Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU HÓA TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG<br />
TẠI KHOA NỘI TỔNG HỢP BỆNH VIỆN BÌNH DÂN TỪ 2010-2011<br />
Nguyễn Mạnh Tiến*, Nguyễn Tuấn Vinh*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Ung thư đại tràng là bệnh lý hiện đang có chiều hướng gia tăng, tại việt nam đứng hạng thứ 5<br />
ở cả hai giới, vai trò phẫu thuật chiếm 50% trong chẩn đoán và hóa trị hỗ trợ giữ vai trò quan trọng.<br />
Mục đích: đánh giá giai đoạn của ung thư đại tràng và các phương pháp hóa trị từ 10/2010-06/2011.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu 64 BN bị ung thư đại tràng đang điều trị tại khoa nội<br />
tổng hợp BV BD.<br />
Kết quả: Ung thư đại tràng gặp ở cả 2 giới với tỷ lệ nam/nữ = 1, 12.Độ tuổi lớn hay bằng 50 tuổi chiếm tỷ<br />
lệ 54%. Hóa trị chủ yếu là phác đồ CapeOx. Đa số là điều trị quá tay.<br />
Kết luận: CapeOx là phác đồ sử dụng với biến chứng chấp nhận được, điều trị quá tay là do quy trình lấy<br />
hạch chưa được chuẩn hóa<br />
Từ khóa: Ung thư đại tràng, phác đồ hóa trị CapeOx.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
PRELIMINARY RESULTS OF COLON CANCER TREATMENT<br />
IN BINH DAN HOSPITAL (2010-2011)<br />
Nguyen Manh Tien, Nguyen Tuan Vinh<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 349 – 352<br />
Background: The incidence of colon cancer is prone to raise. In Viet Nam it is the 5th most common cause of<br />
cancer. Surgery can cure almost 50% of all diagnosed patient and adjuvant chemotherapy plays an important<br />
role.<br />
Purpose: Staging of the colon cancer and evaluating the protocol of chemotherapy in Bình Dân hospital from<br />
10/2019 to 06/2011.<br />
Material and methods: retrospective of 64 colon cancer patients treated in Bình Dân hospital.<br />
Results: The ratio is male/female -1.12, with the average age is of 50 years old. The main protocol is CapeOx.<br />
A large number of cases are over treated.<br />
Conclusion: Side effects of CapeOx are acceptable, the cause of overtreatment is the diagnosis of lymph node<br />
involvement is not standardized.<br />
Keywords: Colon cancer, CapeOx.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Ung thư đại tràng là bệnh lý hiện đang có xu<br />
hướng gia tăng, đứng vào hàng thứ 5 trong tổng<br />
số các loại ung thư. Đặc điểm nổi bật của UTĐT<br />
<br />
là tiến triển chậm so với các loại ung thư khác,<br />
nếu phát hiện sớm ở giai đoạn tại chỗ và được<br />
phẫu thuật kịp thời thì nhiều trường hợp sống<br />
từ 10-20 năm. Tỷ lệ sống được 5 năm sau phẫu<br />
thuật là 90% nếu ung thư còn trong lòng ruột.<br />
<br />
<br />
<br />
Bệnh viện Bình Dân<br />
Tác giả liên lạc: BS.Nguyễn Mạnh Tiến<br />
<br />
ĐT: 0909313168<br />
<br />
Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2012<br />
<br />
Email: tien902003@yahoo.com<br />
<br />
349<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
50% nếu ung thư đã ăn qua thành ruột, chưa<br />
ăn vào hạch, còn 30% khi khối u đã ăn vào<br />
hạch và chỉ 10% nếu đã di căn vào nội tạng,<br />
như gan và phổi.<br />
<br />
Phương pháp thực hiện<br />
Theo dõi BN dựa vào hồ sơ bệnh án.<br />
Số liệu được ghi nhận vào bảng thu thập số<br />
liệu.<br />
Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm Excel.<br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Gồm những BN không bằng lòng hóa trị hay<br />
quá yếu.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Đánh giá giai đoạn UTĐT theo AstlerColler<br />
Theo tiến sĩ Khoo Kei Siong, cố vấn cao cấp<br />
về ung thư học và điều trị thuộc bệnh viện<br />
Geneagles (Singapore), biện pháp phẫu thuật cắt<br />
bỏ khối u là tối ưu cho loại ung thư này và sau<br />
đó là áp dụng liệu pháp hóa trị. Nguy cơ rủi ro<br />
của phẫu thuật (như chảy máu trong mô liên kết<br />
hay nhiễm khuẩn) nếu được các chuyên gia<br />
phẫu thuật tiến hành sẽ giảm 50 – 60%. Sau<br />
phẫu thuật cắt bỏ khối u, hóa trị có thể không<br />
cần thiết. Điều này phụ thuộc vào bệnh nhân<br />
đang bị ung thư ở giai đoạn nào. Ở giai đoạn II<br />
và III của bệnh, bệnh nhân phải được hóa trị hỗ<br />
trợ. Ở giai đoạn IV, hóa trị có tác dụng ngăn<br />
chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.<br />
Không dùng xạ trị cho ung thư đại tràng vì dễ<br />
gây viêm nhiễm xạ cho các tạng trong ổ bụng.<br />
Khoa NTH BV Bình Dân mới được thành<br />
lập, BN chủ yếu là Ung thư đường tiêu hóa và<br />
Tiết niệu, sau khi được phẫu thuật.<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
Mục tiêu tổng quát<br />
Khảo sát các đặc điểm lâm sàng UTĐT tại<br />
BV BD 2010-2011.<br />
Phân tích các chỉ định điều trị và các phác<br />
đồ hóa trị thường dùng tại Bệnh viện.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Nghiên cứu hồi cứu mô tả.<br />
Chọn bệnh: những bệnh nhân UTĐT điều trị<br />
tại khoa.<br />
<br />
350<br />
<br />
Đặc điểm bệnh nhân<br />
Giới tính<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Tổng cộng<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
34<br />
30<br />
64<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
53<br />
47<br />
100<br />
<br />
Tuổi: Lớn bằng 50 tuổi chiếm tỷ lệ 54%.<br />
<br />
Chẩn đoán xuất viện<br />
Vị trí<br />
K đại tràng P<br />
K đại tràng T<br />
K đại tràng sigma<br />
Khác: di căn, xâm lấn<br />
thành bụng<br />
Tổng cộng<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
22<br />
12<br />
21<br />
9<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
34<br />
18<br />
33<br />
14<br />
<br />
64<br />
<br />
100<br />
<br />
Giải phẫu bệnh<br />
Kết quả GPB<br />
T4<br />
T3<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
25<br />
6<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
39<br />
9, 3<br />
<br />
Phác đồ chọn lựa<br />
Phác đồ<br />
CapeOx<br />
5-Fu/Leuco<br />
Folfox 4<br />
FolfIri<br />
Folfox + FolfIri<br />
Xelox +<br />
Bevacizumab<br />
Tổng cộng<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
34<br />
13<br />
9<br />
3<br />
3<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
53<br />
20, 3<br />
14<br />
4, 68<br />
4, 68<br />
<br />
1<br />
64<br />
<br />
1, 56<br />
100<br />
<br />
Độc tính của các phác đồ theo WHO<br />
Độc tính WHO<br />
Ói<br />
Tiêu chảy<br />
Lở miệng<br />
Men gan<br />
Bili TP -GT-TT<br />
Giảm bạch cầu hạt<br />
<br />
Phác đồ<br />
Số BN Tỷ lệ (%)<br />
FolfIri + Folfox<br />
7<br />
10, 9<br />
FolfIri + Folfox<br />
4<br />
6.25<br />
FolfIri<br />
3<br />
4, 68<br />
FolfIri + Folfox<br />
9<br />
14<br />
FolfIri + Folfox<br />
5<br />
7, 8<br />
FolfIri<br />
3<br />
4, 68<br />
<br />
Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2012<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
Độc tính WHO<br />
Hội chứng bàn tay -chân<br />
Không<br />
Tổng cộng<br />
<br />
Phác đồ<br />
CapeOx<br />
<br />
Số BN Tỷ lệ (%)<br />
1<br />
1.56<br />
31<br />
48, 4<br />
64<br />
100<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
cơ bao gồm dự hậu xấu là T4 bướu vỡ hay xâm<br />
lấn mạch máu, hạch quanh đại tràng, thủng<br />
ruột tắc ruột hay giải phẫu bệnh là biệt hóa<br />
kém khuyến cáo nên dùng Folfox hợp lý tốt<br />
hơn 5-Fu đơn độc.<br />
<br />
Ung thư đại trực tràng là một bệnh lý ác<br />
tính phổ biến nhất đứng thứ 3 tại Mỹ. Ở VN<br />
là loại ung thư phổ biến đứng hàng thứ 5 ở cả<br />
hai giới. Một điều quan trọng cần biết hầu hết<br />
ung thư đại tràng xuất phát từ một polyp<br />
tuyến của đại tràng (93%). Thời gian chuyển<br />
từ một polyp tuyến lành tính sang ác tính<br />
trung bình từ 3-5 năm, nhiều yếu tố liên quan<br />
đến sự phát triển ung thư đại trực tràng<br />
gồm:dinh dưỡng, di truyền, môi trường,<br />
thuốc và các yếu tố giải phẫu. Ghi nhận ung<br />
thư quần thể tại BV Ung bướu Tp.HCM 19951998 thường gặp ở nam hơn nữ với tỷ lệ<br />
nam/nữ:1, 4 so với nghiên cứu tại khoa của<br />
chúng tôi là 1, 12. Tỷ lệ ung thư đại tràng ở<br />
người trên 50 tuổi tại khoa Nội TH chiếm<br />
54%.<br />
Loại mô học chủ yếu của ung thư đại trực<br />
tràng là carcinom tuyến biệt hóa vừa chiếm<br />
53,4%.<br />
Điều trị ban đầu của UTĐT là phẫu thuật<br />
cắt bỏ đoạn đại tràng cùng với u nguyên phát<br />
phối hợp vét hạch mạc treo và hạch<br />
vùng.Cách tiến hành tùy thuộc vị trí của khối<br />
u trên khung đại tràng.<br />
Trong khảo sát này tất cả bệnh nhân đều<br />
được phẫu thuật, vị trí UTĐT thường gặp:<br />
Sigma chiếm tỷ lệ: 33%; ĐT phải: 34%; ĐT<br />
trái:18%; còn lại theo tường trình giải phẫu là có<br />
di căn gan, dính phúc mạc, di căn hạch, xâm lấn<br />
thành bụng và vị trí manh tràng chiếm tỷ lệ:<br />
14%, phù hợp với các tác giả trên thế giới là<br />
UTĐT trái chiếm tỷ lệ thấp nhất.<br />
Điều trị hỗ trợ hóa trị: tái phát là nguyên<br />
nhân chính dẫn đến tử vong trong UTĐT.<br />
Giai đoạn I: phẫu thuật cắt bỏ là đủ, không<br />
yêu cầu hóa trị.<br />
Giai đoạn II: hóa trị hỗ trợ trong giai đoạn<br />
này còn tranh cãi, tuy nhiên gđ II nhóm nguy<br />
<br />
Giai đoạn III: sau khi được phẫu thuật cắt<br />
bỏ, bệnh nhân nên được tiếp tục điều trị hỗ trợ<br />
bằng hóa chất trong 01 năm với 5-Fu phối hợp<br />
với Leucovorin, hoặc một số phác đồ(1).<br />
Giai đoạn VI: các trường hợp di căn tới một<br />
vị trí tách biệt có thể điều trị tại chỗ như:cắt thùy<br />
gan, cắt thùy phổi tắc mạch, các trường hợp di<br />
căn gan dưới 3 ổ mà phẫu thuật cho phép, các<br />
trường hợp không thể cắt bỏ khuyến cáo nên<br />
dùng hóa chất nhắm trúng đích một kháng thể<br />
đơn dòng liệu pháp sinh học, các kháng thể đơn<br />
dòng này sẽ kết chặt can thiệp vào quá trình<br />
phát triển tế bào ung thư hiệu quả hơn và ít tác<br />
dụng phụ hơn một vài loại không gây rụng<br />
tóc(3).<br />
Trong nghiên cứu này phác đồ CapeOx<br />
chiếm tỷ lệ cao nhất 53%, chúng tôi áp dụng khi<br />
bệnh nhân có điều kiện kinh tế, ở xa, đa số bệnh<br />
nhân không thích nằm viện, thích dùng đường<br />
uống hơn đường tiêm truyền, bệnh nhân thấy<br />
<br />
Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2012<br />
<br />
351<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br />
<br />
thuận lợi thoải mái hơn. Capecitabine với liều<br />
dùng 2 ngày/lần(2), có thể thay thế 5-Fu/Leu<br />
trong hóa trị phối hợp, tác dụng phụ rất ít giúp<br />
sự điều trị không bị gián đoạn. Lựa chọn phác<br />
đồ hóa trị dựa vào chẩn đoán khi ra viện và giải<br />
phẫu bệnh, tuy không có lấy hạch theo khuyến<br />
cáo được chúng tôi xem là yếu tố nguy cơ cao<br />
cho nên cả những loại bướu không xâm lấn ra<br />
ngoài thanh mạc vẫn dùng phác đồ này do tác<br />
dụng phụ đáng chú ý là hội chứng bàn tay –<br />
chân (hand-foot syndrome): 1, 56%, trong khi tác<br />
dụng phụ của Irinotecan thể hiện rõ là tiêu chảy<br />
nên chúng tôi chọn phác đồ ít tác dụng phụ là<br />
CaPeOx.<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
<br />
Ung thư đại tràng gặp cả hai giới với tỷ lệ<br />
nam/nữ: 1, 12.<br />
Độ tuổi mắc bệnh trung bình trên 50 chiếm<br />
tỷ lệ: 54%.<br />
Vị trí đại tràng phải chiếm 34%, sigma 33%.<br />
Giải phẫu bệnh carcinôm tuyến biệt hóa vừa<br />
chiếm tỷ lệ: 53, 4%.<br />
Kết quả điều trị: BN sau khi được phẫu<br />
thuật đa số chọn lựa phác đồ CapeOx (53%), qua<br />
theo dõi chúng tôi thấy ít tác dụng phụ và phù<br />
hợp với BN ở xa BV.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
<br />
Qua hồi cứu 64 bệnh nhân UTĐT điều trị tại<br />
khoa NTH BV Bình Dân 2010-2011 chúng tôi<br />
nhận thấy:<br />
<br />
352<br />
<br />
Đặc điểm<br />
<br />
2.<br />
3.<br />
<br />
Abraham J (2010). The Bethesda Handbook of Clinical<br />
Oncology, third edition: 107-109.<br />
Love RR (1995). Cẩm nang ung bướu học lâm sàng (tài liệu dịch<br />
từ Manual of Clinical Oncology). NXB Y học Tp HCM: 289-320.<br />
UICC (1995). Ung thư học lâm sàng: 1-45.<br />
<br />
Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2012<br />
<br />