intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm trình tự nucleotide của gen Cystatin II phân lập từ mRNA của hai mẫu ngô địa phương Sơn La và Hà Giang

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

35
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nghiên cứu này, chúng tôi trình bày kết quả phân lập, tách dòng và xác định trình tự nucleotide của gen cystatin II từ mRNA của hai mẫu ngô địa phương Sơn La (SL) và Hà Giang (HG). Gen cystatin II phân lập được có kích thước 405 bp, mã hoá 134 amino acid.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm trình tự nucleotide của gen Cystatin II phân lập từ mRNA của hai mẫu ngô địa phương Sơn La và Hà Giang

Vì Thị Xuân Thủy và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 119(05): 101 - 106<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM TRÌNH TỰ NUCLEOTIDE<br /> CYSTATIN II PHÂN LẬP<br /> TỪ mRNA CỦA HAI MẪU NGÔ ĐỊA PHƢƠNG SƠN LA VÀ HÀ GIANG<br /> Vì Thị Xuân Thủy1*, Đặng Thị Hoa2,<br /> Nguyễn Vũ Thanh Thanh2, Chu Hoàng Mậu3<br /> 1<br /> <br /> Trường Đại học Tây Bắc, 2Trường Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên,<br /> 3<br /> Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Cysteine proteinase thực hiện chức năng trƣởng thành protein, làm mới protein để phù hợp với<br /> những thay đổi của môi trƣờng và loại bỏ protein bất thƣờng. Cystatin là một dạng protein ức chế<br /> hoạt động của cysteine proteinase, nó đóng vai trò nhƣ cơ chất để xâm nhập vào trung tâm hoạt<br /> động của cysteine proteinase vì thế ngăn cản việc đi vào của cơ chất protein khác. Do đó, cystatin<br /> có mối liên quan đến khả năng chống vi sinh vật, chống côn trùng, trong đó có mọt gây hại của<br /> thực vật. Trong nghiên cứu này, chúng tôi trình bày kết quả phân lập, tách dòng và xác định trình<br /> tự nucleotide của gen cystatin II từ mRNA của hai mẫu ngô địa phƣơng Sơn La (SL) và Hà Giang<br /> (HG). Gen cystatin II phân lập đƣợc có kích thƣớc 405 bp, mã hoá 134 amino acid. Có 9 vị trí<br /> 38130,<br /> nhƣng không có sự sai khác ở điểm gắn kết của vùng chức năng CY. Gen cystatin II đã phân lập đƣợc<br /> sử dụng để thiết kế vector chuyển gen nhằm cải thiện khả năng kháng mọt của cây ngô.<br /> Từ khóa: Cystatin, cysteine proteinase, gen cystatin II, mọt ngô, Zea mays<br /> <br /> MỞ ĐẦU*<br /> .<br /> <br /> Ở Việt Nam, ngô (Zea mays L.) là cây lƣơng<br /> thực quan trọng thứ hai sau<br /> cysteine proteinase<br /> .<br /> [0<br /> , ngô lai rất dễ bị mọt xâm hại.<br /> Mọt ngô (Sitophilus zeamais<br /> <br /> . Trong bài<br /> <br /> .<br /> Sâu non nở trong hạt thƣờng ă<br /> <br /> [4], [8].<br /> ở động vật, thực vật và vi sinh vật [2].<br /> Ở động vật không xƣơng sống, cysteine<br /> proteinase là enzyme tiêu hóa [2], [9<br /> cysteine proteinase<br /> gen cystatin ch<br /> *<br /> <br /> Tel: 0983 484171, Email: xuanthuytbu@gmail.com<br /> <br /> cystatin II<br /> kế vector chuyển gen mang cấu trúc cystatin<br /> II<br /> .<br /> ,<br /> Sử dụng hai mẫu ngô địa phƣơng thu thập ở<br /> tỉnh Sơn La (SL) và tỉnh Hà Giang (HG).<br /> RNA tổng số đƣợc tách chiết bằng Trizol<br /> Reagent KIT; cDNA đƣợc tổng hợp theo quy<br /> trình Maxima® First Strand cDNA Synthesis<br /> KIT; gen cystatin đƣợc khuếch đại bằng kỹ<br /> thuật PCR với cặp mồi đặc hiệu theo chu kỳ<br /> nhiệt: 940C/4 phút - (940C/45 giây - 580C/30<br /> 101<br /> <br /> Vì Thị Xuân Thủy và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> giây - 720C/60 giây)30 chu kỳ - 720C/10 phút.<br /> Sản phẩm PCR đƣợc kiểm tra bằng điện di<br /> trên gel agarose 0,8%; tinh sạch sản phẩm<br /> PCR theo GeneJET PCR Purification KIT và<br /> gắn vào vector tách dòng pBT rồi biến nạp<br /> vào tế bào khả biến E.coli DH5α bằng sốc<br /> nhiệt (420C trong 1 phút 30 giây). Vi khuẩn<br /> mang vector tái tổ hợp đƣợc chọn lọc trên<br /> môi trƣờng LB đặc bổ sung X-g<br /> -PCR<br /> với cặp mồi M13. Plasmid tái tổ hợp đƣợc thu<br /> nhận bằng cách tách chiết theo phƣơng pháp<br /> tách dòng phân tử [7<br /> tự động ABI Prism 3130 - USA/Japan. Số<br /> liệu đƣợc xử lý bằng phần mềm BioEdit,<br /> DNAStar.<br /> KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> Nhân bản gen cystatin II từ mRNA<br /> Cặp mồi đặc hiệu ZmCysF/Zm<br /> để khuếch đại đoạn mã hoá của gen cystatin II<br /> tin về trình tự gen cystatin II<br /> <br /> cystatin II ƣớc tính khoảng 400 bp.<br /> ZmCysF:5‟ACCATGCCCAACAAACATCG<br /> AATCG 3‟<br /> ZmCysR:5‟TTAGGCGCTAGCACCCTCTT<br /> CA 3‟<br /> ngô 5 - 7 ngày tuổi, RNA tổng số đƣợc sử<br /> dụng làm khuôn cho phản ứng phiên mã<br /> ngƣợc tạo cDNA với mồi ngẫu nhiên<br /> (Random Hexamer Primer). Phản ứng PCR<br /> nhân bản đoạn mã hóa của gen cystatin II với<br /> cặp mồi đã thiết kế ZmCysF/ZmCysR,<br /> 1kb đƣợc thể<br /> <br /> 119(05): 101 - 106<br /> <br /> cystatin II<br /> 38130 trên<br /> Ngân hàng gen Quốc tế. Nhƣ vậy, chúng tôi<br /> có thể sơ bộ kết luận đã nhân bản đƣợc gen<br /> cystatin II từ RNA của hai mẫu ngô địa<br /> phƣơng nghiên cứu.<br /> <br /> bào khả biến E.coli DH5α và chọn lọc khuẩn<br /> lạc trắng bằng phản ứng colony-PCR với cặp<br /> mồi M13. Những khuẩn lạc trắng dƣơng tính<br /> với colony-PCR có khả năng mang vector tái<br /> tổ hợp pBT_cystatin II. Sau khi tách plasmid<br /> từ sinh khối vi khuẩn, chúng tôi thực hiện<br /> kiểm tra sự có mặt của gen cystatin II bằng<br /> cách sử dụng enzyme giới hạn BamHI để cắt<br /> plasmid tái tổ hợp (Hình 1B).<br /> Theo tính toán lý thuyết, vector pBT có kích<br /> thƣớc 2700 bp, sản phẩm PCR gen đích 400<br /> bp thì plasmid tái tổ hợp có kích thƣớc<br /> khoảng 3100 bp. Kết quả điện di kiểm tra<br /> (Hình 1B) cho thấy, các dòng khuẩn lạc trắng<br /> dƣơng tính với colony-PCR đều mang<br /> plasmid tái tổ hợp (pBT_cystatin II). Các<br /> plasmid tái tổ hợp đƣợc sử dụng để xác định<br /> trình tự nucleotide.<br /> Xác định trình tự cDNA cystain II của hai<br /> mẫu ngô nghiên cứu<br /> Kết quả xác định trình tự nucleotide của gen<br /> cystatin II<br /> 2)<br /> cystatin II<br /> nucleotide của gen cystatin II công bố trên<br /> <br /> 1).<br /> <br /> hiện ở hình 1A.<br /> 400bp, hàm lƣợ<br /> <br /> 102<br /> <br /> protein cystatin<br /> D38130 của GenBank (H<br /> 3)<br /> protein cystatin<br /> 134 amino<br /> acid, trong đó có 9 amino acid sai khác ở các<br /> vị trí cụ thể đƣợc trình bày ở bảng 2.<br /> <br /> Vì Thị Xuân Thủy và Đtg<br /> <br /> M<br /> <br /> SL<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> HG<br /> <br /> M<br /> <br /> 119(05): 101 - 106<br /> <br /> HG<br /> <br /> SL<br /> <br /> ĐC<br /> <br /> ~3100 bp<br /> ~2700 bp<br /> <br /> 500 bp<br /> ~400 bp<br /> <br /> 500 bp<br /> ~400 bp<br /> <br /> 250 bp<br /> 250 bp<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> <br /> Hình 1. A: Hình ảnh điện di sản phẩm RT-PCR nhân gen cystatin II của hai mẫu ngô SL và HG (M: DNA<br /> Marker 1kb); B:<br /> BamHI(M: DNA marker 1kb; SL, HG:<br /> plasmid tái tổ hợp pBT_cystatinII cắt bởi BamHI; ĐC: plasmid tái tổ hợp pBT_cystatinII không cắt bởi BamHI)<br /> <br /> Hình 2. Kết quả so sánh trình tự gen cystatin II của các hai mẫu ngô nghiên cứu<br /> và D38130 trên GenBank<br /> <br /> 103<br /> <br /> Vì Thị Xuân Thủy và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 119(05): 101 - 106<br /> <br /> Hình 3. Trình tự amino acid suy diễn của cytatin ở hai mẫu nghiên cứu và D38130 trên GenBank<br /> <br /> Bảng 2 cho thấy, trong 9 vị trí sai khác amino<br /> acid của protein cystatin suy diễn của hai mẫu<br /> SL, HG và D38130 thì có các vị trí thứ 24,<br /> 40, 48, 49,118 ở hai mẫu SL, HG là giống<br /> nhau chỉ có sự sai khác với D38130.<br /> <br /> cystatin II<br /> .<br /> <br /> 5 vị trí amino acid, đó là các<br /> vị trí thứ 44, 48, 49, 118, 119. Sự sai khác nà<br /> <br /> 94,0% đến 95,5%.<br /> Bảng 1. Kết quả so sánh trình tự gen cystatin II của<br /> hai mẫu ngô nghiên cứu và D38130 trên GenBank<br /> Vị trí<br /> 27<br /> 31<br /> 66<br /> 71<br /> 100<br /> 119<br /> 130<br /> 143<br /> 146<br /> 344<br /> 355<br /> 362<br /> <br /> D38130<br /> C<br /> G<br /> G<br /> A<br /> G<br /> T<br /> C<br /> A<br /> A<br /> G<br /> T<br /> A<br /> <br /> HG<br /> A<br /> G<br /> C<br /> C<br /> G<br /> C<br /> A<br /> G<br /> G<br /> C<br /> T<br /> A<br /> <br /> SL<br /> C<br /> T<br /> G<br /> C<br /> A<br /> T<br /> C<br /> G<br /> G<br /> C<br /> C<br /> G<br /> <br /> cystatin II<br /> [5<br /> [6<br /> cystatin II<br /> <br /> Bảng 2.<br /> nghiên cứu và D38130 trên GenBank<br /> Vị trí<br /> 11<br /> 24<br /> 34<br /> 40<br /> 44<br /> 48<br /> 49<br /> 118<br /> 119<br /> <br /> D38130<br /> A<br /> N<br /> D<br /> V<br /> Q<br /> E<br /> N<br /> K<br /> F<br /> <br /> HG<br /> A<br /> T<br /> D<br /> A<br /> K<br /> G<br /> S<br /> N<br /> F<br /> <br /> .<br /> <br /> SL<br /> S<br /> T<br /> N<br /> A<br /> Q<br /> G<br /> S<br /> N<br /> L<br /> <br /> proteinase [6<br /> <br /> [2<br /> , gen<br /> 104<br /> <br /> Vì Thị Xuân Thủy và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> , lúa gạo và<br /> đậu xanh.<br /> KẾT LUẬN<br /> Gen cystatin II<br /> ngô địa phƣơng HG, SL có kíc<br /> 134 amino<br /> acid. Trình tự nucleotide của gen cystatin II<br /> <br /> kết với<br /> . Trình tự gen<br /> cystatin II<br /> phục vụ<br /> chuyển gen ở cây ngô.<br /> Lời cảm ơn: Công trình được hoàn thành có sử<br /> dụng thiết bị Phòng thí nghiệm trọng điểm về công<br /> nghệ gen –Viện Công nghệ Sinh học và thuộc nội<br /> dung của đề tài Khoa học-Công nghệ cấp ĐHTN,<br /> .<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Abe M., Arai S. 1991, Some propeties of a<br /> cystein proteinase inhibitor from corn endosperm.<br /> Agricultural and biological chemistry, 55(9):<br /> 2417-2418.<br /> 2. Grudkowska M., Zagdanska B., (2004).<br /> Multifuncationl role of plant cysteine proteinase.<br /> Acta biochimica Polonica, 51: 609- 624<br /> 3. Nguyễn Đức Lƣơng, Dƣơng Văn Sơn, Lƣơng<br /> Văn Hinh, (2000), Giáo trình cây ngô, Nxb Nông<br /> nghiệp.<br /> 4. Markham R.H., Bosque-Pérez N.A.,<br /> Borgemeister C., Meikle W.G., 1994. Developing<br /> pest management strategies for the maize weevil,<br /> Sitophilus zeamais and the larger grain borer,<br /> Prostephanus truncatus, in the humid and sub-<br /> <br /> 119(05): 101 - 106<br /> <br /> humid tropics. FAO Plant Protection Bulletin 42:<br /> 97-116.<br /> 5. Massonneau A., Condamine P., Wisniewski<br /> J.P., Zivy M., Rogowsky P.M., 2005. Maize<br /> cystatins respond to developmental cues, cold<br /> stress and drought. Biochim Biophys Acta. 1729<br /> (3):186-99.<br /> Meriem B., Urte S., Juan V., Marie-Claire G.,<br /> Dominique M., 2010. Plant cystatins, Biochimie<br /> 92: 1657-1666.<br /> 6. Moeller D.A., Tiffin P., 2005. Genetic diversity<br /> and the evolutionary history of plant immunity<br /> genes in two species of Zea. Mol Biol Evol., 22<br /> (12): 2480-90.<br /> 7. Nikolay S. Outchkourov, Willem Jan De Kogel,<br /> Antje Schuurman-de Bruin, Magnus Abrahamson,<br /> Maarten A. Jongsma, 2004. Specific cysteine<br /> protease inhibitors act as deterrents of western<br /> flower<br /> thrips,<br /> Frankliniella<br /> occidentalis<br /> (Pergande), in transgenic potato. Plant Biotechnol.<br /> J, 2(5): 439–448<br /> 8. Rafael Guttiérrez-Campos, Juan Antonio<br /> Torres-Acosta, Luis Jorge Saucedo-Arias and<br /> Miguel Angel Gomez-Lim, 1999. The use of<br /> cysteine proteinase inhibitors to engineer<br /> resistance against potyviruses in transgenic<br /> tobacco plants. Nat. Biotechnol. 17: 1223-1226.<br /> 9. Sambrook J., Russell D.W. 2001. Molecular<br /> Cloning. A Laboratory Manual, 3rd ed. Cold Spring<br /> Harbor Laboratory, Cold Spring Harbor, NY.<br /> 10. Senthilkumar R; Cheng C.P; Yeh K.W. 2010.<br /> Genetically pyramiding protease-inhibitor genes<br /> for dual broad-spectrum resistance against insect<br /> and phytopathogens in transgenic tobacco. Plant<br /> Biotechnol J. 8(1):65-75.<br /> 11. Throne, J.E. 1994. Life History of Immature<br /> Maize Weevils (Coleoptera: Curculionidae) on<br /> Corn Stored at Constant Temperatures and<br /> Relative Humidities in the Laboratory.<br /> Environmental Entomology, 23 (6): 1459-1471.<br /> 12. Turk B., Turk V., Turk D., 1997. Structural<br /> and functional aspects of papain-like cysteine<br /> proteinases and their protein inhibitors, Biol.<br /> Chem. Hopp seyler, 378 (3-4): 141-150<br /> <br /> 105<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2