intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đái tháo đường - Những điều người bệnh cần biết: Phần 2

Chia sẻ: ViUzumaki2711 ViUzumaki2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

97
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 của tài liệu Đái tháo đường - Những điều người bệnh cần biết sẽ tiếp tục trình bày các nội dung về cách sử dụng thuốc ở người đái tháo đường, những vấn đề cần biết khi sử dụng Insulin, điều trị đái tháo đường ở những đối tượng đặc biệt, những điều kiện cần thiết để nâng cao chất lượng sống của người bệnh đái tháo đường. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đái tháo đường - Những điều người bệnh cần biết: Phần 2

Phần III<br /> <br /> SỬ DỤNG THUỐC ở NGƯỜI<br /> ĐÁI THÁO ĐƯỜNG<br /> ■<br /> <br /> I. INSULIN<br /> 1. Insulin là gì?<br /> <br /> Insulin là một nội tiế t tố có khả năng làm hạ đường máu<br /> bằng cách giúp đưòng vào trong tế bào đê sản xuất ra năng<br /> lượng cung cấp cho mọi hoạt động của cơ thể.<br /> Insulin được tế bào bêta của đảo tuỵ Langerhans tiết ra.<br /> Việc bài tiết Insulin phụ thuộc vào nhiều yếu tô', trong đó sự<br /> thay đổi đưòng m áu có vai trò quan trọng. Ví dụ sau khi ăn<br /> lượng đường m áu tăng lên, lúc này tế bào bêta sẽ tăng tiết<br /> Insulin để tăng vận chuyển đường vào trong tế bào, tăng sản<br /> xuất ra năng lượng cho cơ thể. Trường hợp bị mắc bệnh ĐTĐ<br /> typ 1 khả năng bài tiế t của tế bào bêta giảm hoặc không còn,<br /> làm cho lượng đường m áu tăng cao vượt quá ngưỡng thận và<br /> hậu quả là có đường trong nước tiểu.<br /> 2. Các loại Insulin<br /> <br /> Dựa vào thời gian bắt đầu có tác dụng sau khi tiêm, thòi<br /> gian có tác dụng duy trì đường máu, người ta chia ra các loại<br /> Insulin có tác dụng nhanh, bán chậm, siêu chậm. Mỗi loại lại<br /> <br /> 81<br /> <br /> có màu sắc khác nhau để dễ phân biệt. Do yêu cầu của điểu<br /> trị, ngày nay người ta còn có loại Insulin hỗn hợp. trộn lẫn<br /> Insulin nhanh và bán chậm với các tỷ lệ khác nhau.<br /> Để tiện sử dụng ngày nay ngưòi ta đã sản xuất các dạng<br /> insulin khác nhau:<br /> - Insulin đưòng uống<br /> - Insulin đưòng khí dung<br /> - Insulin dùng đường xịt qua niêm mạc mũi.<br /> - Insulin đường tiêm truyền thống (dưới da, tiêm bắp<br /> hoặc tĩnh mạch).<br /> Với đường tiêm, hiện nay trên thị trường có tói hơn 20<br /> loại Insulin. Bảng 10 và 11 giới thiệu một sô" loại tiêu biểu.<br /> Như vậy loại Insulin nhanh, m àu trong, tác dụng nhanh,<br /> có thể xem như giống với Insulin được bài tiế t bởi tê bào bêta<br /> của tuỵ. Loại này thường được chỉ định chủ yếu trong cấp<br /> cứu, hoặc dùng để trộn phối hợp với các loại Insulin khác.<br /> Trong điều trị người ta khuyên không nên dùng loại có tác<br /> dụng nhanh trước khi đi ngủ, phòng cơn hạ đường máu xảy<br /> ra khi đang ngủ.<br /> <br /> 82<br /> <br /> Bảng 10. Giới thiệu một số loại insulin tiêu biểu.<br /> Loại (hãng)<br /> Regular<br /> (Lilly)<br /> <br /> Trình bày<br /> <br /> Nguồn gốc<br /> <br /> Đường tiêm<br /> <br /> Màu<br /> sắc<br /> <br /> Người (bio)<br /> <br /> Dướ da/TM<br /> <br /> Trong<br /> <br /> Humulin R.<br /> Reglular lletin<br /> I Reglular<br /> lletin II<br /> <br /> Bò/Lợn<br /> <br /> Dướ da/TM<br /> <br /> Trong<br /> <br /> Lợn (TK)<br /> <br /> Dướ da/TM<br /> <br /> Trong<br /> <br /> Regular<br /> <br /> Novolin R<br /> <br /> Người (bio)<br /> <br /> Dướ darrM<br /> <br /> Trong<br /> <br /> Novonordish<br /> <br /> Velosulin<br /> <br /> Người (semi)<br /> <br /> Dướ da/TM<br /> <br /> Trong<br /> <br /> Regular<br /> <br /> Lợn (TK)<br /> <br /> Dướ da/TM<br /> <br /> Trong<br /> <br /> NPH<br /> <br /> Humulin N<br /> <br /> Người (bio)<br /> <br /> Dướ da<br /> <br /> Đục<br /> <br /> (Lilly)<br /> <br /> NPH lletin I<br /> <br /> Bò/Lợn<br /> <br /> Dướ da<br /> <br /> Đục<br /> <br /> NPH lletin II<br /> <br /> Lợn (TK)<br /> <br /> Dướ da<br /> <br /> Đục<br /> <br /> NPH<br /> <br /> Novolin N<br /> <br /> Người (bio)<br /> <br /> Dướ da<br /> <br /> Đục<br /> <br /> Novonordish<br /> <br /> NPH<br /> <br /> Lợn (TK)<br /> <br /> Dướ da<br /> <br /> Đục<br /> <br /> Lente<br /> <br /> Humulin L<br /> <br /> Người (bio)<br /> <br /> Dướ da<br /> <br /> Đục<br /> <br /> (Lilly)<br /> <br /> Lente lletin I<br /> <br /> Bò/Lợn<br /> <br /> Dướ da<br /> <br /> Đục<br /> <br /> Lente llettin II<br /> <br /> Lợn (TK)<br /> <br /> Dướ da<br /> <br /> Đục<br /> <br /> Lente<br /> <br /> Novolin L<br /> <br /> Người (bio)<br /> <br /> Dướ da<br /> <br /> Đục<br /> <br /> Novonordish<br /> <br /> Lente<br /> <br /> Lợn (TK)<br /> <br /> Dướ da<br /> <br /> Đục<br /> <br /> Ultralente<br /> (Lilly)<br /> <br /> Humulin (U)<br /> <br /> Người (bio)<br /> <br /> Dướ da<br /> <br /> Đục<br /> <br /> 70/30 (Lilly)<br /> <br /> Humulin 70/30<br /> <br /> Người (bio)<br /> <br /> Dưới da<br /> <br /> Đục<br /> <br /> 70/30 (Novo)<br /> <br /> Novolin 70/30<br /> <br /> Người (bio)<br /> <br /> Dưới da<br /> <br /> Đục<br /> <br /> 50/50 (Lilly)<br /> <br /> Humulin 50/50<br /> <br /> Người (bio)<br /> <br /> Dưới da<br /> <br /> Đục<br /> <br /> Lispro (Lilly)<br /> <br /> Humalog<br /> <br /> Người (TK)<br /> <br /> Dưới da/TM<br /> <br /> Trong<br /> <br /> TK: Tinh khiết. TM: tĩnh mach.<br /> bio: tổng hợp; semi: bán tổng hợp<br /> <br /> 83<br /> <br /> Bảng 11. Insulin phân theo thời gian tác dụng và duy trì<br /> Insulin<br /> <br /> Bắt đầu<br /> tác dụng<br /> <br /> Đỉnh tác<br /> dụng<br /> <br /> Thời gian tác dụng<br /> <br /> Regular<br /> <br /> 30 phút<br /> <br /> 3- 4 h<br /> <br /> 3 -4<br /> <br /> 6-10<br /> <br /> NPH<br /> <br /> 4-6 h<br /> <br /> 8 -14 h<br /> <br /> 16-20<br /> <br /> 2 0- 24<br /> <br /> Lente<br /> <br /> 4-6h<br /> <br /> 8 -1 4 h<br /> <br /> 16-20<br /> <br /> 20-24<br /> <br /> Ultralente<br /> <br /> 8 - 14 h<br /> <br /> Rất thấp<br /> <br /> 24 -36<br /> <br /> 24-36<br /> <br /> Lispro<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2