intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá helicobacter pylori đề kháng với clarithromycin và levofloxacin bằng epsilometer test tại Đồng Nai, năm 2013

Chia sẻ: ViJijen ViJijen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ cấy phân lập H.pylori và làm KSĐ bằng Etest với CLA và LEV thành công ở những bệnh nhân có CLO test (+); xác định tỷ lệ bệnh nhân có H.pylori đề kháng chung, tiên phát, thứ phát với CLA và LEV.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá helicobacter pylori đề kháng với clarithromycin và levofloxacin bằng epsilometer test tại Đồng Nai, năm 2013

  1. ĐÁNH GIÁ HELICOBACTER PYLORI ĐỀ KHÁNG VỚI CLARITHROMYCIN VÀ LEVOFLOXACIN BẰNG EPSILOMETER TEST TẠI ĐỒNG NAI, NĂM 2013 ĐẶNG NGỌC QÚY HUỆ, TRẦN VĂN HUY - Đại học Y dược Huế NGUYỄN SĨ TUẤN, LÊ NGUYỄN ĐĂNG KHOA, NGUYỄN THỊ MINH THI, PHẠM THỊ THU HẰNG, PHẠM THỊ HIỀN, BÙI NAM TRÂN - Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất, Đồng Nai TÓM TẮT Nhat-Dong Nai Hospital, from 11/2013 to 12/2013, with Đặt vấn đề: phác đồ bộ ba dựa vào Clarithromycin CLO test positive, are recruited to the study. H. pylori (CLA) và Levofloxacin (LEV) là những trị liệu chuẩn isolates were cultured with PY medium, then trong tiệt trừ H.pylori, nhưng hiện nay đề kháng với antibiogram against CLA and LEV done by Etest CLA và LEV đang gia tăng là yếu tố chính làm điều trị method with Muller Hinton Agar. Results: the rate of thất bại. Mục tiêu: xác định tỷ lệ cấy phân lập H.pylori successful culture of H. pylori isolates is 86.7%; the và làm KSĐ bằng Etest với CLA và LEV thành công ở mean time for H. pylori growth is 4.0±1.2 days (3-10 những bệnh nhân có CLO test (+); xác định tỷ lệ bệnh days), of these, 81.8% growing in 3-4 days; the nhân có H.pylori đề kháng chung, tiên phát, thứ phát successful rate of antibiograms is 94.2%; the rate of với CLA và LEV. Đối tượng và phương pháp: 60 BN total, primary and secondary resistance to CLA and đến khám tại bệnh viện đa khoa Thống Nhất, Đồng LEV are 71.4-64.1-100% and 30.6-29.2-100% Nai, từ tháng 11/2013- 12/2013, có bệnh lý DDTT và respectively; sensitivity rate and resistance rate to both CLO test (+), được đưa vào nghiên cứu. Cấy phân lập kinds of antibiotics are 20.4% and 22.4%. Conclusions: H.pylori bằng đĩa môi trường PY, làm KSĐ bằng Etest We should not choose the CLA-based and LEV-based với CLA và LEV bằng đĩa Mueller Hinton Agar. Kết triple therapies in treatment for patients infected with H. quả: tỷ lệ cấy phân lập được H.pylori 86,7%; số ngày pylori in Dong Nai province, except when having H.pylori mọc trung bình: 4,0±1,2 ngày (3-10 ngày), sensitive evidence; rather, we should choose Bismuth- trong đó 81,8% mọc trong 3-4 ngày; tỷ lệ làm KSĐ based quadruple therapy or use CLA with a different bằng Etest thành công 94,2%; tỷ lệ đề kháng của usage such as sequential or concomitant therapy. H.pylori chung, tiên phát, thứ phát với CLA và LEV lần Keywords: H.pylori, antibiotic resistance, primary lượt là: 71,4- 64,1- 100% và 30,6- 29,2- 100%; tỷ lệ culture, antibiogram nhạy và đề kháng với cả 2 kháng sinh: 20,4% và ĐẶT VẤN ĐỀ 22,4%. Kết luận: không nên chọn phác đồ bộ ba dựa Hơn 50% dân số thế giới nhiễm H.pylori [1],[13], vào CLA và LEV trong điều trị cho bệnh nhân nhiễm trong đó số người có biểu hiện bệnh lý ít hơn 15%. H.pylori tại tỉnh Đồng Nai; chỉ dùng chúng khi có bằng H.pylori là yếu tố nguy cơ chính gây viêm loét DDTT, chứng nhạy cảm; thay vào đó nên chọn hoặc phác đồ u MALT và ung thư dạ dày [1]. Trong khi ở một số 4 thuốc có Bismuth hoặc dùng CLA với cách dùng nước có tỷ lệ nhiễm H.pylori thấp ở người lớn như Úc khác như phác đồ nối tiếp hoặc phác đồ đồng thời. 20%, Mỹ 30% [1],[13], thì ở các nước đang phát triển Từ khóa: H.pylori, đề kháng kháng sinh, cấy phân lại rất cao >80%. Ở nước ta, tỷ lệ nhiễm H.pylori lập, kháng sinh đồ trong dân số khá cao: 44,2% trong số các bệnh nhân SUMMARY được nội soi ở tp. Hồ Chí Minh, 74.6% ở những Evaluation of Helicobacter pylori resistance to người khỏe mạnh sống tại Hà Nội và Hà Tây [11], Clarithromycin and Levofloxacin by Epsilometer nên vấn đề sức khỏe liên quan đến H.pylori rất đáng test in Đồng Nai province, 2013 được quan tâm. Background: Clarithromycin-based and Điều trị tiệt trừ H.pylori giúp kiểm soát được bệnh Levofloxacin-based triple therapies are standard loét DDTT, có khả năng dự phòng UTDD và loét treatments for H.pylori eradication, but the increased DDTT [1]. Clarithromycin (CLA) và Levofloxacin prevalence of H.pylori strains resistant to (LEV) là những kháng sinh (KS) chìa khóa trong điều Clarithromycin (CLA) and Levofloxacin (LEV) has trị H.pylori. CLA chiếm một vai trò quan trọng trong become the main factor for treatment failure. Aims: to phác đồ chuẩn, là chọn lựa đầu tay để điều trị determine the rate of H. pylori isolates in culture and H.pylori với hiệu quả điều trị của phác đồ OAC đạt antibiogram using Epsilometer (Etest) with CLA and 95-96% theo nghiên cứu MACH I, và tại Việt Nam là LEV done successfully in patients who have positive 96.5% (1998-1999). Tuy nhiên, hiệu quả của phác đồ CLO test; to determine the prevalence of total, primary chuẩn điều trị tiệt trừ H.pylori đã ngày càng giảm, tỷ and secondary resistance of H. pylori to CLA and lệ thất bại đến 20-40% [29]. LEV là kháng sinh nòng LEV. Materials and methods: 60 patients who cốt trong phác đồ cứu vãn khi phác đồ chuẩn thất bại. presenting with gastroduodenal diseases at Thong Theo Marzio L. và đồng thuận Maastrich IV , chỉ nên Y HỌC THỰC HÀNH (903) - SỐ 1/2014 89
  2. dùng LEV trong phác đồ thứ nhất điều trị tiệt trừ cứu này là cấp thiết để góp phần giải quyết khó khăn H.pylori ở những nơi không làm được kháng sinh đồ trên. cho bệnh nhân mà ở đó tỷ lệ H.pylori đề kháng LEV MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ≤10%. Nguyên nhân của việc các phác đồ chuẩn có - Xác định số ngày trung bình để cấy phân lập CLA và phác đồ dựa vào LEV đạt tỷ lệ điều trị tiệt trừ H.pylori. H.pylori thấp là do H.pylori đề kháng (ĐK) với các - Xác định tỷ lệ mẫu bệnh phẩm được nuôi cấy kháng sinh này. phân lập và làm KSĐ bằng kỹ thuật Epsilometer Theo Maastricht IV- năm 2012, việc chọn lựa thành công với vi khuẩn H.pylori. phác đồ điều trị tiệt trừ H.pylori phải dựa vào tỷ lệ ĐK - Xác định tỷ lệ bệnh nhân có vi khuẩn H.pylori của H.pylori trong vùng với CLA so với mốc 15- 20%, đề kháng với kháng sinh chung, tiên phát, thứ phát để chọn phác đồ đầu tay có hay không có CLA. Sau với Clarithromycin và Levofloxacin. thất bại với 2 phác đồ, việc điều trị cần dựa vào ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU kháng sinh đồ (KSĐ) để chọn lựa kháng sinh điều trị Dân số nghiên cứu: bệnh nhân đến khám tại phù hợp. phòng khám Nội tiêu hóa, bệnh viện đa khoa Thống Tuy nhiên, cấy phân lập và làm KSĐ với H.pylori Nhất, Đồng Nai, từ tháng 11/2013 đến 12/2013, được gặp nhiều khó khăn vì vi khuẩn khó nuôi cấy, mọc chỉ định nội soi tiêu hóa trên, có chẩn đoán nhiễm chậm, cần môi trường chọn lọc, giàu dinh dưỡng và H.pylori với CLO test (+). vi ái khí [1],[4]. Mẫu bệnh phẩm làm CLO test (+) có Tiêu chuẩn loại trừ: BN đã dùng kháng sinh trước thể sử dụng lại để cấy phân lập H.pylori trong vòng 2 đó
  3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Số đĩa cấy phân lập 19 26 6 3 1 - Có 60 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu, (%) (34,5) (47,3) (10,9) (5,5) (1,8) tất cả đều đang sinh sống tại địa bàn tỉnh Đồng Nai, Số bệnh phẩm làm 49/52= 94,2% với các đặc điểm như bảng 1. kháng sinh đồ thành Bảng 1: Đặc điểm dân số nghiên cứu công - Đánh giá tính nhạy cảm kháng sinh của Biến số Kết quả H.pylori với 2 loại kháng sinh CLA và LEV: tỷ lệ bệnh nhân còn nhạy với cả 2 KS CLA và LEV rất thấp, chỉ Tuổi 40,3±13,3 (17-70) 20,4%; trong khi kháng cả 2 kháng sinh là 49%; tỷ lệ (năm) Nhóm tuổi =60 đề kháng với CLA và LEV rất cao, tương ứng 71,4% và 30,6%, như bảng 3. Số lượng 12 22 9 (15,0) 10 7 (11,6) Bảng 3: Tính nhạy cảm của H.pylori với kháng (%) (20,0) (36,7) (16,7) sinh CLA và LEV Giới Nữ/nam= 38/22= 63,3%/36,7%= 1,7/1 H.pylori Nhạy Chỉ đề Chỉ đề Kháng Tổng số Liên quan Được chẩn đoán và điều trị H.pylori (+) trước đề kháng cả kháng kháng cả cas làm nhiễm đây: 19/60 (31,7%) kháng 2 KS CLA LEV 2 KS KSĐ H.pylori Hiểu đúng về H.pylori gây bệnh DDTT và sinh thành đường lây: 16/60 =26,7%. công Số lượng 10 35 15 11 49 Chẩn Viêm dạ dày: 49/60 (81,7%) đoán (%) (20,4) (71,4) (30,6) (22,4) nội soi Viêm dạ dày tá tràng: 3/60 (5,0%) - Tỷ lệ chủng H.pylori đề kháng có MIC ở mức Loét HTT: 8/60 (13,3%) cao với CLA (>128 mcg/mL) là 31,4% và với LEV - Có 60 mẫu bệnh phẩm có CLO test (+) được (>32 mcg/mL) là rất cao 80%, như bảng 4. nuôi cấy, phân lập và sau đó các bệnh phẩm cấy Bảng 4: Các mức độ đề kháng của H.pylori với phân lập được H.pylori được làm kháng sinh đồ, như CLA và LEV hình 1 và bảng 2. Kháng Mức độ đề kháng (mcg/mL) Tổng - sinh CLA (%) ≥1-64 32-128 128-256 >256 35 24 (68,6) 0 (0%) 0 (0%) 11 (31,4%) LEV (%) ≥1-16 16-32 >32 15 2 1 (6,7%) 12 (13,3%) (80,0%) - So sánh các đặc điểm của các nhóm kháng CLA và LEV như bảng 5, p>0,05. Bảng 5: So sánh các đặc điểm của các nhóm Hình 1: Mặt sau đĩa PY cấy Hình khuẩn lạc H.pylori mọc kháng CLA và LEV phân lập được H.pylori vào ngày thứ 4 (21/11/2013) Quan sát Đề kháng p Đề kháng p CLA n/N LEV n/N (%) (%) Tuổi Kháng 42,1±13,4 p=0,057 40,6±14.9 p>0,05 (năm) Nhạy 35,6±11,4 40,1±12,4 Nhóm tuổi 6/8 (75,0) p>0,05 3/8 (37,5) p>0,05 (năm) ≤29 30-39 11/18 5/18 (27,8) (61,1) 40-49 7/10 (70,0) 3/10 (30,0) 50-59 6/8 (75,0) 2/8 (25,0) Hình KSĐ với Levofloxacin bằng que Etest, MIC 0,94 ≥60 5/5 (100,0) 2/5 (40,0) mcg/Ml. 0,05 8/27 (29,6) p>0,05 (63,0) Bảng 2: Kết quả nuôi cấy phân lập và làm kháng ≥40 18/22 7/22 (31,8) sinh đồ (81,8) Biến số Kết quả Giới Nam 13/17 p>0,05 5/17 (29,4) p>0,05 Số bệnh phẩm cấy 52/60= 86,7% (76,5) phân lập H.pylori Nữ 22/32 10/32 thành công (68,8) (31,3) Số ngày cấy phân 4,0± 1,2 (3-10 ngày), 45/55 (81,8%) Bệnh Có loét 5/8 (62,5) p>0,05 2/8 (25,0) p>0,05 lập H.pylori trung mẫu mọc trong 3-4 ngày DDTT Không 30/41 13/41 bình (ngày) loét (73,2) (31,7) Số ngày H.pylori 3 4 5 6 10 Tổng 49 bệnh 35/49 15/49 mọc (ngày) nhân (71,4) (30,6) Y HỌC THỰC HÀNH (903) - SỐ 1/2014 91
  4. Nhận xét qua bảng 5: Tỷ lệ H.pylori đề kháng với 3 [10] và y văn [4]. CLA ở người ≥40 tuổi (81,8%) cao hơn những người Tỷ lệ số chủng H.pylori được làm KSĐ thành
  5. nên khó đánh giá và nhận xét về các yếu tố ảnh cho H.pylori bằng cách tận dụng mẫu bệnh phẩm hưởng hoặc phối hợp với ĐK LEV như một số nghiên sinh thiết làm CLO test (+), trong vòng 2 giờ. cứu khác đề cập. Điều này có thể là do việc kê toa - Trong thời gian hiện nay, không nên chọn CLA có LEV để điều trị H.pylori còn ít trong thực tế. Chúng và LEV trong các phác đồ kinh nghiệm bộ ba điều trị tôi chưa ghi nhận về sự khác biệt nhóm tuổi ở các H.pylori, thay vào đó hoặc chọn bộ tứ có Bismuth bệnh nhân đề kháng với LEV như phân tích tổng hoặc phác đồ trình tự hoặc phác đồ đồng thời. Khi đã quan của De Francesco qua một nghiên cứu ở Ý, kết thất bại sau 2 phác đồ điều trị, cần cấy phân lập và luận trong nhóm đề kháng tiên phát với LEV, tỷ lệ BN làm KSĐ cho bệnh nhân để có cơ sở chọn lựa kháng >45 tuổi gặp nhiều hơn 32 mcg/ml, tương ứng là 31,4% và - Các nhà chức trách cần có chiến lược quản lý, 80%, cao hơn so với T.T.Bình 7,8 và 13,6% [2] và sử dụng kháng sinh hợp lý cả trong bệnh viện và P.T.Nam 5,4 và 10,7%; lý giải sự khác biệt này có lẽ ngoài cộng đồng để góp phần làm giảm tỷ lệ H.pylori là do mẫu của NCN bao gồm cả dân số ĐKKS tiên đề kháng kháng sinh nói riêng và các vi khuẩn gây phát và thứ phát, trong khi T.T.Bình chỉ đánh giá bệnh khác nói chung. ĐKKS tiên phát. Theo nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ Hạn chế của nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu còn chủng H.pylori đề kháng chung với LEV khá cao và nhỏ. một khi đã đề kháng LEV thì hầu hết có mức MIC cao TÀI LIỆU THAM KHẢO (80%). 1. Atherton, J. C. & Blaser, M. J. (2010). Tỷ lệ H.pylori đề kháng với cả 2 kháng sinh CLA Helicobacter pylori infections. In Longo DL & Fauci AS và LEV (đa kháng thuốc) là 22,4% (bảng 3), cao hơn (Eds.), Harrison's Gastroenterology and Hepatology (17 T.T.Bình 8,7% [2] và P.T.Nam 7,1%. Điều này có thể ed., pp. 253-259). New York: Mc Graw Hill lý giải là do các tỷ lệ đề kháng chung và đề kháng thứ 2. Binh, T. T., Shiota, S., Nguyen, L. T., Ho, D. D., phát của cả 2 kháng sinh trên đều rất cao. H.pylori đa Hoang, H. H., Ta, L., et al. (2012). The Incidence of kháng thuốc hoặc kháng CLA/LEV với mức MIC cao Primary Antibiotic Resistance of Helicobacter pylori in sẽ là một thách thức trong điều trị tiệt trừ H.pylori. Vietnam. J Clin Gastroenterol. 3. Biomérieux SA. (2012). Etest application guide. Dựa trên kết quả cấy phân lập và làm KSĐ của 4. Blanchard, T. G. & Nedrud, J. G. (2012). NCN cho thấy tỷ lệ BN có H.pylori đề kháng với CLA Laboratory maintenance of Helicobacter species. Curr và LEV với tỷ lệ rất cao trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Protoc Microbiol, Chapter 8, Unit8B 1. dựa vào đồng thuận Maastrich IV năm 2012 và 5. CLSI. (2012). Performance standards for hướng dẫn của Hội khoa học tiêu hóa Việt Nam năm antimicrobial susceptibility testing; twentieth 2013 [12], chúng ta không nên chọn CLA và LEV informational supplement. (pp. M100-S122). trong phác đồ điều trị theo kinh nghiệm đầu tiên hoặc 6. De Francesco, V., Giorgio, F., Hassan, C., thứ hai mà nên chọn phác đồ 4 thuốc có Bismuth Manes, G., Vannella, L., Panella, C., et al. (2010). hoặc phác đồ trình tự hoặc phác đồ đồng thời. Chỉ Worldwide H. pylori antibiotic resistance: a systematic nên dùng CLA và LEV khi có bằng chứng vi sinh của review. J Gastrointestin Liver Dis, 19(4), 409-414. H.pylori nhạy cảm với các kháng sinh này. 7. Destura, R. V., Labio, E. D., Barrett, L. J., KẾT LUẬN Alcantara, C. S., Gloria, V. I., Daez, M. L., et al. (2004). - Tỷ lệ mẫu bệnh phẩm có CLO test (+) được Laboratory diagnosis and susceptibility profile of cấy phân lập H.pylori thành công: 86,7%; Số ngày Helicobacter pylori infection in the Philippines. Ann Clin mọc trung bình của H.pylori khi nuôi cấy là: 4,0±1,2 Microbiol Antimicrob, 3, 25. (3-10 ngày), trong đó 81,8% mẫu nuôi cấy mọc trong 8. Đinh Cao Minh và Bùi Hữu Hoàng. (2013). vòng 3-4 ngày sau nuôi cấy. Tỷ lệ mẫu cấy (+) được Đánh giá đề kháng kháng sinh của Helicobacter pylori làm KSĐ thành công bằng phương pháp Etest là: trên bệnh nhân viêm loét dạ dày-tá tràng đã điều trị thất bại. Tạp chí khoa học tiêu hoá Việt Nam, VIII(33), 2139- 94,2%. 2140. - Tỷ lệ chủng H.pylori đề kháng chung, tiên phát, 9. EUCAST. (2013). European Committee on thứ phát với CLA và LEV lần lượt là: 71,4- 64,1- Antimicrobial susceptibility testing, Breakpoint tables for 100% và 30,6- 29,2- 100%. Tỷ lệ chủng H.pylori đề interpretation of MICs and zone diameters. kháng CLA thứ phát cao hơn tiên phát, 100% sv 10. Farshad, S., Japoni, A., Shahidi, M. A., 64,1%, p
  6. 13. Hunt, R. H. & et al. (2011). World Gastroenterol, 45(5), 383-388. Gastroenterology Organisation Global Guideline: Helicobacter pylori in developing countries. J Clin 94 Y HỌC THỰC HÀNH (903) - SỐ 1/2014
  7. NHËN XÐT THùC TR¹NG S¢U R¡NG Vµ MéT Sè YÕU Tè LI£N QUAN TR£N NHãM SINH VI£N CHUY£N S¢U B¥I TR¦êNG §¹I HäC THÓ DôC THÓ THAO Tõ S¥N – B¾C NINH N¡M 2013 Vò M¹nh TuÊn, Hµ Ngäc ChiÒu, Tèng Minh S¬n, NguyÔn M¹nh C­êng, NguyÔn ThÞ Hßa Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt – Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT students > 18 years University Sport From Tu Son –Bac Mục đích: Nghiên cứu nhằm khảo sát sự ảnh Ninh, were randomly selected from a total of 90 hưởng của việc thường xuyên phải tiếp xúc với nguồn advanced students of the school swimming. Caries nước bể bơi được xử lý bằng Chloride đến thực trạng lesions were examined with the naked eye under the bệnh sâu răng. Mục tiêu: Mô tả thực trạng sâu răng criteria system to detect early tooth decay and ICDAS trên nhóm sinh viên lớp chuyên sâu bơi trường Đại assessment, combined Diagnodent Laser 2190 used to học Thể dục thể thao Từ Sơn – Bắc Ninh năm 2013, record the level of damage mineralization. Information khảo sát một số yếu tố liên quan đến tình trạng sâu about the relevant factors were collected through răng ở nhóm sinh viên trên. Phương pháp: Nghiên questionnaires designed before. Results: 100 % of cứu cắt ngang mô tả trên 56 sinh viên > 18 tuổi students have tooth decay. DMFT index is 14.07; DMFs trường Đại học Thể dục thể thao Từ Sơn –Bắc Ninh, is 20.55, DT is 14.21, 0.09 MT, 0.39 FT. Brush your được chọn ngẫu nhiên từ tổng số 90 sinh viên lớp teeth 2 times / day accounted for 82.14 %, brush 3 times chuyên sâu bơi lội của trường. Tổn thương sâu răng / day accounted for 5.36 %. The rate of advance after được khám bằng mắt thường theo hệ thống tiêu chí brushing style is 57.14 %, 21.43 % spun style, type up phát hiện và đánh giá sâu răng sớm ICDAS, kết hợp to 21.43 %. Percentage of students to brush after eating sử dụng Laser Diagnodent 2190 để ghi nhận mức 10.71%. Percentage of students to practice swimming khoáng hóa của tổn thương. Thông tin về các yếu tố under 5 years accounted for 73.21 %, from 5-10 years liên quan được thu thập qua phiếu phỏng vấn được accounted for 17.76 %, accounting for 8.93 % over 10 thiết kế trước. Kết quả: 100% sinh viên có sâu răng. years. Percentage of students to practice swimming Chỉ số DMFT là 14,07; DMFS là 20,55; DT là 14,21, under 2 hours / day accounted for 71.43 %, ≥ 2 hours / MT là 0,09, FT là 0,39. Chải răng 2 lần / ngày chiếm day accounted for 28.57 %, the average training time of 82,14%, chải 3 lần/ ngày chiếm 5,36%. Tỷ lệ chải each student is 1.65 hours / day. The percentage of răng theo kiểu trước sau là 57,14 %, kiểu xoay tròn students do not know about the effects of pool water 21,43%, kiểu lên xuống 21,43%. Tỷ lệ sinh viên chải treated with oral Chloride status is 57.14 %. Proportion răng sau ăn 10,71%. Tỷ lệ sinh viên luyện tập bơi lội not using protection when participating in swimming dưới 5 năm chiếm 73,21%, từ 5 – 10 năm chiếm training was 91.07 %. Conclusion: The rate of decay of 17,76%, trên 10 năm chiếm 8,93%. Tỷ lệ sinh viên swimming students is very high (100 %), the relay with luyện tập bơi lội dưới 2 tiếng/ngày chiếm 71,43%, ≥ 2 pool water is treated with chlorine for long periods tiếng/ngày chiếm 28,57%, thời gian luyện tập trung without protective measures may be weak major risk bình của mỗi sinh viên là là 1,65 tiếng/ngày. Tỷ lệ sinh factors that cause cavities. viên không biết về ảnh hưởng của nước bể bơi xử lý Keywords: Chloride and decay, water pool, bằng Chloride đến tình trạng răng miệng là 57,14 %. swimming and decay. Tỷ lệ không sử dụng các biện pháp bảo vệ khi tham ĐẶT VẤN ĐỀ gia luyện tập bơi lội là 91,07%. Kết luận: Tỷ lệ sâu Tỷ lệ sâu răng và tổn thương tổ chức cứng của răng của sinh viên bơi lội ở mức rất cao (100%), việc răng trên nhóm đối tượng vận động viên bơi lội trên tiếp xúc với nguồn nước bể bơi được sử lý bằng Clo thế giới là rất cao, nghiên cứu của Baghele (2013) trong thời gian dài mà không có các biện pháp bảo vệ trên 100 vận động viên bơi lội ở tuổi thiếu niên tại Ấn có thể là yếu tố nguy cơ chính gây sâu răng. Độ cho thấy: 90% có xói mòn răng, 94% có mất Từ khóa: Chloride và sâu răng; nước bể bơi; Bơi khoáng men răng (sâu răng giai đoạn sớm), đặc biệt lội và sâu răng. mức độ mòn răng và mất khoáng men răng được SUMMARY chứng minh là tỷ lệ thuận với thời gian luyện tập bơi Introduction: The study aimed to examine the lội, việc thường xuyên phải tiếp xúc với môi trường effects of relay often with pool water treated by Chloride nước có dư lượng Clo lớn dùng để xử lý nước bể bơi to reality caries. Aim: To describe the state of decay là yếu tố nguy cơ chính gây hủy khoáng men ngà intensive class student group swim University Sport răng [4]. Hiệp hội Nha khoa Mỹ (ADA) xếp yếu tố này from Tu Son - Bac Ninh in 2013, surveyed a number of là một trong những yếu tố nguy cơ quan trọng dẫn factors related to caries status student groups on. đến sâu răng [9], cần có các biện pháp bảo vệ cho Methods: cross-sectional descriptive study on 56 nhóm đối tượng này như áp gel fluor hay varnish Y HỌC THỰC HÀNH (903) - SỐ 1/2014 94
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2