Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN ACINETOBACTER BAUMANNII<br />
Ở BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI THỞ MÁY TẠI KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU<br />
BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br />
Vũ Quỳnh Nga*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Viêm phổi thở máy là nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp nhất tại các khoa HSCC. Viêm phổi<br />
bệnh viện do vi khuẩn đa kháng Acinetobacter baumannii là một vấn đề sức khỏe đáng báo động tại nhiều quốc<br />
gia với tỉ lệ đề kháng kháng sinh ngày càng tăng cao.<br />
Mục tiêu: Xác định các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, tỉ lệ mắc, tỉ lệ tử vong của viêm phổi thở<br />
máy do A.baumannii, yếu tố dự đoán nhiễm A.baumannii, yếu tố tiên lượng tử vong của VPTM tại HSCC và<br />
tình hình đề kháng kháng sinh của A. baumannii tại khoa HSCC BVCR.<br />
Phương pháp: nghiên cứu mô tả hàng loạt ca, tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi thở máy tại<br />
khoa HSCC BVCR từ 01/01/2010 – 30/05/2011. VPTM được chẩn đoán theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Trung<br />
tâm ngăn ngừa và kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ 1988.<br />
Kết quả: Có 91 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn VPTM được đưa vào nghiên cứu, trong đó 59 bệnh nhân VPTM<br />
do A. baumannii và 32 bệnh nhân VPTM do các vi khuẩn sinh mủ khác. Nhóm VPTM do A. baumannii tuổi<br />
trung bình là 54,4 tuổi, nam 66,1%, nữ 33,9%. Tỉ lệ mắc VPTM do A. baumannii là 55,7%, tỉ lệ tử vong của<br />
VPTM do A. baumannii là 54,2%. Đặt nội khí quản lại (OR 2,71) và sử dụng kháng sinh trước đó (OR 6,57) là<br />
hai yếu tố độc lập làm tăng nguy cơ VPTM do A.baumannii. APACHE II trong vòng 24 giờ đầu nhập HSCC<br />
(OR 1,08) và điểm SOFA đánh giá vào ngày chẩn đoán VPTM (OR 1,2) là yếu tố tiên lượng tử vong độc lập.<br />
Tình hình kháng thuốc của A.baumannii: kháng 100% với Cephalosporins thế hệ III như Cefatriaxone và<br />
Ceftazidime, kháng Cefepime 96,6%, Ciprofloxacin 98,3%, Imipenem 84,7%, Meropenem 86,4%, Gentamycin<br />
96,6%, Amikacin 91,5%, Netilmicin 71,2%, Piperacillin-Tazobactam 91,5%, Ticarcillin-Clavulanate 93,2%,<br />
Cefoperazone-Sulbactam 55,9%, Doxycycline 42,4%, nhạy Colistin 100%.<br />
Kết luận: Không có sự khác biệt về tuổi, giới, tỉ lệ tử vong, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng giữ hai nhóm<br />
VPTM do A. baumannii và do vi khuẩn khác. Tỉ lệ mắc VPTM do A. baumannii là 55,7%, cao nhất so với các vi<br />
khuẩn khác. Yếu tố dự đoán nhiễm A. baumannii trên bệnh nhân VPTM là đặt nội khí quản lại và sử dụng kháng<br />
sinh trước đó. Yếu tố tiên lượng tử vong trên bệnh nhân VPTM là điểm APACHE II trong vòng 24 giờ đầu nhập<br />
HSCC và điểm SOFA đánh giá vào ngày chẩn đoán VPTM.A. baumannii gần như đề kháng toàn bộ với các loại<br />
kháng sinh hiện đang sử dụng.<br />
Từ khóa: Acinetobacter baumannii, viêm phổi thở máy, yếu tố dự đoán nhiễm, tiên lượng, sử dụng kháng<br />
sinh trước đó<br />
<br />
ABSTRACT<br />
THE CHARACTERISTIC OF ACINETOBACTER BAUMANNII INFECTION IN PATIENTS WITH<br />
VENTILATOR-ASSOCIATED PNEUMONIA IN THE INTENSIVE CARE UNIT OF CHO RAY<br />
HOSPITAL<br />
Vu Quynh Nga* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 197 - 203<br />
* Khoa Hồi sức cấp cứu - BV Chợ Rẫy<br />
Tác giả liên lạc: BS. Vũ Quỳnh Nga<br />
<br />
ĐT: 0982151945<br />
<br />
Email: quynhngadr@yahoo.com<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br />
<br />
197<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
<br />
Background: Ventilator-associated pneumonia (VAP) is the most common nosocomial infection acquired in<br />
the intensive care unit (ICU). Outbreak of nosocomial infection caused by multidrug resistant Acinetobacter<br />
baumannii have very recently reached the proportion of a national health problem causing great social alarm in<br />
several countries.<br />
Objective: to determine the epidemiological, clinical, laboratory, prevalence, mortality rate in ICU of A.<br />
baumannii VAP, predictors of A. baumannii isolation in VAP, prognostic factors for in-ICU mortality and the<br />
antibiotic resistant of A. baumannii in the ICU of Cho Ray hospital.<br />
Methods: case series, all patients with VAP in the ICU of Cho Ray hospital from 01/01/2010 to 05/30/2011.<br />
VAP diagnosis depend on the criteria of diagnosing VAP of Center for Disease Control and Prevention (CDC)<br />
1988.<br />
Results: Of the 91 episodes of VAP included in this study A. baumannii was isolated in 59 and other<br />
pathogens in 32. Of 59 patients with A. baumannii VAP, mean age 54.4, male 66.1%, female 33.9%. Prevalence<br />
of A. baumannii VAP 55.7%, mortality rate in ICU 54.2%. Reintubation (OR 2.71) and prior antibiotic use (OR<br />
6.57) as independent variables associated with the development of A. baumannii VAP. APACHE II (OR 1.08)<br />
score and SOFA score on the day of diagnosis were the independent predictor of in-ICU mortality. The antibiotic<br />
resistant of A.baumannii: resist to Cefatriaxone and Ceftazidime 100%, Cefepime 96.6%, Ciprofloxacin 98.3%,<br />
Imipenem 84.7%, Meropenem 86.4%, Gentamycin 96.6%, Amikacin 91.5%, Netilmicin 71.2%, PiperacillinTazobactam 91.5%, Ticarcillin-Clavulanate 93.2%, Cefoperazone-Sulbactam 55.9%, Doxycycline 42.4%,<br />
sensitive to Colistin 100%.<br />
Conclusion: There were not different about age, sex, mortality rate in ICU, clinical, laboratory between<br />
patients with A. baumannii VAP and with other pathogens VAP. A. baumannii was the most pathogen isolated<br />
in respiratory samples of patients with VAP (55.7%). Predictors of A. baumannii isolation in VAP were<br />
reintubation and prior antibiotic use. Prognostic factors for in-ICU mortality were APACHE II score and SOFA<br />
score on the day of diagnosis. A. baumannii was a multidrug resistant, resist to the major of antimicrobials,<br />
sensitive to Colistin 100%.<br />
Key words: Acinetobacter baumannii, Ventilator-associated pneumonia, predictors of A. baumannii<br />
isolation, prognostic, prior antibiotic use<br />
khuẩn Acinetobacter baumannii ở bệnh nhân viêm<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
phổi thở máy tại khoa Hồi sức Cấp cứu bệnh<br />
Viêm phổi thở máy hiện nay chiếm một tỉ lệ<br />
viện Chợ Rẫy“ nhằm đánh giá các đặc điểm dịch<br />
đáng kể trong viêm phổi bệnh viện và là nhiễm<br />
tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, tỉ lệ mắc, tỉ lệ tử vong,<br />
khuẩn thường gặp ở khoa Hồi sức Cấp cứu.<br />
các yếu tố dự đoán nhiễm vầ các yếu tố tiên<br />
Viêm phổi bệnh viện, viêm phổi thở máy do vi<br />
lượng tử vong của VPTM do A. baumannii cũng<br />
khuẩn đa kháng A. baumannii đã trở thành vấn<br />
như tình hình kháng thuốc của A. baumannii.<br />
đề sức khỏe đáng báo động tại nhiều quốc gia<br />
ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
với tỉ lệ đề kháng kháng sinh ngày càng tăng<br />
cao. Tại Việt Nam, nhiều nghiên cứu đã cho thấy<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
A. baumannii là tác nhân hàng đầu gây viêm phổi<br />
Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca<br />
thở máy tại các khoa hồi sức cấp cứu. Tuy nhiên,<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
có nhiều nghiên cứu về viêm phổi thở máy<br />
nhưng chưa có nghiên cứu riêng về đặc điểm<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
của bệnh nhân thở máy do A. baumannii, do đó<br />
Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi<br />
chúng tôi thực hiện đề tài “ Đặc điểm của nhiễm<br />
<br />
198<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
thở máy theo tiêu chuẩn của Trung tâm ngăn<br />
ngừa và kiểm soát bệnh tật của Hoa Kỳ đề ra<br />
năm 1988, điều trị tại khoa HSCC BVCR từ<br />
01/01/2010 – 30/05/2011.<br />
<br />
Tình trạng bệnh nhân khi ra khỏi khoa<br />
HSCC<br />
100%<br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
<br />
80%<br />
<br />
Bệnh nhân đã được chẩn đoán viêm phổi<br />
cộng đồng trước khi vào khoa HSCC.<br />
<br />
60%<br />
<br />
Bệnh nhân đã được chẩn đoán viêm phổi<br />
bệnh viện tại các khoa lâm sàng khác.<br />
<br />
20%<br />
<br />
Tất cả bệnh nhân thuộc đối tượng nghiên<br />
cứu được theo dõi từ lúc nhập khoa cho đến lúc<br />
xuất khoa, xuất viện.<br />
Các dữ liệu thu thập dựa trên hỏi bệnh sử,<br />
thăm khám lâm sàng, cận lâm sàng theo bảng câu<br />
hỏi nghiên cứu soạn sẵn và trên bệnh án mẫu.<br />
<br />
Xử lý và phân tích số liệu<br />
Sử dụng Stata 10.0<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Bảng 1<br />
Đặc điểm bệnh nhân<br />
VPTM trong nghiên<br />
cứu<br />
<br />
VPTM do A. VPTM do vi<br />
baumannii khuẩn khác<br />
n = 59<br />
n = 32<br />
<br />
Tuổi<br />
Giới (Nam)<br />
APACHE II<br />
Điểm SOFA vào ngày<br />
chẩn đoán VPTM<br />
<br />
57,6 ± 21,2<br />
39 (66,1%)<br />
19,1 ± 8,2<br />
6,4 ± 4,4<br />
<br />
p<br />
<br />
0,12<br />
<br />
Tỉ lệ mắc A. baumannii<br />
1.9%<br />
10.4%<br />
<br />
A.baumannii<br />
<br />
14.1%<br />
<br />
P.aeruginosa<br />
<br />
55.7%<br />
<br />
62.5<br />
Chết<br />
<br />
45.8<br />
<br />
37.5<br />
<br />
VPTM do<br />
A.baumannii<br />
<br />
VPTM do vi<br />
khuẩn khác<br />
<br />
Sống<br />
<br />
0%<br />
<br />
Bảng 2<br />
VPTM do A. VPTM do vi<br />
baumannii khuẩn khác<br />
n = 59<br />
n = 32<br />
57 (96,6%)<br />
32 (100%)<br />
38 (66, 7%) 17 (53,1%)<br />
19 (33,3%) 15 (46,9%)<br />
12 (20,3%)<br />
5 (15,6%)<br />
<br />
Đặc điểm lâm sàng<br />
Sốt<br />
Sốt ≥ 39ºC<br />
Sốt 38 - 39ºC<br />
Rối loạn tri giác<br />
Thay đổi tính chất<br />
đàm<br />
Khó thở, thở nhanh<br />
Tăng tiết đàm<br />
Ran phổi mới xuất<br />
hiện hay tăng<br />
<br />
p<br />
0,29<br />
0,20<br />
0,32<br />
0,58<br />
<br />
56 (94,9%)<br />
<br />
30 (93,6%)<br />
<br />
0,81<br />
<br />
35 (59,3%)<br />
51 (86,4%)<br />
<br />
13 (40,6%)<br />
30 (93,8%)<br />
<br />
0,088<br />
0,28<br />
<br />
59 (100%)<br />
<br />
32 (100%)<br />
<br />
*<br />
<br />
Bảng 3<br />
<br />
54,9 ± 20,4 0,57<br />
17 (53,1%) 0,22<br />
18,9 ± 7,9 0,89<br />
5,2 ± 3,3<br />
<br />
54.2<br />
<br />
40%<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Phương pháp thu thập dữ liệu<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
VPTM do A. VPTM do vi<br />
baumannii khuẩn khác<br />
n = 32<br />
n = 59<br />
<br />
Đặc điểm cận lâm<br />
sàng<br />
<br />
p<br />
<br />
3<br />
<br />
Bạch cầu 12000/mm<br />
Số lượng bạch cầu 16491 ± 5775 15306 ± 4945 0,3<br />
KMĐM thay đổi xấu đi 14 (23,7%)<br />
4 (12,5%) 0,199<br />
PaO2/FiO2<br />
241,3 ± 114,2 286,2 ± 131,3 0,11<br />
XQ ngực có hình ảnh<br />
thâm nhiễm nhu mô<br />
58 (98,3%)<br />
32 (100%) 0,45<br />
mới hay tiến triển<br />
XQ ngực có hình ảnh<br />
20 (33,9%)<br />
10 (31,6%) 0,79<br />
đông đặc thùy phổi<br />
XQ ngực có tràn dịch<br />
31 (52,5%)<br />
14 (43,8%) 0,42<br />
màng phổi<br />
<br />
Klebsiella sp.<br />
Klebsiella ozanea<br />
<br />
2.8%<br />
15.1%<br />
<br />
E.Coli<br />
S.areus<br />
<br />
Bảng 4<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br />
<br />
199<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
<br />
Yếu tố dự đoán nhiễm A. baumannii<br />
<br />
VPTM do A. baumannii<br />
n = 59<br />
<br />
VPTM do vi khuẩn khác<br />
n = 32<br />
<br />
p<br />
<br />
Nghiện rượu<br />
Thói quen hút thuốc lá<br />
COPD<br />
Xơ gan<br />
Suy giảm miễn dịch<br />
Bệnh thận giai đoạn cuối<br />
Suy tim mạn<br />
Đái tháo đường<br />
Ung thư<br />
Có phẫu thuật trước đó<br />
Đa thương<br />
Th.gian nằm viện trước khi có chẩn đoán VPTM<br />
Thời gian thở máy trước khi có chẩn đoán VPTM<br />
Tình trạng nhiễm khuẩn trước đó (choáng NK)<br />
Suy đa tạng<br />
Điều trị kháng sinh trước<br />
Sử dụng corticoide kéo dài<br />
Dinh dưỡng đường tiêu hóa<br />
Dinh dưỡng đường tĩnh mạch<br />
Điều trị thay thế thận<br />
Đặt nội khí quản lại<br />
Di chuyển bệnh nhân ra khỏi HSCC<br />
<br />
3 (5,1%)<br />
23 (39%)<br />
6 (10,2%)<br />
0 (0%)<br />
0 (0%)<br />
2 (3,4%)<br />
4 (6,8%)<br />
7 (11,9%)<br />
6 (10,2%)<br />
24 (40,7%)<br />
22 (37,3%)<br />
8,81 ± 5,9<br />
7,1 ± 4,6<br />
29 (49,1%)<br />
29 (49,2%)<br />
57 (96,6%)<br />
2 (3,4%)<br />
48 (81,4%)<br />
11 (18,6%)<br />
12 (20,3%)<br />
40 (67,8%)<br />
11 (18,6%)<br />
<br />
1 (3,1%)<br />
12 (37,5%)<br />
4 (12,5%)<br />
1 (3,1%)<br />
1 (3,1%)<br />
0 (0%)<br />
0 (0%)<br />
3 (9,4%)<br />
4 (12,5%)<br />
16 (50%)<br />
12 (37,5%)<br />
6,65 ± 2,8<br />
5,46 ± 2,3<br />
6 (18,8%)<br />
10(31,3%)<br />
26 (81,3%)<br />
1(3,1%)<br />
27 (84,4%)<br />
5 (15,6%)<br />
3 (9,4%)<br />
14 (43,8%)<br />
11 (34,4%)<br />
<br />
0,66<br />
0,89<br />
0,73<br />
0,17<br />
0,17<br />
0,29<br />
0,13<br />
0,71<br />
0,73<br />
0,39<br />
0,98<br />
0,021<br />
0,026<br />
0,012<br />
0,099<br />
0,013<br />
0,94<br />
0,72<br />
0,72<br />
0,18<br />
0,026<br />
0,09<br />
<br />
Qua phân tích hồi qui logistic đơn biến, các<br />
yếu tố như choáng nhiễm khuẩn, điều trị kháng<br />
sinh trước, đặt nội khí quản lại lần lượt làm tăng<br />
nguy cơ nhiễm A. baumannii lên 3,45 lần, 6,57 lần<br />
và 2,71 lần với p < 0,05.<br />
<br />
6,57; 95% CI 1,05 – 69,3; p