intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm thiệt chẩn trên người bệnh đau thắt lưng do thoái hóa cột sống thắt lưng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm thiệt chẩn trên người bệnh đau thắt lưng do thoái hóa cột sống thắt lưng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả thực hiện trên 392 người bệnh biểu hiện đau thắt lưng do thoái hóa cột sống thắt lưng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm thiệt chẩn trên người bệnh đau thắt lưng do thoái hóa cột sống thắt lưng

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐẶC ĐIỂM THIỆT CHẨN TRÊN NGƯỜI BỆNH ĐAU THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG THẮT LƯNG Nguyễn Anh Tùng1, Lê Trung Nam1, Nguyễn Ngô Lê Minh Anh1, Phạm Long Thủy Tú1, Huỳnh Thị Thanh Thúy2 TÓM TẮT 17 lưng. Ngoài ra, có sự khác biệt về lưỡi có gai, Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm thiệt chẩn trên chấm huyết ứ ở mức độ đau (VAS). người bệnh đau thắt lưng do thoái hóa cột sống Từ khóa: Thiệt chẩn, thoái hóa cột sống thắt thắt lưng. lưng Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả thực hiện trên 392 SUMMARY người bệnh biểu hiện đau thắt lưng do thoái hóa CHARACTERISTICS OF TONGUE IN cột sống thắt lưng. Hình ảnh lưỡi được thu thập PATIENTS WITH LOW BACK PAIN trên 392 người bệnh này, sau đó được phân tích DUE TO DEGENERATIVE LUMBAR bằng máy phân tích lưỡi tự động ZMT-1A tại SPINE DISEASE văn phòng bộ môn Y học cổ truyền cơ sở, khoa Objectives: Survey of the characteristics of Y học cổ truyền, Đại học Y Dược Thành phố Hồ tongue in patients with low back pain due to Chí Minh. degenerative lumbar spine disease. Kết quả: Sau khi phân tích lưỡi bằng ZMT- Subject and methods: The cross-sectional 1A, lưỡi ám tím chiếm 41,1%, lưỡi có đường nứt study was conducted on 392 patients with low chiếm 78,8%, lưỡi có gai chiếm 54,3%. Về rêu back pain due to degenerative lumbar spine lưỡi, rêu ít/không rêu chiếm 62,8%, màu rêu disease. Tongue images were taken on these trắng chiếm 36,7%, rêu ướt chiếm 59,2%. Sự patients, then analyzed by automatic tongue khác biệt về đặc điểm gai lưỡi, chấm huyết ứ ở diagnosis system ZMT-1A at the office of mức độ đau (VAS) có ý nghĩa thống kê (p
  2. HNKH KỸ THUẬT QUỐC TẾ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XIX VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC Y HỌC CỔ TRUYỀN NĂM 2023 patients with low back pain due to degenerative thống phân tích hình ảnh Thiệt chẩn tự động lumbar spine disease. In addition, the prickles hóa (ATDS). tongue, tongue with blood stasis are difference between pain levels (VAS). II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Keywords: tongue diagnosis, degenerative Đối tượng nghiên cứu lumbar spine disease Tiêu chuẩn chọn Người bệnh từ 18 tuổi trở lên được chẩn I. ĐẶT VẤN ĐỀ đoán là đau thắt lưng do THCSTL (dựa theo Thiệt chẩn là một phương pháp chẩn hồ sơ bệnh án nội trú, ngoại trú) tại bệnh đoán bệnh quan trọng trong Y học cổ truyền, viện Y học cổ truyền TPHCM, khoa nội trú thuộc phần Vọng chẩn trong Tứ chẩn[1]. Sự Y học cổ truyền và khoa khám bệnh bệnh thay đổi tính chất lưỡi và rêu lưỡi cho thấy viện Nhân dân Gia Định. Người bệnh tự tình trạng chức năng tạng phủ, sự cân bằng nguyện đồng ý tham gia nghiên cứu. khí huyết, sự tiến triển, mức độ bệnh cũng Tiêu chuẩn loại trừ như theo dõi đáp ứng điều trị[1]. Thiệt chẩn Có chấn thương cấp vùng cột sống thắt thường được xác định bởi người thầy thuốc, lưng. Có các bệnh lý khác tại cột sống thắt tuy nhiên theo báo cáo, sự thống nhất về kết lưng: viêm cột sống dính khớp, lao cột sống, quả Thiệt chẩn của bác sĩ đạt 61%, trong khi apxe cột sống,.. 30 học viên cùng quan sát 10 hình ảnh lưỡi Đang mắc các bệnh cấp tính cần điều trị thì sự thống nhất chỉ đạt 18,2%[7]. Điều này tích cực bằng YHHĐ. đã thúc đẩy sự phát triển hệ thống phân tích Không thể há miệng, không thể giữ ổn hình ảnh lưỡi tự động (ATDS) nhằm tăng định lưỡi trong lúc chụp hình. tính khách quan, chính xác[7]. Đau thắt lưng Có rối loạn ngôn ngữ, rối loạn tri giác, sa do thoái hóa cột sống thắt lưng (THCSTL) là sút trí tuệ không thể giao tiếp với thầy thuốc. bệnh lý thường gặp, khoảng 266 triệu người Phương pháp nghiên cứu mỗi năm trên toàn thế giới phát hiện bị đau Thiết kế nghiên cứu thắt lưng do THSCSTL chiếm tỷ lệ 3,63% Nghiên cứu cắt ngang mô tả, chọn mẫu dân số toàn thế giới[8]. Đã có các nghiên cứu thuận tiện. chẩn đoán bệnh học Y học cổ truyền về Cỡ mẫu nghiên cứu THCSTL của Lê Ngọc Trầm cũng nói qua Sử dụng công thức: đặc điểm lưỡi theo hội chứng bệnh THCSTL 𝒑 (𝟏 − 𝒑) 𝒏 = 𝒁𝟐 𝜶 như thể Hàn thấp có rêu trắng, thể Thấp nhiệt 𝟏− 𝟐 𝒅𝟐 có lưỡi đỏ rêu vàng, thể Thận âm hư có lưỡi n: cỡ mẫu tối thiểu đỏ không rêu, tuy nhiên, các đặc điểm thiệt α: xác suất sai lầm loại 1, α=0,05 chẩn lại chưa được tập trung nghiên cứu[4]. Z: trị số phân phối chuẩn, Z=1,96 với độ Vì vậy để hiểu rõ hơn về đặc điểm lưỡi trên tin cậy là 95% người bệnh đau thắt lưng do THCSTL cũng p: trị số ước đoán, p=0,5 như cung cấp thông tin có ích cho chẩn đoán d: khoảng sai lệch (sai số tuyệt đối giữa và điều trị, chúng tôi tiến hành khảo sát “Đặc cỡ mẫu và quần thể), d=0,05 điểm Thiệt chẩn trên người bệnh đau thắt Vậy nghiên cứu thực hiện cần ít nhất 385 lưng do thoái hóa cột sống thắt lưng” trên hệ người. 158
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Phương pháp tiến hành Phương pháp thống kê – xử lý số liệu Tất cả người bệnh tham gia nghiên cứu Xử lý dữ liệu bằng phần mềm Microsoft sẽ được thu thập bằng bảng khảo sát gồm Office Excel 2016, SPSS 20. tuổi, giới tính, địa chỉ, cân nặng, chiều cao, Các biến số định tính được mô tả bằng nghề nghiệp, thời gian đau, mức độ đau, tần suất và tỉ lệ %. bệnh lý kèm theo. Phân tích mối liên hệ của các biến số Bước 1: Người bệnh thỏa tiêu chuẩn thông quá phép kiểm Chi - Square test, khi chọn vào nghiên cứu có lớn hơn 20% giá trị bé hơn 5 chuyển sang Bước 2: Trả lời các câu hỏi trên bảng dùng phép kiểm Fisher’s test với mức ý khảo sát. nghĩa là α = 0,05 và One way Anova; độ tin Bước 3: Chọn vị trí chụp là nơi có đủ ánh cậy của phép kiểm định là 95%. sáng. Phương tiện nghiên cứu Bước 4: Người bệnh há miệng, đưa lưỡi Hệ thống phân tích hình ảnh lưỡi tự động ra ngoài và giữ ổn định. ZMT-1A Bước 5: Góc chụp là trực diện. Do hình Máy có phần cứng như sau: ảnh thiết bị ZMT-1A đọc là mặt trên lưỡi nên ViewSonic 1948 Màn hình LCD: 19inch chỉ chụp trực diện mặt trên lưỡi 1 lần. Bo mạch chủ: MSI B75MA-P45. Bước 6: Tiến hành chụp bằng camera sau CPU : Core i3 2,9GHZ. RAM 2G DDR3 Smartphone Samsung Galaxy A51. Hình ảnh Bus 1333MHz. lưỡi được chụp chỉ vừa đủ để thấy được đầu Dung lượng ổ cứng 500GB. Card đồ họa: lưỡi, thân lưỡi, rìa lưỡi và một phần gốc lưỡi, Intel GMA HD3000. có thể sẽ dính một phần nhỏ của cằm. Ảnh Windows XP. không bao gồm các phần còn lại trên mặt Nguyên tắc làm việc: người bệnh. Máy sử dụng các công thức khác biệt Bước 7: Lưỡi người bệnh có màu do thực màu sắc cùa Ủy ban chiếu sáng Quốc tế phẩm hay thuốc như cà phê, kẹo ngậm,.. sẽ (CIE), Máy vecto hỗ trợ (SVM), Mẫu hình bị loại. dạng động (ASM) và các công nghê tiên tiến Bước 8: Phân tích hình ảnh lưỡi bằng khác được sử dụng để phân tích hình ảnh thiết bị ZMT-1A, ghi nhận: màu sắc chất lưỡi. lưỡi, màu sắc rêu lưỡi, tính chất chất lưỡi Y đức gồm chấm ứ huyết, độ to gầy, dấu ấn răng, Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng đường nứt, gai lưỡi, tính chất rêu lưỡi gồm Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại độ dày mỏng, độ nhuận táo, độ mục nát, độ học Y Dược TP.HCM, số 1122/HĐĐĐ- bong tróc. ĐHYD kí ngày 22/12/2022. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm mẫu nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm tuổi, BMI, mức độ đau mẫu nghiên cứu Đặc điểm Mean ± SD Min Max Tuổi 62,63 ± 8,56 40 86 BMI 23,53 ± 2,93 16,0 29,9 Mức độ đau (VAS) 4,79 ± 1,11 2 8 159
  4. HNKH KỸ THUẬT QUỐC TẾ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XIX VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC Y HỌC CỔ TRUYỀN NĂM 2023 Bảng 2. Đặc điểm giới tính, BMI, nghề nghiệp, thời gian đau, bệnh lý kèm theo mẫu nghiên cứu Đặc điểm Phân loại Tần số Tỷ lệ % Gầy 8 2% Trung bình 168 42,9% BMI Thừa cân 95 24,2% Béo phì độ I 121 30,9% Nam 57 14,54% Giới tính Nữ 335 85,46% Nghề dùng sức lao động nhiều, nặng (khiêng vác nặng, 108 27,6% thường xuyên khom cúi lưng, xoay vặn cột sống lặp đi lặp lại) Nghề Nghề tĩnh tại, phải ngồi nhiều hay đứng lâu 219 55,9% nghiệp Nghề vận động vừa phải, không ảnh hưởng xấu đến cột sống 65 16,5% thắt lưng Thời gian 3 tháng 298 76% Tăng huyết áp 209 53,3% Đái tháo đường 60 15,3% Bệnh lý Rối loạn lipid máu 117 29,8% kèm theo Viêm dạ dày 114 29,1% Loãng xương 100 25,5% Bệnh khác 110 28,1% Người bệnh tham gia nghiên cứu trong có thời gian đau >3 tháng chiếm tỷ lệ cao độ tuổi từ 40 đến 86 tuổi, trung bình là 62 (76%), mức độ đau theo VAS trung bình là tuổi, trong đó nữ giới chiếm tỷ lệ cao 4,79 điểm cao nhất là 8, thấp nhất là 2. Bệnh (85,46%) so với nam giới (14,54%). BMI lý kèm theo trong mẫu nghiên cứu đa dạng, phân bố từ gầy tới béo phì độ I, thấp nhất là tăng huyết áp xuất hiện nhiều nhất, tiếp theo 16kg/m2, cao nhất là 29,9kg/m2, trung bình lần lượt là rối loạn lipid máu, viêm dạ dày. là 23,53 kg/m2. Nghề nghiệp phân bố đa Đặc điểm thiệt chẩn trong mẫu nghiên dạng, chủ yếu là nhóm nghề ảnh hưởng đến cứu cột sống thắt lưng (83,4%). Mẫu nghiên cứu 160
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 3. Đặc điểm thiệt chẩn mẫu nghiên cứu Đặc điểm Tần số Tỷ lệ % Màu sắc chất lưỡi Lưỡi ám tím 161 41,1 Lưỡi hồng nhạt 105 26,8 Lưỡi tím nhạt 91 23,2 Lưỡi ám hồng 23 5,9 Lưỡi nhạt 8 2,0 Lưỡi hồng 4 1,0 Chấm ứ huyết Có 81 20,7 Không 311 79,3 Độ to gầy Lưỡi to 0 0 Lưỡi bình thường 230 58,7 Lưỡi gầy 162 41,3 Dấu ấn răng Có 58 14,8 Không 334 85,2 Đường nứt Có 309 78,8 Không 83 21,2 Gai lưỡi Có 213 54,3 Không 179 45,7 Màu sắc rêu lưỡi Rêu trắng 144 36,7 Rêu vàng 6 1,5 Rêu trắng vàng 36 9,2 Không ít rêu 206 52,6 Độ dày mỏng Rêu mỏng 49 12,5 Rêu dày 97 24,7 Rêu ít, không có rêu 246 62,8 Độ nhuận táo Rêu ướt 232 59,2 Rêu nhuận 135 34,4 Rêu khô 25 6,4 161
  6. HNKH KỸ THUẬT QUỐC TẾ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XIX VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC Y HỌC CỔ TRUYỀN NĂM 2023 Mục nát Có 8 2,0 Không 384 98,0 Rêu bong tróc Có 1 0,3 Không 391 99,7 Trong các màu sắc chất lưỡi, lưỡi ám tím 54,3%. Kết quả màu rêu lưỡi, rêu trắng chiếm tỷ lệ cao nhất (41,1%), kế tiếp là lưỡi chiếm ưu thế (36,7%). Về độ nhuận táo và độ hồng nhạt, lưỡi tím nhạt chiếm tỷ lệ xấp xỉ dày mỏng, rêu ướt cùng không ít rêu chiếm 26,8% và 23,2%. Chấm huyết ứ ở lưỡi xuất tỷ lệ ưu thế lần lượt là 59,2% và 62,8%. hiện 20,7% trên mẫu nghiên cứu. Về độ to Ngoài ra, rêu lưỡi hầu hết không mục nát và gầy, lưỡi bình thường chiếm tỷ lệ cao bong tróc. (58,7%). Ngoài ra, các đặc điểm có đường Mối liên quan đặc điểm thiệt chẩn và nứt, không có dấu ấn răng, lưỡi có gai cũng mức độ đau (VAS) chiếm đa số, lần lượt là 78,8%, 85,2%, Bảng 4. Đặc điểm thiệt chẩn và mức độ đau (VAS) Levene Sig. Anova Sig. Robust Sig. Màu sắc chất lưỡi 0,550 0,671 0,669 Màu sắc rêu lưỡi 0,092 0,141 0,167 Độ dày mỏng 0,031 0,374 0,373 Độ nhuận táo 0,688 0,341 0,314 Độ mục nát 0,499 0,824 0,810 Độ to gầy 0,096 0,734 0,736 Dấu ấn răng 0,333 0,585 0,573 Gai lưỡi 0,058 0,044 0,040 Đường nứt lưỡi
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Độ tuổi Thời gian đau Tuổi trung bình của người bệnh tham gia Kết quả nghiên cứu cho thấy thời gian nghiên cứu là 62,63 ± 8,56 tuổi, nhỏ nhất là đau >3 tháng chiếm tỷ lệ ưu thế 76%, thể 40 tuổi, cao nhất là 86 tuổi, nhóm tuổi 45-64 hiện đau mạn tính. Điều này phù hợp với tính và 65-84 lần lượt là 217 người (55,4%) và chất bệnh của THCSTL là bệnh mạn tính, tái 167 người (42,6%). So với nghiên cứu của phát nhiều đợt[1]. Lê Ngọc Trầm (2020), tuổi trung bình mẫu Mức độ đau (VAS) nghiên cứu là 61,22 ± 9,99, nhóm 45-79 tuổi Mẫu nghiên cứu có điểm đau trung bình chiếm tỷ lệ 95,86% có sự tương đồng[4]. Đề là 4,79 ± 1,11, điểm lớn nhất là 8, điểm nhỏ tài của tác giả Lê Thị Hồng Nhung (2019) nhất là 2. Mức độ đau vừa (4
  8. HNKH KỸ THUẬT QUỐC TẾ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XIX VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC Y HỌC CỔ TRUYỀN NĂM 2023 Sau khi phân tích bằng hệ thống phân Tình trạng rêu lưỡi cho biết có sự xuất tích hình ảnh lưỡi ZMT-1A, cho kết quả màu hiện của các yếu tố gây bệnh hay không và sắc chất lưỡi, lưỡi ám tím chiếm 41,1% kế cường độ của các yếu tố đó. Rêu trắng chủ đến là hồng nhạt (26,8%), tím nhạt (23,2%). về Phong Hàn Thấp, cũng có thể biểu hiện Lưỡi có chấm ứ huyết chiếm 20,7%. Tính tình trạng hư chứng. Rêu lưỡi vàng chủ nhiệt chất chất lưỡi cho thấy có đường nứt chiếm chứng, lý chứng[3]. Rêu lưỡi thông thường 78,8%, không dấu ấn răng chiếm 85,2%, tỷ sẽ có độ ẩm ướt nhẹ, khi rêu ướt nhiều thể lệ có gai lưỡi ưu thế 54,3%. Về rêu lưỡi, rêu hiện tình trạng Hàn Thấp xuất hiện, có thể là ít/không rêu chiếm 62,8%, màu rêu trắng nội thấp hay ngoại thấp[3]. Tỉ lệ rêu trắng chiếm 36,7%, rêu ướt chiếm 59,2%. chiếm ưu thế, điều này là phù hợp với tính Theo YHCT, “Bất thông tắc thống” hay chất bệnh của THCSTL thường là hư chứng, “Thất vinh tắc thống”, sự tắc trở khí huyết tấu lý sơ hở, dinh khí và vệ khí không bền kinh lạc hoặc thận tinh suy tổn không nuôi chắc nên phong hàn thấp thừa cơ xâm phạm dưỡng cốt tủy gây đau[1]. Lưỡi tím là một vào. Ngoại nhân xâm nhập lại làm cho Thận dấu chứng đáng tin cậy của tình trạng huyết thêm hư[1]. Mối quan hệ này tạo thành vòng ứ trong cơ thể[3]. Lưỡi có đường nứt, gai lẩn quẩn khiến cơn đau dai dẳng. lưỡi thể hiện tình trạng có nhiệt trong cơ thể, Đặc điểm thiệt chẩn và mức độ đau nếu gai to hơn và nhiều hơn còn là dấu hiệu (VAS) của huyết ứ[3]. Lưỡi ám tím và lưỡi tím nhạt Sự khác biệt đặc điểm gai lưỡi, chấm chiếm ưu thế, cùng với đó là chấm ứ huyết huyết ứ ở mức độ đau (VAS) có ý nghĩa cho thấy mối quan hệ mật thiết giữa khí trệ thống kê (p
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 V. KẾT LUẬN 3. Thường Trịnh Thị Diệu, Linh Nguyễn Lưỡi ám tím, có đường nứt, rêu ít/không Thái. Chẩn đoán Y học cổ truyền. Nhà xuất rêu, màu rêu trắng, rêu ướt thường gặp ở bản Y học; 2021:69-80. người bệnh đau lưng do thoái hóa cột sống 4. Trầm Lê Ngọc (2020). Xác định tiêu chuẩn thắt lưng. Ngoài ra, có sự khác biệt về đặc chẩn đoán các bệnh cảnh YHCT của bệnh lý điểm lưỡi có gai, chấm huyết ứ ở mức độ đau đau thắt lưng do thoái hóa cột sống. Luận (VAS). văn thạc sĩ Khoa Y học cổ truyền, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh. VI. LỜI CẢM ƠN 5. Boonstra AM, Schiphorst Preuper HR, Nhóm nghiên cứu xin cảm ơn chân thành Balk GA, et al. Cut-off points for mild, đến bệnh viên Y học cổ truyền Thành phố moderate, and severe pain on the visual Hồ Chí Minh, bệnh viện Nhân dân Gia Định analogue scale for pain in patients with đã tạo điều kiện cho việc lấy mẫu, và bộ môn chronic musculoskeletal pain. Pain. Y học cổ truyền cơ sở, khoa Y học cổ truyền 2014;155(12):2545-2550 đã tạo điều kiện cho sử dụng máy phân tích 6. Haslam DW, James WT (2005), Obesity. lưỡi tự động ZMT-1A. The Lancet. 366(9492):1197-1209. 7. Kim M, Cobbin D, Zaslawski C. TÀI LIỆU THAM KHẢO Traditional Chinese medicine tongue 1. Bay Nguyễn Thị, Hương Lê Thị Lan. Bệnh inspection: an examination of the inter- and học và điều trị nội khoa kết hợp Đông Tây y intrapractitioner reliability for specific - tập 2. Nhà xuất bản Y học; 2022:187-188, tongue characteristics. Journal of alternative 191-193, 199-205. and complementary medicine (New York, 2. Nhung Lê Thị Hồng, Thường Trịnh Thị NY). 2008;14(5):527-36. Diệu (2019). So sánh hiệu quả giảm điều trị 8. Ravindra VM, Senglaub SS, Rattani A, et đau thắt lưng mạn do thoái hóa cột sống thắt al. Degenerative Lumbar Spine Disease: lưng giữa điện châm tần số 100Hz với 2Hz Estimating Global Incidence and Worldwide trên huyệt Hoa đà giáp tích L2-S1 kết hợp Volume. Global spine journal. với bài thuốc Độc hoạt tang ký sinh. Tạp chí 2018;8(8):784-794. y học TPHCM. 23(4):225-230. 165
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2