intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm nguồn lợi tôm ở vùng biển ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm xác định hiện trạng nguồn lợi tôm ở vùng biển ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh. Trong giai đoạn 2013-2019, đã có 88 mẻ lưới được thu thập trong 4 chuyến khảo sát đại diện mùa gió Đông Bắc và Tây Nam bằng tàu đánh lưới kéo đơn tôm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm nguồn lợi tôm ở vùng biển ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 1: 40-52 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(1): 40-52 www.vnua.edu.vn Võ Trọng Thắng*, Nguyễn Văn Giang Phòng Nghiên cứu Nguồn lợi Hải sản, Viện Nghiên cứu Hải sản * Tác giả liên hệ: vtthanghua@gmail.com Ngày nhận bài: 07.07.2022 Ngày chấp nhận đăng: 27.01.2023 TÓM TẮT Nghiên cứu nhằm xác định hiện trạng nguồn lợi tôm ở vùng biển ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh. Trong giai đoạn 2013-2019, đã có 88 mẻ lưới được thu thập trong 4 chuyến khảo sát đại diện mùa gió Đông Bắc và Tây Nam bằng tàu đánh lưới kéo đơn tôm. Điều tra đánh lưới thu mẫu theo mạng trạm cố định thiết kế sẵn. Kết quả nghiên cứu đã xác định được 53 loài tôm thuộc 23 giống và 10 họ, họ tôm he có số loài phong phú nhất với 29 loài. Đã cập nhật, bổ sung 25 loài tôm trong đó có 12 loài tôm he, 8 loài tôm tít và xác định được 25 loài tôm kinh tế cho vùng biển nghiên cứu. Sản lượng nguồn lợi tôm chiếm 18,31% tổng sản lượng khai thác, trong đó vùng biển ven bờ chiếm 30,34% cao hơn vùng lộng (12,92%). Năng suất khai thác tôm trong mùa gió Tây Nam cao hơn mùa gió Đông Bắc, 2 trung bình đạt 7,31 kg/giờ. Mật độ phân bố trung bình vùng biển đạt 303,56 kg/km , trữ lượng nguồn lợi tôm vùng biển ước tính khoảng 2.494 tấn ở mùa gió Đông Bắc và 5.116 tấn ở mùa gió Tây Nam. Kết quả nghiên cứu cung cấp một số thông tin góp phần cho công tác quản lý, khai thác và bảo vệ nguồn lợi tôm một cách bền vững. Từ khóa: Hiện trạng, nguồn lợi tôm, sản lượng tôm, trữ lượng tôm, Hải Phòng - Quảng Ninh. Characteristics of Shrimp Resources in the Coastal Waters of Hai Phong - Quang Ninh ABSTRACT This study was conducted to identify the current status shrimp resources in the coastal of Hai Phong-Quang Ninh. From 2013-2019, a total of 88 hauls were collected during four surveys representative for the Northeast and Southwest monsoon seasons by a single-shrimp trawler. The survey was conducted applying the fixed sampling stations. Research results identified 53 species of shrimp in 23 genera belonging to 10 families, of which the Penaeidae family was most abundant with 29 species. Research results updated and supplemented 25 shrimp species, including 12 white shrimps and eight mantis shrimps, and identified 25 commercial shrimp species in the study area. Shrimps contributed to 18.31% of the total catch, their proportion in the coastal waters was 30.34% higher than in the inshore (12.92%). The average shrimp yield in the Southwest monsoon season was higher than in the Northeast, with an average was 7.31 kg/h. The average biomass density in the study area was 303.56 kg/km2, and the stock of shrimp was estimated at 2,494 tons in the Northeast monsoon season and 5,116 tons in the Southwest monsoon season. The present study provided the information for protecting and sustainably exploiting shrimp resources in the research area. Keywords: Shrimp resources, yield, biomass, coastal waters in Hai Phong - Quang Ninh. 40
  2. Võ Trọng Thắng, Nguyễn Văn Giang 41
  3. Đặc điểm nguồn lợi tôm ở vùng biển ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh                42
  4. Võ Trọng Thắng, Nguyễn Văn Giang   Năm Họ Giống Loài ĐB 2013 5 11 22 TN 2014 6 12 30 TN 2017 6 12 32 TN 2019 6 19 40 Chung 10 23 53 (A) (B) 43
  5. Đặc điểm nguồn lợi tôm ở vùng biển ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh 44
  6. Võ Trọng Thắng, Nguyễn Văn Giang (A) (B) 45
  7. Đặc điểm nguồn lợi tôm ở vùng biển ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh Tên Việt Nam Tên khoa học ĐB 2013 TN 2014 TN 2017 TN 2019 Tôm tít Anchisquilla fasciata - - - 1,07 Harpiosquilla harpax 6,24 14,15 15,75 20,77 Miyakea nepa 7,07 40,64 9,50 3,85 Oratosquilla gravieri - 1,21 - - Oratosquilla interrupta - - 5,43 2,96 Oratosquilla oratoria 4,64 4,63 14,47 2,60 Oratosquilla perpensa - - - 12,32 Tôm ống Solenocera crassicornis 5,23 8,67 2,95 1,87 Tôm bộp Metapenaeus affinis 5,31 - - 1,95 Tôm rảo Metapenaeus ensis 4,35 1,00 4,06 2,64 Tôm đuôi xanh Metapenaeus intermedius 1,46 - - 1,75 Tôm vàng Metapenaeus joyneri - - 5,75 - Tôm he mùa Penaeus merguiensis - - - 1,57 Tôm choán Metapenaeopsis barbata 15,60 23,34 7,40 5,12 Metapenaeopsis palmensis - - - 1,67 Metapenaeopsis stridulans - - 1,27 - Metapenaeopsis tenella - - 1,84 - Metapenaeopsis toloensis - - - 1,83 Tôm sắt Parapenaeopsis cornuta - - - 4,70 Parapenaeopsis hungerfordi 3,12 - 1,91 - Tôm đanh Megokris pescadoreensis - - - 10,09 Trachypenaeus curvirostris 43,19 - 7,99 1,75 Trachypenaeus granulossus - - 9,31 - Trachypenaeus malaiana - - 5,44 15,71 Trachypenaeus sedili - - - 1,07 % Các loài không ưu thế 3,79 6,35 6,93 4,56 Số loài > 1% sản lượng 11 8 14 19 46
  8. Võ Trọng Thắng, Nguyễn Văn Giang ĐB 2013 TN 2014 TN 2017 TN 2019 Họ Trung bình Bờ Lộng Bờ Lộng Bờ Lộng Bờ Lộng Alpheidae - - - - 0,03 0,01 0,04 0,05 0,03 Caridae - - - - - - - 0,00 0,00 Harpiosquillidae 0,20 0,07 0,47 1,29 0,51 0,42 0,78 1,00 1,18 Nephropidae - - 0,08 0,03 - - - - 0,03 Palaemonidae - - 0,11 0,00 - - - - 0,03 Pandalidae - 0,00 - - - - - - 0,00 Penaeidae 1,94 1,21 1,26 2,49 1,61 1,30 2,62 1,65 3,52 Sicyoniidae - - - - 0,00 - - - 0,00 Solenoceridae 0,10 0,12 0,70 0,04 0,16 0,01 0,12 0,04 0,32 Squillidae 0,46 0,07 1,84 2,59 0,92 0,84 1,14 0,95 2,20 Tổng 2,70 1,46 4,46 6,44 3,22 2,58 4,69 3,68 7,31 4,16 10,90 5,80 8,37 47
  9. Đặc điểm nguồn lợi tôm ở vùng biển ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh (A) (B) 48
  10. Võ Trọng Thắng, Nguyễn Văn Giang Chuyến điều tra Vùng bờ Vùng lộng Toàn vùng ĐB 2013 111,50 60,40 171,90 TN 2014 193,88 279,07 472,95 TN2017 129,74 102,78 232,53 TN 2019 189,59 147,28 336,87 Trung bình 156,18 147,38 303,56 49
  11. Đặc điểm nguồn lợi tôm ở vùng biển ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh 50
  12. Võ Trọng Thắng, Nguyễn Văn Giang Vùng bờ Vùng lộng Toàn vùng So với mùa gió Năm (7.018 km2) (7.696 km2) (14.714km2) ĐB 2013 ĐB 2013 1.564,96 929,68 2.494,64 TN 2014 2.721,24 4,295,44 7.016,68 +181,27% TN 2017 1.821,05 1.582,06 3.403,11 +36,41% TN 2019 2.661,09 2.266,86 4.927,95 +97,54% Tb TN 2.401,13 2.714,79 5.115,91 +105,08% Bộ NN&PTNT (2018). Thông tư Số: 19/2018/TT- BNNPTNT. Thông tư hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018. Bộ NN&PTNT (2022). Thông tư Số: 01/2022/TT- BNNPTNT. Thông tư sửa đổi, bổ sung một số thông tư trong lĩnh vực thủy sản, Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2022. Carpenter K.E. & Niem V.H. (1998). FAO species identification guide for fishery purposes. The living marine resources of the western Central Pacific. Vol 2: Cephalopods, crustaceans, holothurians and sharks. Rome: FAO. Chính Phủ (2019). Nghị định Số: 26/2019/NĐ-CP. Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thủy sản. Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2019. Chu Tiến Vĩnh, Nguyễn Tiến Cảnh, Mai Hữu Thạnh & Nguyễn Quốc Lập (2001). Điều kiện môi trường và nguồn lợi hải sản vùng biển ven bờ Thanh Hóa. Tuyển Tập các công trình nghiên cứu nghề cá biển (Tập II). Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 175-198. Đặng Ngọc Thanh, Nguyễn Văn Chung, Phạm Ngọc Đẳng & Nguyễn Công Con (1995). Khu hệ tôm biển Việt Nam - Thành phần loài, phân bố, phân loại. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội. Holthuis L.B. (1980). FAO species catalogue. Vol 1. Shrimp and prawns of the World. An Annotated Catalogue of species of interest to Fisheries. 271p. Jennings S., Kaiser M. & Reynolds J.D. (2009). Marine fisheries ecology. John Wiley & Sons. Kantoussan J., Ecoutin J.M., Fontenelle G., de Morais L.T., Laë R.J.L., Research R. & Management (2014). Catch per Unit Effort and yields as indicators of exploited fish communities: application to two West A frican reservoirs. 19(2): 86-97. 51
  13. Đặc điểm nguồn lợi tôm ở vùng biển ven bờ Hải Phòng - Quảng Ninh Mai Công Nhuân, Đoàn Văn Dư & Nguyễn Công Con Pauly D. (1983). Some simple methods for the (2009). Nguồn lợi tôm vùng biển ven bờ phía tây assessment of tropical fish stocks. Food & vịnh Bắc Bộ. Tuyển tập Hội nghị Khoa học toàn Agriculture Org. quốc về Sinh học biển và Phát triển bền vững. Nhà Phạm Ngọc Đẳng & Trương Vũ Hải (1981). Tình hình xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ. nguồn lợi tôm he ven biển Việt Nam. Báo cáo Viện tr. 286-294. Nghiên cứu Hải sản. 24tr. Nguyễn Văn Chiêm (2005). Chiến lược bảo vệ và phát Phạm Quốc Huy (2011). Đánh giá hiện trạng và đề xuất triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2020 và các năm các biện pháp bảo vệ trứng cá - cá con và ấu trùng tiếp theo. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc Bảo vệ môi tôm - tôm con ở vùng biển ven bờ vịnh bắc bộ. trường và Nguồn lợi thủy sản. Hải Phòng, ngày Báo cáo Tổng kết Khoa học và Kỹ thuật. Viện 14-15/01/2005. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Nghiên cứu Hải sản. tr. 254-259. Phạm Thược (2005). Cơ sở khoa học cho vấn đề quản Nguyễn Văn Chung, Đặng Ngọc Thanh & Phạm Thị lý hoạt động nghề cá ở Vịnh Bắc Bộ. Nhà xuất bản Dự (2000). Động vật chí Việt Nam. Phần 1. Tôm Nông Nghiệp, Hà Nội. 3: 237-257. biển Penaeoidea, Nephropoidea, Palinuroidea, Phạm Thược (2010). Nghề cá Vịnh Bắc Bộ qua những Gonodactyloidea, Lysiosquilloidea, Squilloidea. chặng điều tra nghiên cứu. Nhà xuất bản Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 263tr. Nông nghiệp. Nguyễn Văn Chung & Phạm Thị Dự (1995). Danh mục Sam D.D., Binh N.N., Que N.D. & Phuong V.T. (2005). tôm biển Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học Mangrove of Vietnam. Reversing Environmental kỹ thuật. degradation trends in the South China Sea and Gulf Nguyễn Văn Khôi (1994). Lớp phụ Chân mái chèo of Thailand. UNEP/GEF Project. Hanoi, Hanoi (Copepoda) vịnh Bắc Bộ. Nhà xuất bản Khoa học Agricultural Publishing House. và Kỹ thuật, Hà Nội. Simmonds E.J. & Maclennan D.N. (2005). Fisheries Nguyễn Văn Khôi & Nguyễn Văn Chung (2001). Acoustics: Theory and Practice. Oxford: Blackwell ATLAS giáp xác vùng biển Việt Nam. Trung tâm Science Ltd. 437p. An toàn và Môi trường Dầu khí. Tổng Công ty Sparre P. & Venema S.C. (1995). Introduction to Dầu khí Việt Nam. tropial fish stock assessment (Part I - Manual). Nguyễn Văn Thuận & Cao Thị Thanh Hà (2008). Rome: FAO. Vol. 306/1 Rev 1. Thành phần loài họ tôm he (Penaeidae) ở vùng ven Thái Thanh Dương, Phạm Thị Dự, Trần Mạnh Tuấn & biển tỉnh Quảng Ngãi. Tạp chí Khoa học Trường Nguyễn Kim Phúc (2002). Một số loài giáp xác Đại học Huế. tr. 177-182. thường gặp ở biển Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Nguyễn Viết Nghĩa (2015). Báo cáo tổng kết dự án “Điều tra tổng thể hiện trạng và biến động nguồn Tien N.V., Thanh D.N. & Dai N.H. (2002). The sea- lợi hải sản ở biển Việt Nam, giai đoạn 2011-2015”. grass of Vietnam: Species compostion, distribution Viện Nghiên cứu Hải sản. 290 trang. and ecosystems. Hanoi Techniques and Sciences Publishing House. Nguyễn Viết Nghĩa (2017). Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá nguồn lợi hải sản năm 2017. Trần Văn Cường (2011). Đa dạng thành phần loài Viện Nghiên cứu Hải sản. 166tr. nhóm hải sản giáp xác ở vùng biển phía tây vịnh Bắc Bộ. Tuyển tập nghiên cứu nghề cá biển (Tập Nguyễn Viết Nghĩa (2019). Báo cáo tổng hợp kết quả VI). Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 173-183. điều tra, đánh giá nguồn lợi hải sản năm 2019. Tuan V.S. & Hoang P.K. (1996). Species composition Viện Nghiên cứu Hải sản. 259tr. and distribution of hard coralsf: Scleractinia, Pauly D. (1980). A selection of simple methods for Hexacorallia, Anthozoa in the southern waters the assessment of tropical fish stocks. FAO of Vietnam. Hanoi Technique and Science Fisheries Circular. Publishing House. 52
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2