viêm mũi teo. Giải phẫu bệnh lý là những thay đổi không đặc hiệu. SUMMARY Objectives: To assess clinical, microbiological and histopathological features in atrophic rhinitis.
  2. Stydy design and setting: A descriptive prospective study of 34 cases of atrophic rhinitis. Results: Symptoms nearly begin the age of puberty, and women are affected more often than men. Symptoms frequently are foul odor, widen nasal cavity, crust, olfactory disorder, nasal stuffiness, headache, respectively. Microbiological results almost are Klebsiella.ozaenae (82%) . Histopathological results are atypical chronic inflammation tissues in 34 cases (100%) . Conclusions: Diagnosis up on classical triad are crust, widen nasal cavity, foul odor. Klebsiella.ozaenae bacillus has been implicated. Histological results are atypical changes. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm mũi teo (VMT) là một trong những bệnh lý viêm mũi mạn tính, tỉ lệ gặp trong các bệnh lý tai mũi họng khoảng 0.75%. bệnh có tính xã hội vì hay gặp ở tầng lớp lao động nghèo, tình trạng vệ sinh kém1,5. Lứa tuổi hay gặp từ 15-30, diễn tiến kéo dài kèm hơi thở hôi ảnh hưởng đến khả năng học tập làm việc và gia tiếp xã hội của bệnh nhân. Mặc dù được đề cập và mô tả lần đầu tiên vào năm 1876 bởi Fraenkel2, và suốt trên 130 năm qua đã có nhiều nghiên cứu về đề tài này nhưng đến nay cơ chế bệnh sinh vẫn chưa được hiểu rõ. Tuy nhiên, trong khoảng 20 năm trờ lại đây, nhiều tác giả đề cập đến vai trò của Klebsiella ozaenea trong bệnh lý VMT. Ở miền nam nước ta đã có công trình ng hiên cứu của tác giả P.N.Chất (1990) về đặc
  3. điểm lâm sàng, dịch tễ và kết quả điều trị ngoại khoa bằng phương pháp ghép xương mào chậu làm hẹp hố mũi, kết quả mang lại khả quan. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu 43 bệnh nhân được chẩn đoán là viêm mũi teo theo tam chứng cổ điển : vảy mũi, thối mũi, hố mũi rộng. Phương pháp nghiên cứu Mô tả tiền cứu Phương pháp thống kê Chương trình thống kê SPSS for windows version 5.0. Tất cả 34 bệnh nhân này sau khi được khám và chẩn đoán sẽ chuyển qua phòng rửa mũi, tại đây chúng tôi tiến h ành thu thập số liệu và lấy bệnh phẩm để xét nghiệm vi khuẩn học, giải phẫu bệnh học. Xác lập tiêu chuẩn phân độ các biểu hiện lâm sàng -Rối loạn ngửi : xác định bằng khứu giác kế Morrison độ 1: nhận biết mùi # 3ml : bình thường độ 2: nhận biết mùi >3-#6ml : giảm ngửi độ 3: nhận biết mùi >6 : mất ngửi -Thối mũi : được chia theo khoảng cách mà có thể ngửi được mùi thối
  4. độ 1: 60cm: nặng -Độ rộng hốc mũi: dựa và hình dạng cuốn mũi dưới và giữa, khe mũi giữa, cửa mũi sau. độ 1: các cuốn mũi còn nguyên dạng, bề mặt mất căng bóng, thấy rõ cuốn giữa và khe giữa, không thấy cuốn mũi sau độ 2:các cuốn mũi teo nhỏ, thấy được một phần cửa mũi sau độ 3:các cuốn teo còn gờ nhỏ, thấy rõ cửa mũi sau KẾT QUẢ Đặc điểm lâm sàng Giới nữ có 24 bệnh nhân chiếm tỉ lệ 71% nam có 10 bệnh nhân chiếm tỉ lệ 29% - Tỉ lệ nữ/nam : 2.4/1 - Tuổi của người bệnh: nhỏ nhất là 9 tuổi
  5. lớn nhất là 45 tuổi tuổi trung bình : 21 (SD=7) Bảng 1: phân bố các lứa tuổi của bệnh nhân VMT Lứa 15- 20- tuối
  6. Nữ 11 8 5 0 24 Nam 2 6 1 1 10 tổng 13 14 6 1 34 -Thời gian bị bệnh ít nhất là 1 năm lâu nhất là 15 năm trung bình là 4 năm (SD=3) Biểu đồ 1: Thời gian bị bệnh của bệnh nhân VMT - Triệu chứng chức năng chính của bệnh nhân VMT
  7. Biểu đồ 2: Vùng nhức đầu của BN VMT Biểu đồ 3: Rối loạn khứu Biểu đồ 4: Mức độ thối mũi Biểu đồ 5: Biểu hiện toàn thân và cơ năng bệnh VMT -Triệu chứng thực thể
  8. Biểu đồ 6: Các loại vảy mũi Biểu đồ 7: Độ rộng hốc mũi Hình 1: Hố mũi bình thường
  9. Hình 2: Hố mũi rộng độ 1 Hình 3: Hố mũi rộng độ
  10. Hình 4: Hố mũi rộng độ 3 Đặc điểm cận lâm sàng Bảng 3: kết quả định danh vi kuẩn học K. K oz K. K K. V Koz .oz P. .oz P. pne P. i .oz P. aer A aer mir P. P. khuẩn mir aer P. ci mir mir S 1 3 4 1 2 3 2 1 ố mẫu 8
  11. Biều đồ 8: Tỉ lệ vi khuẩn gặp trong 34 bệnh nhân VMT Hình 5: Khuẩn lạc Kleb.ozaenae Hình 6: Vi khuẩn Kleb.ozaenae Bảng 4: Kết quả kháng sinh đồ
  12. Khán Polymycin g sinh Norfl B Cipr Am Ampicilli o floxacin o xacin Ceftazidi o icillin n Vi me khuẩn đề K. 100 100 đề kháng 83-100% oza % % kháng Biểu đồ 9: Kết quả giải phẫu bệnh lý BÀN LUẬN Đặc điểm lâm sàng Giới và tỉ lệ nữ/nam Bảng 4: So sánh tỉ lệ nữ/nam với các kết quả nghiên cứu khác Tá D Co Sc Likh P Ess M
  13. c giả .x. nrad ott- atrep .n. aadi. M aria Tùng Brown Chất nữ/ 2 5/ 3 3/ 3/1 2.5/1 2/1 nam .4/1 1 /1 1 Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương đương có ý nghĩa thống kê (p
  14. lệ Lứa tuổi gặp nhiều nhất trong VMT tập trung chủ yếu trong khoảng 15 -30 ở đa số các tác giả. Qua so sánh 2 tỉ lệ giữa chúng tôi và Hansen không thấy có khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
  15. ngửi % % th 100 100 100% 65% ối mũi % % V 95. 10 100% 73% ảy mũi 2% 0% hố 84% 69% mũi rộng So sánh với các tác giả như Dudley, Bernard và Maria không thấy có sự khác biệt đáng kể. Tuy nhiên, đối với kết quả của Essaadi.M thì thấp hơn có ý nghĩa thống kê (p
  16. năm 1988 Jonathan đã chứng minh Klebsiella ozaenae có khả năng ức chế hoạt động của lông chuyển, liên quan đến cơ chế bệnh sinh của VMT. Kết quả kháng sinh đồ Hầu hết các vi khuẩn cấy được đều nhạy 100% với Cirofloxacin và Norfloxacin, 83-100% nhạy với Ceftazidime và Polymycin B (ngoại trừ Proteus mirabilis đề kháng với Polymycin B). Klebsiella ozaenae đề kháng với Amoxicillin và Ampicillin. Kết quả kháng sinh đồ của chúng tôi phù hợp với các tác giả nước ngoài như Herbert, Goldstein, Strampfer, Borgstein, Maria. Kết quả giải phẫu bệnh học Kết quả về thay đổi trên giải phẫu bệnh học trong nghiên cứu chúng tôi không đặc hiệu. Và một số công trình nghiên cứu của các tác giả khác cũng tương tự. Bảng 7: Kết quả khác biệt về thay đổi trên giải phẫu bệnh học T D.x. E Co Win Es ác giả Tùng rỳes nrad grave saadi b iểu x x x hiện đặc
  17. hiệu b iểu hiện x x không đặc hiệu Bàn luận về chẩn đoán Trong nghiên cứu của chúng tôi có 3 đặc điểm lâm sàng kinh điển: vảy mũi, thối mũi và hố mũi rộng gặp với tỉ lệ rất cao theo thứ tự là 100%, 1005, 84% và tương quan với nhau rất chặt (R=0.87, p
  18. Đặ vảy thối hố Rl nghẹ nhứ c điểm mũi mũi mũi rộng ngửi t mũi c đầu lâm sàng tỉ 100 100 84 82 82% 74% lệ % % % % Đặc điểm vi khuẩn học - Tất cả các mẫu cấy dịch mũi vảy đều có mặt vi khuẩn gây bệnh, đặc biệt Kleb.ozaenae chiếm đến 82%. Có thể kết luận Kleb.ozaenae có liên quan đến nguyên nhân gây bệnh VMT. - Hầu hết các vi khuẩn gây bệnh đều nhạy với Ciprofloxacin, Norfloxacin (100%), Ceftazindime, Polymycin B (83-100%). - Kleb. ozaenae đề kháng với Ampicillin, Amoxicillin - Proteus mirabilis đề kháng với Polymycin B. Đặc điểm giải phẫu bệnh học Tất cả các mẫu xét nghiệm đều không có biểu hiện teo đặc hiệu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2