TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 29, 2005<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ DỊCH TỄ VÀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG <br />
DỊ VẬT ĐƯỜNG ĂN VÀO KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI<br />
KHOA TAI MŨI HỌNG BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ<br />
<br />
Nguyễn Tư Thế <br />
Trường Đại học Y khoa, Đại học Huế<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Dị vật đường ăn (DVĐĂ) là một tai nạn rất thường gặp, hàng ngày vào khám <br />
và điều trị tại khoa Tai Mũi Họng (TMH) với một số lượng đáng kể.<br />
Ở Việt Nam hầu như 100% người trưởng thành đều có hóc xương một lần <br />
trở lên. Dị vật đường ăn gặp nhiều hơn dị vật đường thở, người lớn hóc nhiều hơn <br />
trẻ em. Bản chất dị vật muôn hình muôn vẻ, thường là xương và các dị vật lẫn trong <br />
thức ăn, nhưng đôi khi là hàm răng giả, hạt trái cây hay tôm cá còn sống... [2][3] <br />
Dị vật đường ăn tuy phổ biến nhưng do trình độ hiểu biết ít, bệnh nhân (BN) <br />
đến bệnh viện thường quá trễ, đôi khi đã có biến chứng nặng nề phải điều trị lâu <br />
dài, tốn kém, ảnh hưởng sức khoẻ, có khi còn nguy hiểm đến tính mạng.<br />
Tiên lượng bệnh phụ thuộc vào bản chất dị vật, tuổi BN, đến khám sớm hay <br />
muộn, trang thiết bị và khả năng cán bộ cơ sở điều trị. Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu <br />
“Đánh giá dịch tễ và đặc điểm lâm sàng bệnh nhân bị dị vật đường ăn vào khám <br />
và điều trị tại khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Trung ương Huế” nhằm mục đích:<br />
Tìm hiểu dịch tễ và đặc điểm lâm sàng dị vật đường ăn<br />
Rút ra các bài học kinh nghiệm, điều trị, phương pháp phòng bệnh nhằm làm <br />
tốt hơn công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân, một công tác rất quan <br />
trọng của ngành y tế hiện nay.<br />
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
2.1. Đối tượng nghiên cứu <br />
Tất cả BN được khám và điều trị DVĐĂ tại khoa TMH BV TW Huế không <br />
phân biệt tuổi, giới, nghề nghiệp, chỗ ở.<br />
Nơi nghiên cứu: Phòng khám, phòng điều trị và phòng mổ khoa TMH<br />
Thời gian nghiên cứu: 1/2002 đến 12/2003.<br />
<br />
5<br />
Phương tiện nghiên cứu: + Dụng cụ khám TMH thông thường.<br />
+ Bệnh án BN DV ĐĂ và điều trị nội trú<br />
+ Phim X quang thực quản cổ nghiêng.<br />
+ Siêu âm khi cần thiết.<br />
Lập phiếu nghiên cứu chi tiết DVĐĂ sẵn <br />
2.2. Phương pháp nghiên cứu:<br />
Nghiên cứu dọc mang tính theo dõi thuộc nghiên cứu thuần tập tương lai <br />
không hoàn toàn.<br />
Điền các dữ liệu chuyên môn vào phiếu sau khi khám và hỏi bệnh.<br />
Tổng hợp các chỉ số điều tra, phân tích các bảng và biểu <br />
So sánh kết quả nghiên cứu với các tác giả trong và ngoài nước.<br />
Sử dụng toán thống kê để so sánh.<br />
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br />
Bảng 1: Tổng hợp chung dị vật đường ăn ở trẻ em và người lớn theo giới<br />
<br />
Bệnh nhân Trẻ em Người lớn Tổng cộng P<br />
Nam 20 (19,2%) 84 (80,8%) 104 (47,7%) > 0,05<br />
Nữ 19 (16,7%) 95 (83,3%) 114 (52,3%) > 0,05<br />
Tổng số 39 (17,9%) 179 (82,1%) 218 (100%) Tổng số<br />
P