intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng viêm ruột thừa ở người cao tuổi tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

47
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính là xác định tiền sử bệnh lý các triệu chứng lâm sàng và đặc điểm cận lâm sàng và mối liên quan giữa các yếu tố này và viêm ruột thừa ở bệnh nhân NCT đến khám tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng viêm ruột thừa ở người cao tuổi tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương

Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br />  <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VIÊM RUỘT THỪA Ở NGƯỜI CAO TUỔI  <br /> TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG <br /> Nguyễn Thị Tuyết Mai*, Neoh Choo Aun, Kim Văn Trung* <br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Viêm ruột thừa cấp tính (APP) ít phổ biến ở người cao tuổi so với người trẻ tuổi, tuy nhiên độ <br /> nặng ở NCT lại cao hơn so với người trẻ tuổi. Chẩn đoán bệnh nhân NCT có đau bụng do viêm ruột thừa thường <br /> rất khó khăn do biểu hiện lâm sàng thường không đặc hiệu, bệnh nhân thường có các bệnh lý khác đi kèm và các yếu <br /> tố hành vi xã hội ở nhóm bệnh nhân này. Do đó, việc xác định đặc điểm viêm ruột thừa ở bệnh nhân NCT hết sức <br /> quan trọng giúp cải thiện độ chính xác và kịp thời trong chẩn đoán viêm ruột thừa ở nhóm bệnh nhân này.  <br /> Mục tiêu: Mục tiêu chính là xác định tiền sử bệnh lý các triệu chứng lâm sàng và đặc điểm cận lâm sàng và mối <br /> liên quan giữa các yếu tố này và viêm ruột thừa ở bệnh nhân NCT đến khám tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương. <br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu tiến hành trên 130 bệnh nhân NCT mắc viêm ruột thừa tại <br /> bệnh viện Nguyễn Tri Phương. Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan <br /> đến đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân. Phép kiểm được sử dụng là Chi bình phương với mức ý nghĩa thống kê là <br /> 0,05. Phần mềm thống kê sử dụng là SPSS 16.0 <br /> Kết  quả: Trong nghiên cứu này nữ chiếm phần lớn dân số nghiên cứu (61,54%). Độ tuổi trung bình là <br /> 71,01 ± 7,4 (60‐89). Tất cả bệnh nhân đều có triệu chứng đau bụng với vị trí đau nhiều nhất là vùng hố chậu <br /> phải (58,46%), kế đến là vùng thượng vị (45,38%). Có 45,38% bệnh nhân có triệu chứng cơn đau dịch chuyển <br /> từ vùng giữa bụng xuống hố chậu phải. Số lượng bạch cầu trung bình của các đối tượng là 13,93 ± 4,97 và có <br /> 63,08%  bệnh  nhân  tăng  bạch  cầu.  Trung  bình  CRP  là  51,41  ±  54,92,  tỷ  lệ  bệnh  nhân  tăng  đường  huyết  là <br /> 46,15%. Các chỉ số creatinine, SGOT, SGPT trung bình lần lượt là 87,05 ± 23,07, 30,00 ± 19,9, 27,91 ± 21,34. <br /> Không có mối liên quan giữa các triệu chứng lâm sàng và đặc điểm bệnh nhân. <br /> Kết luận: Một số biểu hiện lâm sàng của viêm ruột thừa ở NCT có thể được sử dụng để xây dựng một bộ <br /> tiêu chí chẩn đoán viêm ruột thừa ở NCT.  <br /> Từ khóa: Viêm ruột thừa cấp, biểu hiện lâm sàng, người cao tuổi. <br /> <br /> ABSTRACT <br /> CLINICAL MANIFESTATIONS OF ACUTE APPENDICITIS AMONG ELDERLY  <br /> AT NGUYEN TRI PHUONG HOSPITAL, HO CHI MINH CITY <br /> Nguyen Thi Tuyet Mai, Neoh Choo Aun, Kim Van Trung  <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 78 – 81 <br /> Background: Acute appendicitis (APP) is a less common cause of abdominal pain in elderly patients than in <br /> younger patients, but the severity among elderly patients appears to be higher. Diagnosing an elderly patient who <br /> presents with abdominal pain due to APP is a difficult challenge due to atypical manifestations, comorbidities and <br /> socio‐behavioral  factors  which  are  associated  with  this  group  of  patients.  Therefore,  identification  clinical <br /> presentation of patients with APP is crucial to improve punctuation and accuracy of APP diagnosis.  <br /> Objectives:  The  primary  purpose  of  the  present  study  is  to  identify  all  medical  history,  physical <br /> examinations  and  laboratory  findings  related  to  APP  and  their  relationships  with  the  occurrence  of  APP  in <br /> elderly patients who are hospitalized and treated at Nguyen Tri Phuong Hospital. <br /> <br /> <br />  Bệnh viện Nguyễn Tri Phương   ** Đại Học Meiho, Đài Loan <br /> Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Thị Tuyết Mai   <br />  ĐT: 0903674319 <br /> <br /> 78<br /> <br />  Email: mai2p@yahoo.com.vn <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nguyễn Tri Phương 2014 <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> Methods: A retrospective study was carried out at Nguyen Tri Phuong Hospital with a total of 130 older <br /> patients with APP in Nguyen Tri Phuong Hospital. Medical records of participants were reviewed to explore all <br /> clinical presentation of participants. The significance of the results was assessed by Chi‐Square test at p‐value of <br /> 0.05 using SPSS version 16.0. <br /> Results: In this study female accounted for large portion of study population (61.54%). The mean age of <br /> participants was 71.01 ± 7.4 with a range from 60 to 89. Regarding clinical symptoms, all of patients complained <br /> about  abdominal  pain,  of  whom  right  iliac  fossa  is  the  most  common  position  of  abdominal  pain  (58.46%), <br /> followed by the abdominal pain at the epigastric position (45.38%). There were 45.38% patients reported the pain <br /> shift. The mean WBC count was 13.93 ± 4.97 and the proportion of leukocytosis was 63.08%. The means of CRP <br /> was 51.41 ± 54.92. The proportion of glycaemia was 46.15%. The means of creatinine, SGOT, SGPT were 87.05 <br /> ±  23.07,  30.00  ±  19.9,  27.91  ±  21.34,  respectively.  There  were  no  association  had  been  found  between  clinical <br /> symptoms and background profile of patients.  <br /> Conclusion: The findings showed that some common menifestations of APP in elderly population treated at <br /> Nguyen Tri Phuong Hospital could be used to create a set of criteria specific for diagnosis of APP in elderly. <br /> Keywords: Acute appendicitis, clinical manifestation, elderly. <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> Viêm  ruột  thừa  cấp  rất  ít  khi  xảy  ra  ở  NCT <br /> (chỉ khoảng 10% số ca xảy ra ở NCT(2)) nhưng độ <br /> nặng  lại  cao  hơn  so  với  người  trẻ(6).Việc  chẩn <br /> đoán VRT ở NCT thường khó khăn với 20% số ca <br /> bị chẩn đoán lầm và bệnh nhân phải cắt ruột thừa <br /> không cần thiết(9). Việc chẩn đoán lầm là do đặc <br /> điểm  lâm  sàng  VRT  ở  NCT  thường  không  đặc <br /> trưng, NCT có các bệnh đi kèm làm che mờ triệu <br /> chứng và đa số NCT thường ít khi đi khám bệnh <br /> khi  có  các  triệu  chứng  đau  bụng  dẫn  đến  việc <br /> chẩn đoán VRT thường diễn ra trễ.  <br /> Để tăng độ chính xác chẩn đoán VRT ở NCT, <br /> nhiều thang đo đã được ra đời dựa trên đặc điểm <br /> lâm sàng của bệnh nhân (Alvarado score, Lintula <br /> score…)(7,5,4). Tuy nhiên các thang đo này khi áp <br /> dụng  tại  Việt  Nam  thường  có  giá  trị  thấp  vì <br /> không  phù  hợp  với  đặc  điểm  con  người  Việt <br /> Nam. Điều này cho thấy cần thiết lập một thang <br /> đo  riêng  dành  cho  việc  chẩn  đoán  VRT  ở  NCT <br /> trong bối cảnh Việt Nam. <br /> Tại  bệnh  viện  Nguyễn  Tri  Phương  có <br /> khoảng 30% bệnh nhân là NCT mắc VRT và tỷ lệ <br /> chẩn đoán lầm VRT là 18%(11). Lý do chẩn đoán <br /> lầm là do các y bác sĩ chưa nhận biết rõ ràng các <br /> dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân <br /> NCT  mắc  VRT.  Hiện  nay  chưa  có  nghiên  cứu <br /> <br /> nào xác định đặc điểm lâm sàng của các trường <br /> hợp VRT ở NCT tại Việt Nam. Xuất phát từ thực <br /> tế này chúng tôi tiến hành nghiên cứu này. <br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu <br /> Xác  định  đặc  điểm  tiền  sử  bệnh  lý,  triệu <br /> chứng  lâm  sàng,  cận  lâm  sàng  của  các  trường <br /> hợp  VRT  ở  NCT  tại  bệnh  viện  Nguyễn  Tri <br /> Phương và mối liên quan giữa các đặc điểm lâm <br /> sàng với đặc điểm của bệnh nhân. <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Tổng  cộng  130  bệnh  nhân  NCT  (≥  60  tuổi) <br /> đến khám tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương và <br /> được  chẩn  đoán  VRT  trong  giai  đoạn  1/6/2013‐<br /> 31/12/2013. <br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu <br /> Nghiên cứu hồi cứu số liệu từ ngày 1/6/2013 <br /> ‐ 31/12/2013. <br /> <br /> KẾT QUẢ ‐ BÀN LUẬN <br /> Đặc tính chung của mẫu nghiên cứu<br /> Bảng1: Đặc tính của mẫu nghiên cứu (n=130) <br /> Biến số<br /> Tuổi (TB ± ĐLC)<br /> Giới<br /> Nữ<br /> Nghề nghiệp<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nguyễn Tri Phương 2014 <br /> <br /> Tần suất Tỷ lệ %<br /> 71,01 ± 7,4 (60-89)<br /> 80<br /> <br /> 61,54<br /> <br /> 79<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br />  <br /> Biến số<br /> Thất nghiệp/về hưu<br /> Dân tộc<br /> Kinh<br /> Khu vực sinh sống<br /> Thành thị<br /> Trình độ học vấn<br /> Mù chữ<br /> Cấp 1-cấp 2<br /> Cấp 3<br /> > cấp 3<br /> Tình trạng hôn nhân<br /> Độc thân<br /> Kết hôn<br /> Ly dị<br /> Góa bụa<br /> <br /> Tần suất<br /> 115<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 88,46<br /> <br /> 114<br /> <br /> 87,69<br /> <br /> 98<br /> <br /> 75,38<br /> <br /> 25<br /> 75<br /> 25<br /> 5<br /> <br /> 19,23<br /> 57,69<br /> 19,23<br /> 3,85<br /> <br /> Triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân <br /> Bảng 2: Triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân (n=130) <br /> Biến số<br /> <br /> Tần suất<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> Triệu chứng cơ năng<br /> 5<br /> 88<br /> 4<br /> 33<br /> <br /> 3,85<br /> 67,69<br /> 3,08<br /> 25,38<br /> <br /> Độ  tuổi  trung  bình  của  các  đối  tượng  tham <br /> gia nghiên cứu là 71,01 ± 7,4. Tại Việt Nam NCT <br /> ngoài suy giảm chức năng cơ quan còn mắc nhiều <br /> bệnh  như  THA,  đái  tháo  đường  và  bệnh  tim <br /> mạch. Chưa có nghiên cứu toàn quốc về tỷ lệ VRT <br /> ở NCT nhưng tỷ lệ mắc VRT có thể tương tự như <br /> các  quốc  gia  khác.  Nghiên  cứu  này  cho  thấy  nữ <br /> NCT mắc VRT cao hơn so với nam.Nhiều nghiên <br /> cứu  cho  thấy  nam  thường  mắc  VRT  cao  hơn  so <br /> với  nữ(1,3,13),  nhưng  cũng  có  nghiên  cứu  cho <br /> rằng nữ mắc VRT cao hơn nam(8,10). <br /> Hầu  hết  bệnh  nhân  trong  nghiên  cứu  này <br /> đều không còn làm việc hoặc đã về hưu vì lý do <br /> sức khỏe suy giảm (88,46%). Vì Kinh là dân tộc <br /> chiếm  tỷ  lệ  nhiều  nhất  tại  Việt  Nam  kết  quả <br /> nghiên cứu cho thấy có đến 87,69% bệnh nhân là <br /> người  Kinh,  số  còn  lại  là  các  dân  tộc  Chăm, <br /> Khmer.  Nghiên  cứu  cũng  cho  thấy  có  đến <br /> 75,38%  bệnh  nhân  sống  tại  khu  vực  thành  thị <br /> (một số quận tại Thành phố Hồ Chí Minh và các <br /> tỉnh  thành  phát  triển  khác  bao  gồm  Long  An, <br /> Huế và Đồng Nai).  <br /> Trên một nửa số bệnh nhân có trình độ học <br /> vấn  từ  cấp  1  ‐  cấp  2.Kết  quả  này  phù  hợp  với <br /> thống  kê  dân  số  quốc  gia  khi  hầu  hết  NCT  tại <br /> Việt Nam có trình độ học vấn ở mức trung bình <br /> vì  đa  số  đều  trải  qua  giai  đoạn  đất  nước  khó <br /> khăn  nên  điều  kiện  học  hành  còn  hạn  chế(12). <br /> Trong  số  130  bệnh  nhân  thì  có  67,69%  lập  gia <br /> <br /> 80<br /> <br /> đình,  25,38%  góa  bụa.  Việc  không  chung  sống <br /> với  vợ/chồng  trong  phần  cuối  đời  có  thể  ảnh <br /> hưởng  đáng  kể  làm  bệnh  nhân  thường  nhập <br /> viện muộn. Có 3,85% bệnh nhân thừa nhận rằng <br /> họ nhập viện trễ vì không có người thân đưa đi <br /> bệnh viện.  <br /> <br /> Đau bụng<br /> <br /> 130<br /> <br /> 100<br /> <br /> Vị trí đau bụng<br /> Đau hố chậu phải<br /> <br /> 76<br /> <br /> 58,46<br /> <br /> Cơn đau dịch chuyển<br /> <br /> 59<br /> <br /> 45,38<br /> <br /> Nôn/ ói<br /> <br /> 20<br /> <br /> 15,38<br /> <br /> Tiêu chảy<br /> <br /> 13<br /> <br /> 10,00<br /> <br /> 29<br /> <br /> 22,31<br /> <br /> Phản ứng thành bụng<br /> <br /> 82<br /> <br /> 63,08<br /> <br /> Đau điểm Macburney<br /> <br /> 120<br /> <br /> 92,31<br /> <br /> Triệu chứng thực thể<br /> Sốt > 38,30C<br /> <br /> Nhìn chung, các đặc điểm lâm sàng của bệnh <br /> nhân  NCT  có  VRT  tại  bệnh  viện  Nguyễn  Tri <br /> Phương  có  những  điểm  tương  đồng  với  các <br /> nghiên cứu khác. 100% bệnh nhân đều khai là có <br /> đau  bụng.  Ba  vị  trí  đau  chiếm  tỷ  lệ  cao  nhất <br /> chính là vùng hố chậu phải (58,46%), đau bụng <br /> lan tỏa (11,54%) và đau vùng thượng vị (18,46%). <br /> Có  45,38%  bệnh  nhân  ghi  nhận  cơn  đau  dịch <br /> chuyển  từ  vùng  giữa  bụng  đến  phần  hố  chậu <br /> phải.  Các  triệu  chứng  khác  thường  đi  kèm  với <br /> đau bụng được ghi nhận là nôn ói (15,38%), tiêu <br /> chảy (10,00%). <br /> Đối với các dấu hiệu của VRT, sốt > 380C chỉ <br /> xảy ra ở bệnh nhân với tỷ lệ thấp (22,31%). Dấu <br /> MacBurney là dấu hiệu được nhận biết ở hầu hết <br /> các  bệnh  nhân  (92,31%),  trong  khi  phản  ứng <br /> thành bụng xảy ra ở 82 bệnh nhân chiếm 63,08%. <br /> <br /> Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân <br /> Bảng 3: Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân (n=130) <br /> Kết quả xét nghiệm<br /> Số lượng bạch cầu (TB ± ĐLC<br /> (khoảng))<br /> Tăng BC<br /> CRP mg/l (TB ± ĐLC (khoảng))<br /> <br /> Tần suất<br /> Tỷ lệ<br /> 13,93 ± 4,97 (4,1833,6)<br /> 82<br /> 63.08<br /> 51.41 ± 54.92 (0.86-<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nguyễn Tri Phương 2014 <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  <br /> Kết quả xét nghiệm<br /> <br /> Tần suất<br /> Tỷ lệ<br /> 237.6)<br /> Glycaemia<br /> 60<br /> 46.15<br /> Creatinine (TB ± ĐLC (khoảng))<br /> 87,05 ± 23,07 (46.4umol/l<br /> 188)<br /> 30,00 ± 19,9 (11,6SGOT (TB ± ĐLC (khoảng)) v/l<br /> 148,2)<br /> 27,91 ± 21,34 (10SGPT (TB ± ĐLC (khoảng)) u/l<br /> 169,5)<br /> 13,34 ± 0,59 (11,1TQ (TB ± ĐLC (khoảng)) s<br /> 14,8)<br /> 28,82 ± 2,52 (26,1TCK (TB ± ĐLC (khoảng)) s<br /> 34,9)<br /> INR (TB ± ĐLC (khoảng))<br /> 1,04 ± 0,11 (0,85-1,41)<br /> ECG bình thường<br /> 93<br /> 71.54<br /> Siêu âm VRT<br /> 57<br /> 43,85<br /> Chụp X-quang bụng bình thường<br /> 84<br /> 64,62<br /> MSCT VRT<br /> 27<br /> 38,57<br /> <br /> nhiên để xác định tính giá trị của các chỉ số này <br /> cần tiến hành nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng <br /> để có thể kiểm chứng thang đo này. <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO <br /> <br /> Kết  quả  cho  thấy  chỉ  có  sự  tăng  nhẹ  về  các <br /> chỉ  số  sinh  hóa  ở  bệnh  nhân.  Cụ  thể  chỉ  có <br /> 63,06% số bệnh nhân có tăng bạch cầu trong khi <br /> tỷ lệ tăng đường huyết là 46,15%. Các kết quả xét <br /> nghiệm khác cũng chỉ cho thấy có sự tăng nhẹ so <br /> với chuẩn bình thường và các kết quả này không <br /> thể dùng để chẩn đoán xác định VRT. Giá trị của <br /> chẩn  đoán  hình  ảnh  trong  chẩn  đoán  VRT  ở <br /> NCT cũng không cao với tỷ lệ chẩn đoán đúng <br /> VRT chỉ đạt không quá 70%. <br /> <br /> 1.<br /> <br /> Ben‐Hur K, Mor G, Insler V (1995) ʺMenopause is associated <br /> with a significant increase in blood monocyte number and a <br /> relative  decrease  in  the  expression  of  estrogen  receptors  in <br /> human  peripheral  monocytesʺ.  Am  J  Reprod  Immunol.,  34, <br /> (6), 363‐9. <br /> <br /> 2.<br /> <br /> Doria AS, Moineddin R, Kellenberger CJ (2006) ʺUS or CT for <br /> diagnosis  of  appendicitis  in  children  and  adults?  A  meta <br /> analysisʺ. Radiology, 241, pp.83‐94. <br /> <br /> 3.<br /> <br /> Jara  LJ,  Navarro  C,  Medina  G  (2006)  ʺImmune‐<br /> neuroendocrine interactions and autoimmune diseasesʺ. Clin <br /> Dev Immunol., 13, (2‐4), 109‐23. <br /> <br /> 4.<br /> <br /> Kailash S, Shyam G, Pinki P (2008) ʺApplication of Alvarado <br /> Scoring  System  in  Diagnosis  of  Acute  Appendicitisʺ.  JK <br /> Science, 10, (2), 84‐6. <br /> <br /> 5.<br /> <br /> Khan I, Rehmanur A (2005) ʺApplication of Alvarado scoring <br /> system  in  diagnosis  of  acute  appendictisʺ.  J  Ayub  Med  Coll <br /> Abbottabad 2005, 17, 3. <br /> <br /> 6.<br /> <br /> Koepsell  TD,  Inui  TS,  Farewell  VT  (1981)  ʺFactors  affecting <br /> perforation in acute appendicitis.ʺ. Surg Gynecol Obstet, 153, <br /> 508‐10. <br /> <br /> 7.<br /> <br /> Konan A, Hayran M, Kilic YA, Karadoc D, Kaynaroglu V (2011) <br /> ʺScoring  systems  in  the  diagnosis  of  acute  appendicitis  in  the <br /> elderlyʺ. Ulus Travma Acil Cerrahi Derg, 17 (5), 396‐400. <br /> <br /> 8.<br /> <br /> Lee  JK,  Leow  CK,  Lau  WY  (2000)  ʺAppendicitis  in  the <br /> elderlyʺ. Aust NZ J Surg 70, (593‐596). <br /> <br /> 9.<br /> <br /> McCallion  J,  Canning  GP,  Knight  PV,  McCallion  JS  (1987) <br /> ʺAcute  appendicitis  in  the  elderly:  a  5‐year  retrospective <br /> studyʺ. Age Ageing 16, 256‐60. <br /> <br /> 10.<br /> <br /> Moon  KS,  Jung  YH,  Lee  EH,  Hwang  YH  (2012)  ʺClinical <br /> Characteristics  and  Surgical  Safety  in  Patients  with  Acute <br /> Appendicitis Aged over 80ʺ. J Korean Soc Coloproctol 28, (2), <br /> pp.94‐99. <br /> <br /> 11.<br /> <br /> Nguyen Tri Phuong Hospital (2012) ʺFinal report of activities <br /> in 2012ʺ. pp.3‐5. <br /> <br /> 12.<br /> <br /> Statistic  Services‐Ministry  of  Health  (2013)  Nationa  Statistic <br /> Yearbook 2013, Medicine Pub,Ha Noi,  <br /> <br /> 13.<br /> <br /> Zen M, Ghirardello A, Iaccarino L (2010) ʺHormones, immune <br /> response, and pregnancy in women and SLE patientsʺ. Swiss <br /> Med Wkly., 3, (140), pp.13‐14. <br /> <br /> KẾT LUẬN <br /> Có tổng cộng 130 ca VRT có độ tuổi từ 60‐89. <br /> Các  triệu  chứng  phổ  biến  tương  đồng  với  các <br /> nghiên  cứu  khác  được  ghi  nhận  là  đau  bụng <br /> (100%), đau hố chậu phải (58,46%), cơn đau dịch <br /> chuyển  (45,38%),  nôn  ói  (15,38%),  tiêu  chảy <br /> (10,00%),  sốt  >  380C  (22,31%),  đau  điểm <br /> MacBurney  (92,31%),  phản  ứng  thành  bụng <br /> (63,08%), tăng nhẹ các chỉ số sinh hóa, tăng bạch <br /> cầu (63,08%), tăng glucose (46,15%). <br />  <br /> <br /> KHUYẾN NGHỊ <br /> Có  thể  sử  dụng  các  đặc  điểm  lâm  sàng  sau <br /> đây trong chẩn đoán VRT ở NCT: đau bụng tại <br /> vùng  hố  chậu  phải,  nôn  ói,  tiêu  chảy,  bí  tiểu, <br /> tăng  bạch  cầu,  đau  tại  điểm  Macburney.  Tuy <br /> <br /> Ngày nhận bài báo:    <br /> <br />  <br /> <br /> 20/10/2014 <br /> <br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo:   21/11/2014 <br /> Ngày bài báo được đăng:  <br /> <br />  <br /> <br /> 5/12/2014 <br /> <br />  <br /> <br />  <br /> <br />  <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nguyễn Tri Phương 2014 <br /> <br /> 81<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2