Đánh giá đáp ứng trong điều trị ung thư dạ dày di căn bằng phác đồ FLOT tại Bệnh viện K
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày đánh giá đáp ứng trong điều trị ung thư dạ dày di căn bằng phác đồ FLOT tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến hành mô tả, phân tích có theo dõi dọc 32 trường hợp ung thư biểu mô tuyến dạ dày tiến triển tại bệnh viện K.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá đáp ứng trong điều trị ung thư dạ dày di căn bằng phác đồ FLOT tại Bệnh viện K
- vietnam medical journal n02 - JULY - 2023 viện điều trị cũng như giảm thiểu các nguy cơ gram-positive cocci isolated from pus specimens nhiễm trùng bệnh viện. Với tình trạng vi khuẩn of orofacial odontogenic infections. Oral Microbiol Immunol. 2002). kháng đa kháng sinh hiện nay, các nghiên cứu 2. Barker K.F. Antibiotic resistance: current tương tự cần được tiến hành định kỳ giúp đánh perspective. Br J Clin Pharmacol. 1999) giá tình trạng kháng thuốc và hướng dẫn sử 3. Ko, H.H., et al., Examining the correlation dụng kháng sinh đầu tay chính xác và hiệu quả. between diabetes and odontogenic infection: A nationwide, retrospective, matched-cohort study Gần đây phương pháp phân tử đã trở nên in Taiwan. PLoS One, 2017. 12(6): p. e0178941. phổ biến và đang dần dần giúp các bác sĩ có thể 4. Flynn, T.R., et al., Severe odontogenic hình dung được hệ vi khuẩn chính xác trong ố infections, part 1: prospective report. J Oral nhiễm khuẩn mà không cần phải nuôi cấy [7]. Maxillofac Surg, 2006. 64(7): p. 1093-103. 5. Kumar, J., et al., Presence of Candida albicans Phương pháp phân tử không những tái xác nhận in Root Canals of Teeth with Apical Periodontitis các loại vi khuẩn có thể nuôi cấy được theo and Evaluation of their Possible Role in Failure of phương pháp truyền thống mà còn phát hiện ra Endodontic Treatment. J Int Oral Health, 2015. thêm nhiều loài mới không thể nuôi cấy hoặc 7(2): p. 42-5. 6. Huang, T.T., et al., Deep neck infection: analysis thậm chí các loài chưa thể nuôi ấy được mà of 185 cases. Head Neck, 2004. 26(10): p. 854-60. trước đó chưa bao giờ phát hiện được bằng 7. Clarridge, J.E., 3rd, Impact of 16S rRNA gene phương pháp truyền thống. sequence analysis for identification of bacteria on TÀI LIỆU THAM KHẢO clinical microbiology and infectious diseases. Clin Microbiol Rev, 2004. 17(4): p. 840-62, table of 1. Kuriyama T., Karasawa T., Nakagawa K. contents. Bacteriology, and antimicrobial susceptibility of ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY DI CĂN BẰNG PHÁC ĐỒ FLOT TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Thu Phương1 TÓM TẮT đáp ứng tại hạch là 68.7%, có đáp ứng tại vị trí di căn là 70%.Trong số 6 BN điều trị tân bổ trợ, 4 BN đánh 6 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả điều trị giá đáp ứng (toàn bộ và một phần ) được chuyển PT ban đầu của phác đồ FLOT trên bệnh ung thư dạ dày cắt DD toàn bộ, vét hạch. 18 BN đáp ứng một phần, tiến triển tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương điều trị tiếp theo phác đồ, chiếm 56,3%.Trong 13 BN pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến hành mô tả, phân có thể điều trị đủ 8 chu kỳ FLOT, tỉ lệ đáp ứng 1 phần tích có theo dõi dọc 32 trường hợp ung thư biểu mô lên đến 76,9%. Kết luận: Phác đồ FLOT có hiệu quả tuyến dạ dày tiến triển tại bệnh viện K. Các bệnh nhân trong hóa trị ung thư dạ dày tiến triển. được hóa trị phác đồ FLOT gồm Docetaxel 50 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1. Oxaliplatin 85 mg/m2, truyền SUMMARY tĩnh mạch ngày 1.Leucovorin 200 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.Fluorouracil 2600 mg/m2, truyền tĩnh ASSESSMENT OF RESPONSIBILITIES IN THE mạch ngày 1. Chu kỳ 14 ngày. Điều trị 4 chu kỳ trước TREATMENT OF METASTATIC STOMACH mổ, 4 chu kỳ sau mổ. Đối với BN dạ dày giai đoạn CANCER BY FLOT REGIMENT AT K HOSPITAL muộn điều trị 8 chu kỳ, đánh giá sau 4 chu kì. Các Objective: To evaluate the results of initial bệnh nhân được theo dõi, đánh giá khả năng dung treatment of FLOT regimen on advanced gastric nạp và đáp ứng với điều trị. Kết quả: 32 bệnh nhân cancer at K Hospital. Subjects and methods: The trong đó các bệnh nhân trong nghiên cứu đều ở giai study carried out descriptive analysis, longitudinal đoạn T4, trong đó tỉ lệ T4b cao hơn với 53.1%. Các follow-up analysis of 32 cases of advanced gastric bệnh nhân tham gia nghiên cứu chủ yếu ở giai đoạn adenocarcinoma at K hospital. The patients received IV (81,2%). Trong nhóm bệnh nhân có di căn, vị trí di chemotherapy with FLOT regimen including Docetaxel căn thường gặp nhất là di căn phúc mạc. Sau 4 chu 50. mg/m2, IV infusion on day 1. Oxaliplatin 85 kỳ, tỉ lệ các bệnh nhân có đáp ứng tại u là 71%, có mg/m2, IV infusion on day 1. Leucovorin 200 mg/m2, IV infusion on day 1. Fluorouracil 2600 mg/m2, IV infusion on day 1. Cycle 14 days. Treatment 4 cycles 1Bệnh before surgery, 4 cycles after surgery. For patients viện K with late gastric stage treated for 8 cycles, evaluated Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thu Phương after 4 cycles. The patients were monitored and Email: phuongutit@gmail.com evaluated for tolerability and response to treatment. Ngày nhận bài: 12.4.2023 Results: 32 patients in which the patients in the study Ngày phản biện khoa học: 29.5.2023 were all at stage T4, in which the rate of T4b was Ngày duyệt bài: 19.6.2023 higher with 53.1%. The patients participating in the 22
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 2 - 2023 study were mainly in stage IV (81.2%). In the group Phương pháp nghiên cứu mô tả hồi cứu of patients with metastases, the most common site of kết hợp tiến cứu có theo dõi dọc metastasis was peritoneal metastasis. After 4 cycles, the rate of patients with tumor response was 71%, III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN lymph node response was 68.7%, and response at metastatic site was 70%. Among 6 patients receiving 3.1. Kết quả điều trị neoadjuvant therapy, 4 patients evaluated for 3.1.1. Liệu trình điều trị phác đồ response (complete and partial) were transferred to surgery to remove the total gastric, lymph node dissection. 18 patients had a partial response, followed by treatment, accounting for 56.3%. In 13 patients who could complete 8 cycles of FLOT, the partial response rate was up to 76.9%. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư dạ dày (UTDD) là một trong số các bệnh ung thư (UT) phổ biến nhất ở nhiều nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Theo Cơ quan nghiên cứu UT toàn cầu IARC (Globocan Biểu đồ 3.1. Liều điều trị 2012), bệnh thường gặp thứ 6 trên thế giới. Việc 3.1.2. Chu kì điều trị nghiên cứu hóa trị tân bổ trợ nhằm mục tiêu Bảng 3.1. Số chu kì (N =37) tăng khả năng phẫu thuật triệt căn, kéo dài thời Số chu kì Số lượng Tỷ lệ% gian sống thêm đã được tiến hành từ lâu tuy 4-
- vietnam medical journal n02 - JULY - 2023 T4b 9 45,0 11 55,0 20 Tổng 23 62,2 14 37,8 37 Nhận xét: hai nhóm giảm giai đoạn và không giảm giai đoạn không có sự khác biệt có ý nghĩa về các đặc điểm vị trí u, thể mô bệnh học nhưng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0,05 về giai đoạn T trước điều trị. Bảng 3.7. Đáp ứng theo WHO sau 4CK Đáp ứng n % Đáp ứng hoàn toàn 1 2,7 Đáp ứng 1 phần 25 67,6 Biểu đồ 3.3. Đáp ứng sau 8 chu kỳ Bệnh ổn định 3 8,1 Trong số 21 BN điều trị tiếp phác đồ FLOT, Bệnh tiến triển 8 21,6 15 BN có thể điều trị đủ 8 chu kỳ FLOT. Tổng 37 100 Bảng 3.3. Tiến triển tái phát Nhận xét: Sau 4 đợt hóa trị, có 01 bệnh Tiến triển tái phát Số lượng Tỷ lệ% nhân đạt được đáp ứng hoàn toàn, đáp ứng 1 Không 13 54,2 phần đạt 67,6% (25/37 bệnh nhân), bệnh tiến Tiến triển
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 2 - 2023 chúng tôi rút ra một số kết luận sau: - Trong 13 BN có thể điều trị đủ 8 chu kỳ Đánh giá kết quả ban đầu điều trị hóa chất FLOT, tỉ lệ đáp ứng 1 phần lên đến 76,9%. phác đồ FLOT - Các bệnh nhân trong nghiên cứu đều ở TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Pisters PWT, Kelsen DP, Tepper JE (2008), giai đoạn T4, trong đó tỉ lệ T4b cao hơn với Cancer of the Stomach, Cancer: Principles and 53.1%. Các bệnh nhân tham gia nghiên cứu chủ practice of oncology, 8th edition, Lippincott William yếu ở giai đoạn IV (81,2%). Trong nhóm bệnh and Wilkins. nhân có di căn, vị trí di căn thường gặp nhất là di 2. Globocan (2012), Gastric Cancer Incidence and Mortality Worldwide in 2012. căn phúc mạc. 3. Annie On On Chan, Benjamin Wong (2014), - Sau 4 chu kỳ, tỉ lệ các bệnh nhân có đáp Epidemiology of gastric cancer, UpToDate, ứng tại u là 71%, có đáp ứng tại hạch là 68.7%, September 2014, version 19.0. có đáp ứng tại vị trí di căn là 70%. 4. Jemal A, Siegel R, Ward E et al (2009),Cancer statistics, CA Cancer J Clin 2009; 59:225. - Trong số 6 BN điều trị tân bổ trợ, 4 BN 5. NCCN (2015), Gastric cancer, NCCN Clinical đánh giá đáp ứng (toàn bộ và một phần ) được Practice Guidelines in Oncology, V 3, 2015. chuyển PT cắt DD toàn bộ, vét hạch. 6. Dicken BJ, Bigam DL, Cass C et al (1999), - 18 BN đáp ứng một phần, điều trị tiếp theo Gastric Adenocarcinoma, Ann Surg, 2005 Jan; 241(1): 27–39. phác đồ, chiếm 56,3%. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ SẢN KHOA CỦA SẢN PHỤ NHIỄM COVID 19 TẠI TRUNG TÂM HỒI SỨC COVID THÁI NGUYÊN Nguyễn Thị Hồng1, Nguyễn Phương Sinh1, Bế Thị Hoa1, Cao Thị Quỳnh Anh1, Hoàng Quốc Huy1 TÓM TẮT Objectives: To describe the clinical characteristics of pregnant women infected with 7 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng của thai phụ COVID-19 who gave birth at Thai Nguyen COVID-19 nhiễm COVID-19 đến đẻ tại trung tâm hồi sức COVID resuscitation center and commented on the obstetric 19 Thái Nguyên và nhận xét kết quả sản khoa của các results of the above cases. Subjects and methods: trường hợp trên. Đối tượng và phương pháp A cross-sectional descriptive study, 105 pregnant nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, 105 sản women who had been diagnosed as having COVID-19 phụ được xác định đang nhiễm COVID-19 có tuổi thai and had a gestational age of at least 22 weeks gave từ 22 tuần trở lên đẻ tại trung tâm COVID-19 tỉnh Thái birth at Thai Nguyen COVID-19 resuscitation center Nguyên từ tháng 4/2022 đến tháng 12/2022. Kết quả from April 2022 to December 2022. Results and và kết luận: Tuổi thai trung bình của các sản phụ lúc conclusions: Women delivered at an average đẻ là 37,2 ± 2,3 tuần. Tỉ lệ tiêm phòng vắc xin COVID- gestational age of 37.2 +/- 2.3 weeks. 95.2% of 19 ít nhất 1 mũi trở lên của các thai phụ là 95,2%. Đa pregnant women have received at least one dosage or số các sản phụ nhiễm COVID-19 đều có biểu hiện more of the COVID-19 vaccine. Most pregnant women bệnh, các triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là infected with COVID-19 have symptoms, the most ho, sốt. Tỉ lệ sản phụ mổ lấy thai là 69,5%, đẻ đường common clinical symptoms are cough, and fever. âm đạo là 30,5%. Trọng lượng thai trung bình khi sinh Vaginal birth is only used 30.5% of the time, while là 2750 ± 450 gam. 69.5% of women have cesarean sections. The mean Từ khóa: SARS-CoV-2, COVID-19, sản phụ. fetal weight at birth was 2750 ± 450 grams. SUMMARY Keywords: SARS-CoV-2, COVID-19, pregnant women. CLINICAL CHARACTERISTICS AND MATERNAL-PERINATAL OUTCOMES OF I. ĐẶT VẤN ĐỀ PREGNANT WOMEN WITH COVID-19 IN THAI Virus corona gây hội chứng hô hấp cấp tính NGUYEN COVID RESUSCITATION CENTER nặng, viết tắt SARS-CoV-2, là một chủng coronavirus gây ra bệnh viêm đường hô hấp cấp 1Trường do virus corona 2019 (COVID-19) xuất hiện lần đầu Đại học Y Dược Thái Nguyên tiên vào tháng 12 năm 2019 trong đợt bùng phát Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hồng đại dịch COVID-19 ở thành phố Vũ Hán và lây lan Email: drnguyenthihong77@gmail.com nhanh chóng trở thành một đại dịch toàn cầu. Ngày nhận bài: 12.4.2023 Ngày phản biện khoa học: 26.5.2023 Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), tính từ Ngày duyệt bài: 19.6.2023 ngày 03/01/2020 đến ngày 21/03/2023, Việt 25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá đáp ứng và tác dụng không mong muốn của phác đồ Gemcitabin - Cisplatin trong điều trị dẫn đầu ung thư vòm mũi họng giai đoạn III – IVA tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An
6 p | 12 | 5
-
Giá trị của AFP trong đánh giá đáp ứng trên bệnh nhân ung thư tế bào gan nguyên phát điều trị bằng phương pháp nút mạch hóa chất (transarterial chemoembolization)
7 p | 70 | 4
-
Đánh giá đáp ứng virut ở bệnh nhân viêm gan virut C mạn tính điều trị bằng phác đồ Peg-interferon alpha 2a kết hợp ribavirin tại Bệnh viện Nhân dân 115
5 p | 48 | 3
-
Đánh giá đáp ứng điều trị bước đầu u lympho nguyên phát trung thất bằng phác đồ RDaEPOCH tại Bệnh viện Ung thư Quốc gia 2019-2022
6 p | 11 | 3
-
Bước đầu nghiên cứu giá trị của 18F-FDG PET/CT trong đánh giá đáp ứng sớm điều trị sorafenib ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa kháng I-131
8 p | 48 | 3
-
Vai trò của lactate dịch não tuỷ trong đánh giá đáp ứng điều trị và tiên lượng viêm màng não mủ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
4 p | 42 | 2
-
Đánh giá đáp ứng, thời gian sống thêm trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng phác đồ Pemetrexed – Carboplatin
5 p | 4 | 2
-
Đánh giá đáp ứng, thời gian sống thêm trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III bằng phác đồ Paclitaxel – Carboplatin kết hợp với xạ trị
8 p | 3 | 2
-
Đánh giá đáp ứng và tác dụng không mong muốn của phác đồ mDCF trong điều trị ung thư biểu mô vảy thực quản giai đoạn IV tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
7 p | 6 | 2
-
Vai trò của tĩnh mạch chủ dưới trên siêu âm trong đánh giá đáp ứng bù dịch ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn
5 p | 9 | 2
-
Đánh giá đáp ứng phác đồ xạ trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III tại Trung tâm Ung Bướu Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
8 p | 3 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị và độc tính của cetuximab kết hợp hóa chất trong điều trị ung thư đại trực tràng di căn có RAS tự nhiên tại Bệnh viện K
6 p | 3 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị Albumin cho bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue nặng tại khoa nhiễm Bệnh viện Nhi Đồng thành phố
7 p | 1 | 1
-
Vai trò của chẩn đoán hình ảnh thông thường và 18F-FDG PET/CT trong đánh giá đáp ứng điều trị ung thư
8 p | 9 | 1
-
Bài xuất natri niệu một thời điểm trong đánh giá đáp ứng lợi tiểu quai ở bệnh nhân suy tim cấp
6 p | 9 | 1
-
Vai trò của độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm trong đánh giá đáp ứng với bù dịch trong sốc nhiễm khuẩn
7 p | 53 | 1
-
Đánh giá đáp ứng của hóa trị có Oxaliplatin phối hợp Bevacizumab trong điều trị ung thư đại tràng di căn tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu – Bệnh viện Bạch Mai
4 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn